Bài giảng Ca lâm sàng phẫu thuật động kinh thái dương
Ca lâm sàng 1
◦N. K. A
◦Nữ, 21 tuổi
◦Thuận tay phải
◦Động kinh từ năm 13 tuổi
◦Tiền căn sốt co giật lúc 18 tháng tuổi
◦Cơn động kinh:
◦ Tiền triệu: cảm giác khó chịu thượng vị
◦ Cơn: mất ý thức, cử động tự động tay phải hoặc
đi lại, loạn trương lực cơ tay trái
◦ →cơn co cứng co giật với khởi đầu như trên, sau đó
xoay đầu mắt sang phải và co cứng co giật toàn thể.
◦N. K. A
◦Nữ, 21 tuổi
◦Thuận tay phải
◦Động kinh từ năm 13 tuổi
◦Tiền căn sốt co giật lúc 18 tháng tuổi
◦Cơn động kinh:
◦ Tiền triệu: cảm giác khó chịu thượng vị
◦ Cơn: mất ý thức, cử động tự động tay phải hoặc
đi lại, loạn trương lực cơ tay trái
◦ →cơn co cứng co giật với khởi đầu như trên, sau đó
xoay đầu mắt sang phải và co cứng co giật toàn thể.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ca lâm sàng phẫu thuật động kinh thái dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ca_lam_sang_phau_thuat_dong_kinh_thai_duong.pdf
Nội dung text: Bài giảng Ca lâm sàng phẫu thuật động kinh thái dương
- 12/29/2020 CA LÂM SÀNG PHẪU THUẬT ĐỘNG KINH THÁI DƯƠNG ThS.BS. VÕ THỊ HẠNH VI KHOA NỘI THẦN KINH BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG Mở đầu ◦ Động kinh chiếm 1% dân số ◦ Khoảng 1/3 bệnh nhân động kinh kháng trị Elan DL, Stephan AM, Lewis PR (2015), "Epilepsy", Merritts Neurology 1
- 12/29/2020 Phẫu Thuốc thuật Điều trị nguyên nhân Điều trị Kích động thích Chế độ thần ăn sinh kinh kinh keton Mở đầu ◦Symptomatogenic zone ◦Irritative zone ◦Seizure onset zone ◦Epileptogenic lesion ◦Functional deficit zone ◦Eloquent cortex ◦Epileptogenic zone 2
- 12/29/2020 Ca lâm sàng 1 ◦N. K. A ◦Nữ, 21 tuổi ◦Thuận tay phải ◦Động kinh từ năm 13 tuổi ◦Tiền căn sốt co giật lúc 18 tháng tuổi Ca lâm sàng 1 ◦Cơn động kinh: ◦ Tiền triệu: cảm giác khó chịu thượng vị ◦ Cơn: mất ý thức, cử động tự động tay phải hoặc đi lại, loạn trương lực cơ tay trái ◦ → cơn co cứng co giật với khởi đầu như trên, sau đó xoay đầu mắt sang phải và co cứng co giật toàn thể. → Symptomatogenic zone: thái dương(trong) phải 3
- 12/29/2020 Ca lâm sàng 1 ◦Điều trị: CBZ+LEV: 800mg + 2000mg ◦2-3 cơn động kinh/ tuần ◦→ động kinh kháng trị Đánh giá tiền phẫu Ca lâm sàng 1 ◦Video 48 giờ: ◦ Hoạt động ngoài cơn gai/ gai sóng thái dương trước 2 bên ( P>T) → Irritative zone: thái dương trước hai bên 4
- 12/29/2020 Ca lâm sàng 1 ◦Video 48 giờ: ◦5 cơn với kiểu hình giống nhau ◦ điện não: hoạt động theta có nhịp từ thái dương với 2 cơn không định được bên và 3 cơn từ thái dương trước phải lan ra → Seizure onset zone: thái dương trước phải 5
- 12/29/2020 MRI sọ não: Xơ chai hải mã phải 6
- 12/29/2020 Ca lâm sàng 1 ◦ Động kinh cục bộ kháng trị ◦ Xác định được ổ sinh động kinh ◦ Không ảnh hưởng vùng chức năng → phẫu thuật cắt sang thương Ca lâm sàng 1 ◦ 3 tháng sau phẫu thuật 7
- 12/29/2020 Ca lâm sàng 1 ◦Hiện tại ◦ Thuốc: CBZ+LEV+ Fycompa: 800mg + 2000mg+ 2mg ◦ Tần suất cơn động kinh: chưa có cơn ◦ Chức năng: ◦ Chưa ghi nhận than phiền → kiểm tra trí nhớ sau phẫu thuật 6 tháng ◦ Ám điểm ½ trên mắt phải (không triệu chứng) Ca lâm sàng 2 ◦Đ.C.K ◦Nam, 20 tuổi ◦Thuận tay phải ◦Sốt co giật lúc 2 tuổi ◦Khởi phát cơn động kinh từ lúc 12 tuổi 8
- 12/29/2020 Semiology ◦Cơn động kinh loại 1:Cảm giác sợ, ảo giác, hồi hộp, khó chịu thượng vị → mất ý thức, cử động tự động nhai, chép môi, vân vê ngón tay, gầm gừ ◦Cơn động kinh loại 2: không tiền triệu trước cơn, thường xoay trái lúc khởi phát, co cứng co giật toàn thể, #1 phút, lú lẫn sau cơn. → Symptomatogenic zone: thái dương trong +/- thùy đảo Ca lâm sàng 2 ◦Điều trị -TPM: 250mg - LEV: 2000mg - VPA: 1000mg - OXC: 1800mg ◦Hiện tại: LEV + OXC: 2000 + 1800 mg ◦Tần suất: 1-2 cơn/ tháng → động kinh kháng trị ◦ Đánh giá tiền phẫu 9
- 12/29/2020 Ca lâm sàng 2 ◦VEEG 4 ngày ◦ Hoạt động ngoài cơn: gai/ gai sóng thái dương trước trái (F7T1) → Irritative zone: thái dương trước trái 10