Bài giảng Cân bằng lợi ích và nguy cơ khi điều trị thuốc kháng tiểu cầu kép cho bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp

Kết luận rút ra từ phân tích gộp
So với kháng tiểu cầu kép ngắn, kháng tiểu cầu kép kéo dài:
• Giảm huyết khối stent (đặc biệt là stent phủ thuốc thế hệ1) và nhồi máu cơ tim.
• Không giảm đột quị.
• Tăng chảy máu nặng/chảy máu có ý nghĩa lâm sàng.
• Tăng tử vong do mọi nguyên nhân.
Vấn đề không được khảo sát: Tương quan lợi ích-nguy cơ của việc kéo dài liệu pháp kháng tiểu cầu kép tùy theo bối cảnh lâm sàng (hội chứng mạch vành cấp vs bệnh mạch vành ổn định)
KẾT LUẬN
• Thiếu máu tái phát sau can thiệp có thể xảy ra muộn .
• Lợi ích so với nguy cơ của DAPT dài hơn 1 năm còn chưa rõ.
• Những thang điểm tiên lượng chảy máu còn giới hạn.
• Có thể xem xét dùng DAPT kéo dài trên những BN không có biến chứng chảy máu trong năm đầu, đặc biệt trên những bệnh nhân có can thiệp phức tạp.
• Cả nghiên cứu sổ bộ và RCTs có thể sẽ cho chúng ta câu trả lời trong tương lai.
pdf 38 trang Hương Yến 04/04/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cân bằng lợi ích và nguy cơ khi điều trị thuốc kháng tiểu cầu kép cho bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_can_bang_loi_ich_va_nguy_co_khi_dieu_tri_thuoc_kha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cân bằng lợi ích và nguy cơ khi điều trị thuốc kháng tiểu cầu kép cho bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp

  1. CÂN BẰNG LỢI ÍCH VÀ NGUY CƠ KHI ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG TIỂU CẦU KÉP CHO BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP Phạm Đức Đạt MD, FSCAI Bệnh viện Nhân Dân 115 1
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ
  3. ĐIỀU TRỊ CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU Aspirin DAPT for 1 y New P2Y12 inhibitors for 1 y
  4. Potent P2Y12 Inhibitor After ACS Reduces Risk Early and Late & Reduces Mortality Death from any cause 4.5% vs 5.9% HR 0.78 (0.69 – 0.89), p<0.001 8 18,624 Patients w/in 24 hrs of onset of ACS8 (64% underwent PCI) 6.60 (%) (%) 6 6 Clopidogrel Clopidogrel 5.43 5.28 Stroke Stroke 4.77 or or 4 Ticagrelor 4 Ticagrelor MI, MI, 2 2 Death, Death, CV CV HR 0.88 (95% CI 0.77–1.00), p=0.045 HR 0.80 (95% CI 0.70–0.91), p<0.001 0 0 0 10 20 30 31 90 150 210 270 330 Days after randomisation Days after randomisation* No. at risk Ticagrelor 9,333 8,942 8,827 8,763 8,673 8,543 8,397 7,028 6,480 4,822 Clopidogrel 9,291 8,875 8,763 8,688 8,688 8,437 8,286 6,945 6,379 4,751 *Excludes patients with any primary event during the first 30 days
  5. Patients with Prior MI Remain at High Risk for Ischemic Events REACH Registry (4-yr outcomes) 64,977 patients ≥ 45 years old CV Death, MI, Stroke 24 21.1 20 17.2 % 16 12.2 12 9.1 8 4 0 Prior Ischemic Prior Ischemic Stable Risk Factor only Event 1 y Atherosclerotic disease Bhatt et al. JAMA 2010; 304:1350-7.
  6. Risk after ACS with Diabetes, Polyvascular Disease or Both PAD with and without Diabetes Events Primary of Probability Time (year) post-randomization Gutierrez et al. ACC 2016
  7. Gennaro Giustino et al. JACC 2017;70:1846-1857 2017 American College of Cardiology Foundation
  8. All Cause Mortality with Prolonged Intensive Antiplatelet Therapy after MI ~11% reduction in all cause mortality – ~17% reduction in CV Mortality (about 60% of deaths) – No excess in non-CV Mortality (about 40% of deaths) Bonaca MP and Sabatine MS. JAMA Cardiology 2016
  9. CÁC NGHIÊN CỨU THỜI GIAN DAPT SAU CAN THIỆP
  10. Các thử nghiệm ngẫu nhiên về thời gian DAPT sau can thiệp 3 tháng EXCELLENT ITALIC RESET ISAR SAFE OPTIMIZE 48 tháng OPTIDUAL 6 tháng 12 tháng DES-LATE SCORE PRODIGY DAPT ARCTIC 30 tháng 24 tháng ADAPTED FROM Capodano and Angiolillio. Circulation 2013