Bài giảng Cập nhật các khuyến cáo điều trị rối loạn Lipid máu – vai trò của các thuốc non - Statin
Hướng dẫn ESC/EAS 2011: Điều trị tối ưu để đạt mục tiêu điều trị1
- Statins nên được kê đơn với liều cao nhất được khuyến cáo hoặc liều cao
nhất có thể dung nạp để đạt mục tiêu [Nhóm I, Mức A].
- Nếu không dung nạp statin, nên xem xét dùng thuốc gắn acid mật hoặc
nicotinic acid [Nhóm IIa, Mức B].
- Nếu không dung nạp statin, có thể xem xét dùng một thuốc ức chế hấp
thu cholesterol đơn độc hoặc phối hợp với thuốc gắn acid mật hoặc nicotinic acid [Nhóm IIb, Mức C].
- Nếu không đạt mục tiêu với một statin, có thể xem xét dùng thêm một thuốc ức chế hấp thu cholesterol, thuốc gắn acid mật, hoặc nicotinic acid
[Nhóm IIb, Mức C].
Hướng dẫn ESC/EAS 2011: Điều trị Nội khoa Tăng Triglycerides1
- “Chỉ nên xem xét sử dụng thuốc hạ TG ở những người có TG > 2.3 mmol/L (hơn ~200 mg/dL) mà không thể hạ được bằng thay đổi lối sống, và nếu người đó có nguy cơ tim mạch toàn bộ cao.”
- Statins là lựa chọn đầu tiên để giảm nguy cơ tim mạch toàn bộ và khi TG cao trung bình vì làm giảm tử vong và hầu hết kết cục tim mạch.
- Các thuốc điều trị tăng triglycerides khác gồm:
+ Fibrates [Nhóm I, Mức B]
+ Nicotinic acid [Nhóm IIa, Mức B]
+ Phối hợp acid béo -3 [Nhóm IIb, Mức B]
- Statins nên được kê đơn với liều cao nhất được khuyến cáo hoặc liều cao
nhất có thể dung nạp để đạt mục tiêu [Nhóm I, Mức A].
- Nếu không dung nạp statin, nên xem xét dùng thuốc gắn acid mật hoặc
nicotinic acid [Nhóm IIa, Mức B].
- Nếu không dung nạp statin, có thể xem xét dùng một thuốc ức chế hấp
thu cholesterol đơn độc hoặc phối hợp với thuốc gắn acid mật hoặc nicotinic acid [Nhóm IIb, Mức C].
- Nếu không đạt mục tiêu với một statin, có thể xem xét dùng thêm một thuốc ức chế hấp thu cholesterol, thuốc gắn acid mật, hoặc nicotinic acid
[Nhóm IIb, Mức C].
Hướng dẫn ESC/EAS 2011: Điều trị Nội khoa Tăng Triglycerides1
- “Chỉ nên xem xét sử dụng thuốc hạ TG ở những người có TG > 2.3 mmol/L (hơn ~200 mg/dL) mà không thể hạ được bằng thay đổi lối sống, và nếu người đó có nguy cơ tim mạch toàn bộ cao.”
- Statins là lựa chọn đầu tiên để giảm nguy cơ tim mạch toàn bộ và khi TG cao trung bình vì làm giảm tử vong và hầu hết kết cục tim mạch.
- Các thuốc điều trị tăng triglycerides khác gồm:
+ Fibrates [Nhóm I, Mức B]
+ Nicotinic acid [Nhóm IIa, Mức B]
+ Phối hợp acid béo -3 [Nhóm IIb, Mức B]
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cập nhật các khuyến cáo điều trị rối loạn Lipid máu – vai trò của các thuốc non - Statin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
cap_nhat_cac_khuyen_cao_dieu_tri_roi_loan_lipid_mau_vai_tro.pdf
Nội dung text: Bài giảng Cập nhật các khuyến cáo điều trị rối loạn Lipid máu – vai trò của các thuốc non - Statin
- CẬP NHẬT CÁC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU – VAI TRÒ CỦA CÁC THUỐC NON - STATIN - GS.TS. NGUYỄN LÂN VIỆT (Viện Tim mạch Việt nam)
- Rối loạn lipid máu là một trong những nguy cơ quan trọng gây tử vong
- Các khuyến cáo trƣớc đây về điều trị rối loạn lipid máu của Hoa Kỳ Updated AHA/ACC NCEP ATP I NCEP ATP II NCEP ATP III NCEP ATP III Update 2006 1988 1993 2001 2004 Khuyến cáo điều trị ngày càng tích cực hơn Framingham Angiographic trials 4S HPS TNT MRFIT (FATS, POSCH, WOSCOPS PROVE-IT IDEAL LRC-CPPT SCOR, STARS, CARE ASCOT-LLA Coronary Drug Omish, MARS) LIPID PROSPER Project Meta-analyses AFCAPS/TexCAPS ALLHAT- Helsinki Heart (Holme, Rossouw) LLT CLAS
- Khuyến cáo điều trị theo NCEP ATP III (2004) Tăng LDL-C Thay đổi lối sống Điều trị thuốc Thuốc lựa chọn đầu tay: Statin Adapted from Grundy, S. et al., Circulation. 2004;110:227-239..
- Khuyến cáo điều trị theo NCEP ATP III; Tăng lipid máu hỗn hợp (2004) Tăng LDL-C và TG Thay đổi lối sống Điều trị thuốc BƯỚC 1 Đạt mục tiêu LDL-C Duy trì mục tiêu LDL-C BƯỚC 2 Đạt mục tiêu non-HDL Thêm fibrate, niacin hoặc dầu cá Adapted from Grundy, S. et al., Circulation. 2004;110:227-239..
- Những vấn đề nổi bật Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đánh giá toàn diện yếu tố nguy cơ tim mạch và khẳng định xơ vữa động mạch là một bệnh lý đa yếu tố nguy cơ. Từ đó, khuyến cáo này hướng dẫn sử dụng thang điểm SCORE là nền tảng trong đánh giá tầm soát nguy cơ tim mạch. Xác định các mục tiêu điều trị chặt chẽ hơn dựa trên bằng chứng từ các thử nghiệm lâm sàng và phân tích tổng hợp được công bố trong khoảng thời gian từ sau năm 2004 đến nay. Vai trò nền tảng của việc thay đổi lối sống cho tất cả mọi đối tượng nguy cơ cùng với hướng dẫn về chế độ ăn thực tiễn và dễ ứng dụng hơn. Hướng dẫn điều trị trên những đối tượng chuyên biệt
- Thang điểm SCORE
- Đến 2012: mục tiêu chính vẫn là LDL-C 1 mmol/L (40 mg/dL) 10% 20% 24% 15% Major coronary All-cause CAD death Stroke mortality events
- Hƣớng dẫn ESC/EAS 2011: Mục tiêu Lipid LDL-C Không–HDL-C Apo B Mục tiêu chính Mục tiêu phụ Nguy cơ rất cao Ghi nhận BTM, NMCT trước đó, HCMVC, tái thông <1.8 mmol/La <2.6 mmol/L mạch vành hoặc động mạch khác, đột quỵ thiếu máu, <80 mg/dL BĐMNB, đái tháo đường típ 2 hoặc típ 1 có tổn (~70 mg/dL) (~100 mg/dL) thương cơ quan đích, bệnh thận mạn trung bình đến nặng, hoặc nguy cơ SCORE 10 năm tính toán ≥10% Nguy cơ cao Yếu tố nguy cơ đơn độc gia tăng đáng kể như rối <2.5 mmol/L <3.3 mmol/L loạn chuyển hóa lipid có tính gia đình và tăng huyết <100 mg/dL áp nặng, hoặc nguy cơ tử vong tim mạch SCORE (~100 mg/dL) (~130 mg/dL) tính toán trong 10 năm ≥5% và <10% Nguy cơ trung bình <3.0 mmol/L <3.8 mmol/L Không định SCORE 10 năm ≥1% và <5% (~115 mg/dL) (~145 mg/dL) nghĩa Khác với Hướng dẫn Phòng ngừa Bệnh Tim mạch 2012 cũng như Hướng dẫn Điều trị 2011 không đưa ra mục tiêu LDL-C đối với “nguy cơ thấp.” aVà/hoặc giảm ≥50% so với ban đầu. ESC/EAS = Hội Tim mạch châu Âu/Hội Xơ vữa động mạch châu Âu; apo = apolipoprotein; CVD = bệnh tim mạch; MI = nhồi máu cơ tim; ACS = hội chứng mạch vành cấp; PAD = bệnh động mạch ngoại biên; CKD = bệnh thận mạn; SCORE = Ước tính Nguy cơ Mạch vành Hệ thống. 1. Reiner Z et al. Eur Heart J. 2011;32:1769–1818.