Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi

U Pancoast
 • U Pancoast: u đỉnh phổi (của rãnh phổi trên) gây đau ngực do xâm lấn ĐRCT, HC Horner, huỷ xương do xâm lấn thành ngực
 XQ: tăng đậm độ đỉnh phỏi, dễ lầm với xơ phổi-màng phổi vùng đỉnh trên BN lớn tuổi
• DH u Pancoast: dày vùng đỉnh >5mm, dày vùng đỉnh hai bên không cân xứng và trên 5mm, tăng kích thước trên nhiều phim, huỷ xương sườn,
 MRI: ưu thế hơn CT trong đánh giá gđ tại chỗ
Xâm lấn trung thất
• XQ:
- Khối choán chỗ trung thất
- Trung thất rộng bất thường
- Vòm hoành cao bất thường (do xâm lấn thần kinh hoành) • CT:
- DH gợi ý:
- U liên tục với MP trung thất
- Dày MP trung thất
- DH quan trọng:
- Khối choán chỗ trung thất liên tục với u phổi
- Chèn ép mạch máu lớn và thực quản
- Mất lớp mỡ trung thất
- DH khác:
- Mất lớp mỡ quanh mạch máu
- U tiếp xúc >1/4 chu vi ĐMC
- U tiếp xúc với trung thất > 3cm
pdf 112 trang Hương Yến 04/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_ly_nhu_mo_phoi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi

  1. BỆNH LÝ NHU MÔ PHỔI CK1-2017
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1.  Nhận biết đặc điểm hình ảnh nốt phổi đơn độc lành tính và ác tính, chiến lược theo dõi NPĐĐ theo hội Fleischner 2017 2.  Nhận biết đặc điểm hình ảnh carcinoma phế quản (K phổi), đánh giá giai đoạn theo TNM lần thứ 8 3.  Nhận biết đặc điểm hình ảnh viêm phổi và một số bệnh lý nhu mô phổi khác hinhanhykhoa.com
  3. NỐT PHỔI ĐƠN ĐỘC
  4. Định nghĩa •  Là nốt mờ đơn độc, giới hạn rõ, hình tròn/bầu dục, đường kính </=3cm, được bao bọc hoàn toàn bởi nhu mô phổi •  Không tiếp xúc rốn phổi hay trung thất •  Không có hạch phì đại, xẹp phổi hay TDMP hinhanhykhoa.com
  5. NPĐĐ/CT hoặc nốt mới/nốt tăng kích thước trên XQ CT lát mỏng Đóng vôi lành nh Mỡ (+) Chưa xác định Hình dạng lành nh Đóng vôi (+/-) LÀNH TÍNH Đánh giá thêm Lành nh
  6. NPĐĐ chưa xđ bản chất dựa vào đóng vôi/mỡ à kích thước Đặc điểm nghi ngờ K: 8mm -Bờ gai -Đốm khí nhỏ (+) -Đậm độ hỗn hợp Nốt đặc Không cần TD TD bằng CT, đo thể (BN ch CT có êm 6/12/24 tháng: đặc Sinh cản quang/ không có PET/sinh nguy cơ 6/12/24/36: đặc thiết/PT thiết cao) một phần TD bằng CT, đo thể ch hinhanhykhoa.com 6/12/24 tháng
  7. Các đặc điểm cần đánh giá 1.  Đóng vôi 2.  Mỡ 3.  Kích thước 4.  Thời gian nhân đôi 5.  Mật độ 6.  Hình dạng 7.  Đường bờ 8.  Air-bronchogram 9.  Mức độ bắt thuốc hinhanhykhoa.com
  8. 1. Đóng vôi Đóng vôi lành tính Nguyên nhân •  Lan toả (diffuse) •  Bệnh lý tạo u hạt •  Trung tâm (central) •  U mô thừa (hamartoma) •  Dạng phiến (laminated) •  Di căn •  Bắp nổ (pop-corn) Ø  Sarcoma xương, sarcoma sụn: di căn đóng vôi lan toả •  Ngoại biên Ø  Ung thư ống tiêu hoá, BN đã hoá trị: đóng vôi trung tâm, pop-corn
  9. hinhanhykhoa.com