Áp lực đẩy: Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bệnh nhân ARDS

Độ giãn nở của phổi
Là mức thay đổi thể tích ứng với một mức thay đổi áp lực.
Công thức = △V/△P
“Hysteresis” – Chênh lệch năng lượng giữa thì hít vào và thở ra do tiêu tốn công để huy động và làm phồng phế nang
Nghiên cứu ARDS Net
◦ Thể tích khí lưu thông thấp
◦ <6 ml/kg so với 12ml/kg
◦ Áp lực bình nguyên thấp
◦ <30 cm H20
◦ Tỷ lệ tử vong giảm 9% (39% còn 31%)
◦ Tỷ lệ sống đối với ARDS: 69%
pdf 33 trang Hương Yến 03/04/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Áp lực đẩy: Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bệnh nhân ARDS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfap_luc_day_khai_niem_sinh_ly_hoc_gia_tri_va_gioi_han_dieu_ch.pdf

Nội dung text: Áp lực đẩy: Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bệnh nhân ARDS

  1. Áp lực đẩy: Khái niệm, Sinh lý học, Giá trị và giới hạn, Điều chỉnh trong bệnh nhân ARDS JOSHUA SOLOMON, MD ASSOCIATE PROFESSOR OF MEDICINE NATIONAL JEWISH HEALTH DENVER, CO
  2. Dàn ý Tổng quan Driving Pressure – Áp lực đẩy là gì? Giá trị của Driving Pressure (△P) Sử dụng △P như thế nào trong lâm sàng? Hạn chế
  3. Phổi bình thường “Phổi chức năng”
  4. ARDS “Phổi chức năng” Đông đặc = Shunt trong phổi Giảm Oxi máu Tăng kháng lực mạch máu phổi Phổi không CỨNG – Phổi THU NHỎ lại !
  5. Vùng an toàn
  6. VILI – Tổn thương phổi do thở máy Tonetti et al. Annals of Trans Med 2017; 5: 286
  7. Tonetti et al. Annals of Trans Med 2017; 5: 286
  8. Thể Áp lực tích Phù Phù khu VILI phổi trú Lưu Tần số lượng thở
  9. Thể Áp lực tích Lưu Tần số lượng thở
  10. NĂNG LƯỢNG Gattinoni et al. Int Care Med 2016; 42: 1567-1575