Hướng dẫn học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 1: Thực dân Pháp xâm chiếm nước ta nhằm mục đích:
a. Cướp đoạt tài nguyên thiên nhiên.
b. Bóc lột nhân công rẻ mạt, cho vay nặng lãi.
c. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá của chính quốc.
d. a, b và c.
pdf 222 trang Khánh Bằng 29/12/2023 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_hoc_tap_mon_lich_su_dang_cong_san_viet_nam.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

  1. Đáp án: c Câu 35: Chính quyền Xô-viết ở một số vùng nông thôn Nghệ -Tĩnh được thành lập vào khoảng thời gian nào sau đây? a. Đầu năm 1930. b. Cuối năm 1930. c. Đầu năm 1931. d. Cuối năm 1931. Đáp án: b Câu 36: Sau cao trào cách mạng 1930-1931, được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, Ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập vào năm nào? a. Năm 1932. b. Năm 1933. c. Năm 1934. d. Năm 1935. Đáp án: c Câu 37: Sau cao trào cách mạng 1930-1931, được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, Ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập do ai đứng đầu? a. Hà Huy Tập. b. Nguyễn Văn Cừ. c. Trường Chinh. d. Lê Hồng Phong. Đáp án: d Câu 38: Những yêu cầu chung trước mắt được nêu lên trong Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932) là: a. Đòi các quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận, đi lại trong nước và ra nước ngoài. b. Bỏ những luật hình đặc biệt đối với người bản xứ. 10
  2. c. Bỏ thuế thân, thuế ngụ cư, bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và muối, bỏ các thứ thuế vô lý. d. a, b và c. Đáp án: d. Câu 39: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được thông qua tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ nhất (3/1935) là: a. Củng cố và phát triển Đảng. b. Thu phục đông đảo quần chúng. c. Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 40: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương được bầu tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935) là: a. Đ/c Trần Phú. b. Đ/c Hà Huy Tập. c. Đ/c Lê Hồng Phong. d. Đ/c Ngô Gia Tự. Đáp án: c Câu 41: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (07/1935) tại Matxcơva vạch ra nhiệm vụ của nhân dân thế giới là: a. Giải phóng các dân tộc thuộc địa. b. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình, bảo vệ Liên xô. Giai cấp công nhân quốc tế phải thống nhất hàng ngũ của mình, lập mặt trận nhân dân rộng rãi. c. Giai cấp công nhân toàn thế giới đoàn kết, hợp tác vì tự do dân chủ và tiến bộ xã hội. d. a, b và c Đáp án: b 11
  3. Câu 42: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936) tại Thượng Hải do đồng chí Lê Hồng Phong chủ trì đã đề ra yêu cầu cấp thiết trước mắt của nhân dân Đông Dương là: a. Chống thực dân Pháp và tay sai phản động đòi hòa bình, dân chủ, dân sinh. b. Tự do, dân chủ, cải thiện đời sống. c. Giải phóng dân tộc. d. Chống phong kiến giành lại ruộng đất cho nông dân. Đáp án: b Câu 43: Đối tượng của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn 1936- 1939 là: a. Bọn đế quốc xâm lược. b. Địa chủ phong kiến. c. Đế quốc và phong kiến. d. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai phản động. Đáp án: d Câu 44: Điều kiện tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936- 1939 là: a. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới b. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản c. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền d. a, b và c. Đáp án: d Câu 45: Hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 là: a. Công khai, hợp pháp. b. Nửa công khai, nửa hợp pháp. c. Bí mật, bất hợp pháp. 12
  4. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 46: Trong cao trào Dân chủ 1936-1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào sau đây? a. Công nhân và nông dân. b. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ. c. Cả dân tộc Việt Nam d. Cả dân tộc Việt Nam và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương. Đáp án: d Câu 47: Ai là người viết tác phẩm “Tự chỉ trích”? a. Nguyễn Văn Cừ b. Lê Hồng Phong c. Hà Huy Tập d. Phan Đăng Lưu Đáp án: a Câu 48: Trong cao trào giải phóng dân tộc 1939-1945, lần đầu tiên Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra chủ trương điều chỉnh chiến lược tại hội nghị Trung ương nào sau đây? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939). b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940). c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941). d. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương mở rộng (12/3/1945). Đáp án: a Câu 49: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) diễn ra tại Bà Điểm, Hóc Môn đề ra chủ trương: a. Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất” và đề ra khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, chống lãi nặng.” 13
  5. b. Tạm gác khẩu hiệu “Lập chính quyền Xô viết công- nông- binh” và đề ra khẩu hiệu “Lập chính quyền cộng hòa dân chủ.” c. a và b đúng. d. a và b sai. Đáp án: c Câu 50: Lần đầu tiên Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình thức cộng hòa dân chủ tại hội nghị nào sau đây? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 1 (10/1930) b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940) d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) Đáp án: b Câu 51: Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa tại hội nghị nào sau đây? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 1 (10/1930). b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ươnglần thứ 6 (11/1939). c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940). d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) Đáp án: d Câu 52: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào sau đây? a. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ. b. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. c. Cuộc khởi nghĩa Đô Lương. d. Khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Hà Nội. Đáp án: a Câu 53: Đến năm 1941, lực lượng vũ trang ra đời từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn được mang tên là: a. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. 14
  6. b. Đội Cứu quốc quân. c. Đội Việt Nam giải phóng quân. d. Đội Vệ quốc đoàn. Đáp án: b Câu 54: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940) đã quyết định vấn đề cấp thiết trước mắt là: a. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. b. Hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kì. c. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và tiến hành cuộc khởi nghĩa Nam Kì d. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kì. Đáp án: d Câu 55: Trong các hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau đây, Hội nghị nào do Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì xác định tính chất của cuộc cách mạng Đông Dương hiện tại là cuộc cách mạng chỉ giải quyết một vấn đề cần kíp "dân tộc giải phóng"? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (2/1930). b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6(11/1939). c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940). d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941). Đáp án: d Câu 56: Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm. Quan điểm trên được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ mấy? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 1 (10/1930) b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940) d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) Đáp án: d 15
  7. Câu 57: Tháng 10/1941, Mặt trận Việt Minh (Việt Nam độc lập đồng minh) công bố Bản Chương trình cứu nước với 44 điều nhằm thực hiện hai nhiệm vụ chính là: a. Chống đế quốc và chống phong kiến. b. Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và nhân dân Việt Nam được sung sướng, tự do. c. Xây dựng các tổ chức cứu quốc của quần chúng và xây dựng các căn cứ cách mạng. Đáp án: b Câu 58: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (05/1941) tại Pắc Bó đã nêu ra nhiệm vụ trước mắt của cách mạng nước ta là: a. Đoàn kết toàn dân đánh đổ đế quốc và phong kiến. b. Xây dựng phong trào, củng cố lực lượng. c. Phát triển lực lượng vũ trang. d. Giải phóng dân tộc. Đáp án: d Câu 59: Tính chất của cách mạng Đông Dương được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần 8 (5/1941) là: a. Cách mạng dân tộc giải phóng. b. Cách mạng tư sản dân quyền. c. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. d. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đáp án: a Câu 60: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày 22/12/1944 có nhiệm vụ: a. Vũ trang, tuyên truyền vận động nhân dân nổi dậy. b. Gây dựng cơ sở chính trị và quân sự cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. 16
  8. c. Dìu dắt các đội vũ trang địa phương, giúp đỡ huấn luyện, trang bị vũ khí và cùng phối hợp hành động trong hoạt động quân sự. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 61: Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một văn kiện mang tính chất Cương lĩnh quân sự đầu tiên của Đảng? a. Đường kách mệnh b. Cách đánh du kích c. Con đường giải phóng d. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân Đáp án: d Câu 62: Năm 1943, Đảng đưa ra Đề cương văn hóa Việt Nam xác định nhiệm vụ của các nhà văn hóa Việt Nam giai đoạn này là: a. Chống lại văn hóa nô dịch, ngu dân của bọn phát xít và tay sai. b. Đấu tranh vì một nền văn hóa mới, vì sự nghiệp chống Pháp- Nhật, giành độc lập, tự do. c. Xây dựng một nền văn hóa mới theo ba nguyên tắc; dân tộc, khoa học và đại chúng. d. a và c. Đáp án: d Câu 63: Bản Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội dung của hội nghị nào sau đây? a. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) b. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943 c. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945 d. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ tháng 4/1945. 17
  9. Đáp án: c Câu 64: Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cao trào kháng Nhật, cứu nước? a. "Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp". b. "Đánh đuổi phát xít Nhật". c. "Giải quyết nạn đói". d. "Chống nhổ lúa trồng đay". Đáp án: b Câu 65: Trong cao trào kháng Nhật, cứu nước, phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu? a. Đồng bằng Nam bộ b. Đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ c. Đồng bằng Bắc bộ d. Đồng bằng Trung bộ Đáp án: b Câu 66: Nơi đồng chí Nguyễn Ái Quốc đặt trụ sở trong cuộc vận động giải phóng dân tộc thời kỳ 1939-1945 là: a. Pắc Bó. b. Tân Trào. c. Hà Nội. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 67: Việc thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời, quy định Quốc kỳ, Quốc ca trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945 được quyết định bởi: a. Tổng bộ Việt Minh. b. Đại hội quốc dân ở Tân Trào. c. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. d. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng. Đáp án: b 18
  10. Câu 68: Quốc dân Đại hội ở Tân Trào ( 8/1945) không thông qua những nội dung nào dưới đây? a. Quyết định Tổng khởi nghĩa. b. 10 chính sách của Việt Minh. c. Quyết định thành lập Ủy ban giải phóng ở Hà Nội. d. Quyết định thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng, qui định Quốc kỳ, Quốc ca. Đáp án: c Câu 69: Nhân dân ta phải tiến hành Tổng khởi nghĩa trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương vì: a. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất cho cách mạng. b. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục, kẻ thù mới chưa kịp đến. c. Quân Đồng minh có thể dựng ra chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 70: Các hình thức khởi nghĩa của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là: a. Khởi nghĩa từ xã lên huyện - tỉnh, từ ngoại thành vào nội thành. b. Khởi nghĩa từ tỉnh lỵ và kết thúc ở huyện, xã. c. Khởi nghĩa ở thành thị và nông thôn. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 71: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là: a. Các thế lực đế quốc phản động bao vây, chống phá. b. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành. c. Hơn 90% dân số không biết chữ. d. a, b và c. Đáp án: d 19
  11. Câu 72: Những thuận lợi căn bản của đất nước sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945? a. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ. b. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập. c. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ mới. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 73: Sau ngày tuyên bố độc lập, Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết là: a. Chống ngoại xâm. b. Chống ngoại xâm và nội phản. c. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngọai xâm. d. a, b và c. Đáp án: c. Câu 74: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền cách mạng vào ngày, tháng, năm nào sau đây? a. Ngày 23/9/1940. b. Ngày 23/8/1945. c. Ngày 23/9/1945. d. Ngày 19/12/1946. Đáp án: c Câu 75: Chỉ thị "Kháng chiến, kiến quốc"( 25/11/1945) đã nêu ra nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng nước ta là: a. Củng cố chính quyền, cải thiện đời sống nhân dân. b. Chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản. c. Chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân. d. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân. 20
  12. Đáp án: d. Câu 76: "Đồng bào Nam bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi". Đoạn văn trên được trích trong bài viết nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh? a. "Gửi đồng bào Nam bộ" (26/9/1945). b. "Lời kêu gọi đồng bào Nam bộ" (29/10/1945). c. "Thư gửi đồng bào Nam bộ" (01/6/1946). d. "Thư gửi đồng bào Nam bộ, chiến sĩ ở tiền tuyến và Uỷ ban hành chính Nam bộ (10/3/1946). Đáp án: c Câu 77: Hồ Chí Minh tặng danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc” cho đồng bào miền Nam vào thời gian nào sau đây? a. Tháng 9/1945. . b. Tháng 02/1946. c. Tháng 9/ 1946 d. Tháng 12/1946 Đáp án: b Câu 78: Văn kiện chủ yếu nhất của Đảng nhằm giải quyết những vấn đề về chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam từ cuối năm 1945 đến cuối năm 1946 là: a. Tuyên ngôn độc lập. b. Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc. c. Chỉ thị Hoà để tiến. d. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. Đáp án: b Câu 79: Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 25/11/1945 xác định kẻ thù chính của dân tộc ta lúc bấy giờ là: a. Quân Tưởng Giới Thạch và tay sai 21
  13. b. Thực dân Anh xâm lược c. Thực dân Pháp xâm lược d. Việt Quốc, Việt cách, Đại Việt. Đáp án: c Câu 80 : Trong các nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng Tháng Tám, nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ bao trùm nhất? a. Củng cố chính quyền. b. Chống thực dân Pháp xâm lược. c. Bài trừ nội phản. d. Cải thiện đời sống nhân dân. Đáp án: a Câu 81: Từ tháng 9/1945 đến ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trương: a. Tạm hoà với Pháp để đuổi Tưởng và tay sai, tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng. b. Hoà với Tưởng và hoà với Pháp. c. Hoà với Tưởng để tập trung chống Pháp. d. Kháng chiến chống Pháp và Tưởng để bảo vệ độc lập dân tộc. Đáp án: c Câu 82: Để gạt mũi nhọn tiến công của kẻ thù, Đảng ta tuyên bố "tự giải tán" vào ngày, tháng, năm nào? a. Ngày 03/9/1945. b. Ngày 25/5/1945. c. Ngày 11/11/1945. Đáp án: c Câu 83: Những nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc sau Cách mạng Tháng Tám là: a. Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính Phủ. 22
  14. b. Cung cấp lương thực và thực phẩm cho quân đội Tưởng. c. Chấp nhận cho quân Tưởng tiêu tiền Quan kim, Quốc tệ. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 84: Từ ngày 06/3/1946 đến tháng 12/1946, Đảng ta thực hiện chủ trương nào sau đây? a. Tạm hoà với Pháp để đuổi Tưởng và tay sai, tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng. b. Hoà với Tưởng và hoà với Pháp. c. Hoà với Tưởng để tập trung chống Pháp. d. Kháng chiến chống Pháp và Tưởng để bảo vệ độc lập dân tộc . Đáp án: a Câu 85: Nguyên tắc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài của Đảng ta trong thời kỳ 1945 - 1946 là: a. Giữ vững đường lối cách mạng của Đảng. Đảng nắm công cụ của bạo lực cách mạng b. Đảm bảo xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân. c. Dĩ bất biến, ứng vạn biến. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 86: Từ tháng 10 năm 1930 đến tháng 02 năm 1951, Đảng ta mang tên là gì? a. Đảng Cộng sản Việt Nam. b. Đảng Cộng sản Đông Dương. c. Đảng Lao động Việt Nam. Đáp án: b Câu 87 : Khẩu hiệu được Đảng ta đề ra trong Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” là: a. "Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc". 23
  15. b. "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết" . c. "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" . d. "Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu làm nô lệ" . Đáp án: b Câu 88: Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có nghị viện, có chính phủ, có quân đội và có tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng. Sau 5 năm, Pháp rút hết quân ra khỏi miền Bắc; đình chỉ xung đột ở miền Nam để tiếp tục đàm phán. Nội dung trên được qui định trong: a. Hiệp định Sơ bộ (ngày 6/3/1946). b. Hội nghị trù bị Đà Lạt (tháng 4/1946). c. Cuộc đàm phán Việt- Pháp ở Phôngtennơblô (từ ngày 6/7/1946 đến 10/9/1946). d. Tạm ước ngày 14/9/1946 . Đáp án: a Câu 89 : Đảng ta ký Hiệp định Sơ bộ ngày 06/3/1946 nhằm mục đích: a. Phối hợp với Pháp để tấn công Tưởng. b. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng. c. Thực hiện Hoa- Việt thân thiện. d. Hoà với Tưởng và hoà với pháp. Đáp án: b Câu 90: Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị: a. "Kháng chiến, kiến quốc". b. "Hòa để tiến". c. "Toàn quốc kháng chiến". d. a, b và c Đáp án: b 24
  16. Câu 91 : Lần đầu tiên nhân dân cả nước bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp vào ngày, tháng, năm nào? a. Ngày 02/9/1945. b. Ngày 25/11/1945. c. Ngày 06/01/1946. d. Ngày 06/3/1946. Đáp án: c Câu 92: Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng sau năm 1945 là: a. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp. b. Củng cố và mở rộng Mặt trận Việt Minh. c. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 93: Tính chất của nền văn hoá mới được xác định sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là: a. Tính dân tộc. b. Tính khoa học. c. Tính đại chúng d. a, b và c. Đáp án: d Câu 94: Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Quốc hội thông qua vào tháng, năm nào? a. Tháng 3/1946. b. Tháng 6/1946. c. Tháng 8/1946. d. Tháng 11/1946. Đáp án: d Câu 95: "Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân 25
  17. Pháp càng lấn tới ( ) Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ ". Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào sau đây? a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. b. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. c. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi. Đáp án: a Câu 96: Văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta? a. Lời kêu gọi Tòan quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh b. Chỉ thị Tòan dân kháng chiến của Trung ương Đảng c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh d. a, b và c Đáp án: d Câu 97: Tại Hội nghị văn hóa toàn quốc (7/1948), Trường Chinh đã trình bày báo cáo nào sau đây? a. Đề cương văn hóa Việt Nam. b. Chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam. c. Chủ nghĩa Mác-Lênin và văn hoá. d. Nền văn hoá mới XHCN. Đáp án: b Câu 98: Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến chống Pháp là toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh được thể hiện đầu tiên trong văn kiện nào sau đây? a. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. b. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. 26
  18. c. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh. d. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Đáp án: b Câu 99: Ngày 15/10/1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” trong đó nêu nhiệm vụ trước mắt của quân và dân ta là: a. Làm cho địch thiệt hại năng nề. b. Giữ vững chính quyền dân chủ, phá vỡ bất cứ chính quyền bù nhìn nào do địch lập nên. c. Phải biết giữ gìn chủ lực của ta và nhằm vào chỗ yếu của địch mà đánh. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 100: Mốc lịch sử đánh dấu việc đánh bại chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp là: a. Chiến thắng Việt Bắc- Thu Đông (1947). b. Chiến thắng Biên giới- Thu Đông (1950). c. Chiến thắng đường 18 (3/1951). d. Chiến thắng Hòa Bình (2/1952). Đáp án: a Câu 101: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954), chiến thắng nào sau đây đánh dấu mốc quân dân ta đã giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ, tạo bước chuyển biến lớn của kháng chiến vào giai đọan mới? a. Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông (1947). b. Chiến thắng Biên giới Thu Đông (1950). c. Chiến thắng Hòa Bình (1952). d. Chiến thắng Tây Bắc (1952). 27