Bài giảng Bỏng lạnh Frostbite
Bỏng lạnh ban đầu (Bỏng lạnh độ 1)
Triệu chứng
* Má, dái tai, ngón tay,
ngón chân
* Da trắng, màu sáp, lớp nông của da cứng như cao su, lớp sâu mềm mại
* Tê cóng, lạnh buốt
* Thường thuận nghịch
* Khi lành: giống như bỏng nóng độ 1
Bỏng độ 1
1. Bỏng lớp trên cùng
2. Da mất màu nhẹ
3. Phù nề nhẹ
4. Lành trong 1 tuần
Điều trị
* Nhẹ nhàng thổi hơi nóng hoặc áp vào vùng ấm của cơ thể
* Không cọ sát, dễ gây tổn thương tổ chức
Triệu chứng
* Má, dái tai, ngón tay,
ngón chân
* Da trắng, màu sáp, lớp nông của da cứng như cao su, lớp sâu mềm mại
* Tê cóng, lạnh buốt
* Thường thuận nghịch
* Khi lành: giống như bỏng nóng độ 1
Bỏng độ 1
1. Bỏng lớp trên cùng
2. Da mất màu nhẹ
3. Phù nề nhẹ
4. Lành trong 1 tuần
Điều trị
* Nhẹ nhàng thổi hơi nóng hoặc áp vào vùng ấm của cơ thể
* Không cọ sát, dễ gây tổn thương tổ chức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bỏng lạnh Frostbite", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_bong_lanh_frostbite.pdf
Nội dung text: Bài giảng Bỏng lạnh Frostbite
- Bỏng lạnh Frostbite BSNT Vũ Nguyệt Minh
- Đại cương < 0 0C Bỏng lạnh Bỏng lạnh giai đoạn sớm . Da thay đổi từ đỏ sang trắng và nhợt nhạt . Tê cóng Bỏng lạnh giai đoạn muộn . Da lốm đốm và sưng tấy . Chuyển thành màu vàng, xanh tím, hoại tử
- 4 giai đoạn sinh bệnh học I (lạnh) . Co giãn mạch . Lạnh ngoại vi . Đông tổ chức ngoại bào (-20C) . Trắng . Đông mạch, lắng hồng cầu . Đau buốt . Cứng II (rã . Tan đá . Đỏ, tím đông và . Tế bào mất nước, phù nề . Đau nhói ấm trở . Mạch tổn thương, phù nề . Hình thành mụn lại) . Mạch mất trương lực, giãn mạch nước . Yếu tố viêm làm kết tụ TC, BC, huyết khối III (tổn . Tăng Thromboxane A2 . Bọng nước thương . Tăng kết tụ TC, BC xung quanh tổ chức, tổn lan rộng) thương mạch nặng IV (Thoái . Biểu mô hoá tổ chức, sấy khô, tổ chức teo, héo Lành hoặc hoại tử triển) . Co mạch có thể kéo dài
- Các yếu tốảnh hưởng 1. Thời tiết lạnh 2. Nhiệt độ vùng tiếp xúc 5. Thời gian tiếp xúc 1. Chủng tộc và địa lý (da màu bị nặng hơn) 2. Mệt mỏi 5. Dinh dưỡng kém dưới 3000 - 4000 calories 6. Hoạt động quá nhiều hoặc quá ít 7. Rượu, thuốc, thuốc lá
- Ba giai đoạn Bỏng lạnh ban đầu (Frostnip) Bỏng lạnh nông (Superficial Frostbite) Bỏng lạnh sâu (Deep Frostbite)
- Bỏng lạnh ban đầu (Bỏng lạnh độ 1) Triệu chứng * Má, dái tai, ngón tay, ngón chân * Da trắng, màu sáp, lớp nông của da cứng như cao su, lớp sâu mềm mại * Tê cóng, lạnh buốt * Thường thuận nghịch * Khi lành: giống như bỏng nóng độ 1
- Bỏng độ 1 1. Bỏng lớp trên cùng 2. Da mất màu nhẹ Đau, đỏ, phù nề 3. Phù nề nhẹ 4. Lành trong 1 tuần Thượng bì Trung bì Hạ bì
- Bỏng lạnh ban đầu (Bỏng lạnh độ 1) Điều trị * Nhẹ nhàng thổi hơi nóng hoặc áp vào vùng ấm của cơ thể * Không cọ sát, dễ gây tổn thương tổ chức
- Bỏng lạnh nông (Bỏng lạnh độ 2) Triệu chứng * Da trắng, lốm đốm, xám * Bề mặt cứng, dưới sâu vẫn mềm mại * Có mụn nước trong 24 - 36h * Tổn thương thượng bì và trung bì giống bỏng nóng độ 2
- Bỏng độ 2 1. Da bị tổn thương nhiều lớp 2. Da có màu lốm đốm, sưng tấy 3. Phù nề nhiều, xuất hiện bọng nước 4. Lành trong 3 tuần, có thể cần điều trị Đau, đỏ, Thượng bì phù nề, Trung bì mụn nước Hạ bì