Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi Triệu chứng học
MÔ KẼ
ĐN: là mô LK nâng đỡ đường dẫn khí và mạch máu, đi từ rốn phổi ra màng phổi tạng
MK ngoại biên: MK dưới MP và MK vách liên TT
TỔN THƯƠNG MÔ KẼ
ĐN: các hình mờ mô kẽ được hình thành từ sự dày lên bất thường của mô kẽ do có dịch/máu, tế bào/u, mô sợi hoặc kết hợp nhiều thành phần
Biểu hiện TT MK: dạng đường, lưới, nốt, lưới-nốt → phụ thuộc: bản chất của bệnh lý nền và vị trí mô kẽ bị tổn thương
TT MÔ KẼ DẠNG LƯỚI
✓ Mạng lưới gồm nhiều đường cong, lan toả
✓ Phân nhóm:
▪ Lưới mịn (fine reticular pattern) = dạng kính mờ (ground-glass): khoảng khí giữa các đường cong có đường kính #1-2mm, thường gặp trong: phù phổi mô kẽ, VP mô kẽ thông thường (UIP)
▪ Lưới vừa (medium reticular pattern)= honeycombing, khoảng khí giữa các đường cong có đường kính #3-10mm, thường gặp trong: xơ phổi
▪ Lưới thưa/thô (coarse reticular pattern): khoảng khí giữa các đường cong có đường kính >1cm, do phá huỷ nhu mô phổi tạo thành các kén khí (cystic space), thường gặp trong: xơ phổi vô căn, sarcoidosis, LCH (Langerhans cell histiocytosis)
ĐN: là mô LK nâng đỡ đường dẫn khí và mạch máu, đi từ rốn phổi ra màng phổi tạng
MK ngoại biên: MK dưới MP và MK vách liên TT
TỔN THƯƠNG MÔ KẼ
ĐN: các hình mờ mô kẽ được hình thành từ sự dày lên bất thường của mô kẽ do có dịch/máu, tế bào/u, mô sợi hoặc kết hợp nhiều thành phần
Biểu hiện TT MK: dạng đường, lưới, nốt, lưới-nốt → phụ thuộc: bản chất của bệnh lý nền và vị trí mô kẽ bị tổn thương
TT MÔ KẼ DẠNG LƯỚI
✓ Mạng lưới gồm nhiều đường cong, lan toả
✓ Phân nhóm:
▪ Lưới mịn (fine reticular pattern) = dạng kính mờ (ground-glass): khoảng khí giữa các đường cong có đường kính #1-2mm, thường gặp trong: phù phổi mô kẽ, VP mô kẽ thông thường (UIP)
▪ Lưới vừa (medium reticular pattern)= honeycombing, khoảng khí giữa các đường cong có đường kính #3-10mm, thường gặp trong: xơ phổi
▪ Lưới thưa/thô (coarse reticular pattern): khoảng khí giữa các đường cong có đường kính >1cm, do phá huỷ nhu mô phổi tạo thành các kén khí (cystic space), thường gặp trong: xơ phổi vô căn, sarcoidosis, LCH (Langerhans cell histiocytosis)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi Triệu chứng học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_benh_ly_nhu_mo_phoi_trieu_chung_hoc.pdf
Nội dung text: Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi Triệu chứng học
- BỆNH LÝ NHU MÔ PHỔI Triệu chứng học Đối tượng: CK1 CĐHA 2017 GV: Trần Thị Mai Thuỳ
- MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Phân biệt được tổn thương phế nang và tổn thương mô kẽ trên XQ và CT 1. Phân biệt được đông đặc và xẹp phổi trên XQ và CT hinhanhykhoa.com
- Triệu chứng học BL nhu mô phổi Tổn thương tăng đậm độ (mờ): ❑ Đông đặc ❑ Mô kẽ ❑ Xẹp phổi ❑ Khối/nốt Tổn thương giảm đậm độ (sáng): ❑ Cyst ❑ Khí phế thũng ❑ Giãn phế quản
- MÔ KẼ ĐN: là mô LK nâng đỡ đường dẫn khí và mạch máu, đi từ rốn phổi ra màng phổi tạng MK ngoại biên: MK dưới MP và MK vách liên TT hinhanhykhoa.com
- Tiểu thuỳ phổi thứ cấp
- Các tiểu PQ tận đi vào trung tâm hinhanhykhoa.com
- Tiểu ĐM phổi đi vào trung tâm
- Bạch mạch bao quanh PQ-ĐM hinhanhykhoa.com
- TM phổi đi ở ngoại biên
- Bạch mạch ở ngoại biên hinhanhykhoa.com