Giáo trình Tự học Toeic - Phần: Reading

DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
 

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Tobe: S+is/am/are+ Adj/ Noun
Ex: She is beautiful
They are excellent students
2. V-infinitive: S+ Vchia
Ex: She plays tennis very well
They often watch TV together
1. S+is/am/are+Ving
Ex:
She is having breakfast with her family
They are studying English

CHỨC NĂNG:
 

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một thói quen ( a habit)
Ex: I usually go to bed at 11 p.m
2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule)
Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon
3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại
thời điểm nói
Ex: She is crying now
2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn
(fixed arrangement)
I've bought 2 plane tickets. I am flying to


 

pdf 73 trang hoanghoa 09/11/2022 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tự học Toeic - Phần: Reading", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tu_hoc_toeic_phan_reading.pdf

Nội dung text: Giáo trình Tự học Toeic - Phần: Reading

  1. Unit 5 Thì Tƣơng lai đơn & Tƣơng lai gần (The Future Simple & The Near Future) Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trƣờng hợp nào thì sử dụng thì Tƣơng lai đơn và Tƣơng lai gần? Các bạn xem phần Dialog dƣới đây của một format luyện thi toeic Part 3 The Party Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help outwith the cooking! Jane: Hey, I'll help, too! Martha: Would you? That would be great! Jane: I'm sure everyone will have a good time. Martha: That's the plan! Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây: 11 Công thức Thì Tƣơng lai đơn & Tƣơng lai gần: Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  2. THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN THÌ TƢƠNG LAI GẦN 1. To be: 1. To be: S+ will/shall + be + Adj/noun S+be going to+be+adj/noun Ex: He will probably become a successful Ex: She is going to be an actress soon businessman 2. Verb: 2. Verb: S+will/shall+V-infinitive S + be going to + V-infinitive Ex: Ok. I will help you to deal with this. Ex: We are having a party this weekend Cách sử dụng: THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN THÌ TƢƠNG LAI GẦN 1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm 1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, nói (On-the-spot decision) plan) Ex: Ex: - Hold on. I„ll geta pen. - I have won $1,000. I am going to buya new TV. - We will seewhat we can do to help you. - When are you going to goon holiday? 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ 2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng Ex: (evidence) ở hiện tại - People won‟t goto Jupiter before the 22nd Ex: century. - The sky is very black. It is going to snow. - Who do you think will getthe job? - I crashed the company car. My boss isn‟t going to bevery happy! 12 3. Signal Words: 3. Signal words: Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  3. I think; I don't think; I am afraid; I am sure Những evidence ở hiện tại. that; I fear that; perhaps; probably Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên: Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây: Dialog - The Party Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. (Signal word : I think) Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word: perhaps) Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? (a plan) Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? (intention) Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Intention) Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision) Martha: Would you? That would be great! Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure) „ 13 Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  4. Unit 6 Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) Thì Tƣơng lai tiếp diễn và Tƣơng lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của Kỳ thi TOEIC. Thì Tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI- Text completion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V- Sentence completion. Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dƣới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì Dạng thức Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) : THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH 1. Công thức chung 1. Công thức chung S + will + be + V-ing S+will+have+Pii Ex: Ex: - Willyou be waitingfor her when her plane The film will already have startedby the time we get to the arrives tonight? cinema. - Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then. 14 Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  5. Chức năng và cách sử dụng Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) : THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH 1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một hành động khác trong tương lai thời điểm xác định trong tương lai Ex: Ex: - She will have finishedwriting the report before 8 - I will be sending in my application tomorrow o'clock - Next week at this time, youwill be lyingon the - Theywill have completed the building by the end of beach this year 2. Signal words: 2. Signal words At this time tomorrow, at this moment next year, by the time, by the end of , before+ future time at present next friday, at 5 p.m tomorrow 15 Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  6. Unit 7 Indefinite Pronous (Đại từ không xác định) 1. Định nghĩa Đại từ không xác định Đại từ không xác định không dùng để chỉ người hay vật nào cụ thể cả, không xác định. Một vài đại từ không xác điịnh như sau: all, another, any, anybody/anyone, anything, each, everybody/everyone, everything, few, many, nobody, none, one, several, some, somebody/someone Chú ý rằng đại từ số ít thì đi với động từ số ít Each of the players has a doctor. I met two girls. One has given me her phone number. Đại từ số nhiều thì đi với động từ số nhiều Many have expressed their views. 16 Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  7. 2. Bảng tóm tắt các loại đại từ 17 Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  8. Unit 8 Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ) I. Chức năng tính từ (Adj): Adjective (Adj) - Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái, - Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Adverb (Adv) - Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu II. Vị trí tính từ (Adj) ADJECTIVE ADVERB 1. Đứng sau động từ To be Ex: My job is so boring 1. Đứng sau động từ thường 2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, 2. Đứng trước tính từ make Ex: Ex: - It's a reasonably cheap restaurant, and the food was - As the movie went on, it became more and extremely good. more exciting - She is singing loudly - Your friend seems very nice - She is getting angry - You look so tired! 3. Đứng trước trạng từ khác - He remained silent for a while Ex: 3. Đứng trước danh từ - Maria learns languages terribly quickly - He fulfilled the work completely well Ex: She is a famous businesswoman 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I 18 got here Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  9. Unit 9 Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv) Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn. So sánh bằng (Equative Comparision) ADJ ADV 1. Công thức chung: 1. Công thức chung: S1+Verb+as + adv+ as+ S2 S1+be+as+ adj+as+ S2 Ex: He runs as quickly as his father Ex: She is as charming as her mother was So sánh không bằng ADJ ADV 1. Công thức chung: 1. Công thức chung: S1+Verb not + as + adv + S2 S+be not + as/no + adj + as + S2 Ex: The meeting this morning didn't go as well Ex: The inflation rate this year is not as high as as the previous one last year's So sánh hơn ADJ ADV 19 1. Công thức chung: 1. Công thức chung Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  10. + Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và + Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là long, close, fast, low, late, hard, wide, high, y, er, ow, et early S1+ be+ adj+er+ than+ S2 S1+V chia+ADV+er+than+S2 Ex: Ex: She often comes to class later than her friends - She is hotter than her close friend - They are happier than their parents + Đối với những trạng từ dài - He is cleverer than his friends S1+Vchia+more+ADV+than+S2 - This room is quieter than that one Ex: They play more beautifully than other + Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ contestants những trường hợp ở trên 2. Cách thêm « er » vào sau Adv S1+ be+more+adj+than+ S2 - Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách Ex:The economy this year is more fluctuating thêm « er » như bên phần Adj: longer, later than the previous one 2. Cách thêm “er” vào sau adj - Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider - Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: hotter, bigger - Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »: happier, noisier Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc Adj So sánh hơn So sánh nhất good/well better best bad worse worst little (amount) less least little (size) smaller smallest 20 much / many more most far (place + time) further furthest Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  11. far (place) farther farthest late (time) later latest near (place) nearer nearest old (people and things) older/elder oldest/eldest 21 Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  12. Unit 10 Gerund (danh động từ) và To - Infinitive (động từ nguyên thể) Bảng so sánh về 2 động từ Dạng Gerund- Danh động từ và To infinitive: TO-INFINITIVE GERUND ● Sử dụng như danh từ ● Diễn đạt mục đích Ex: Walking is good exercise Ex: He went to university to become a teacher (in order to become) ● Sau một số động từ admit, appreciate, avoid, consider, continue, ● Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go hope, promise, refuse, plan, expect etc). (physical activities), imagine, involve, keep (= Ex: I promised to vote for him continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, etc Ex: Let‟s go jogging ● Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc) Ex: I am really sorry to hear that ● Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung ● Sau công thức “I would like /love/prefer” Ex She likes drawing (in general) My ex: I would like to see your boss ● Sau một số cấu trúc: ● Sau một số danh từ (surprise, fun ) I‟m busy, It‟s (no) good, it‟s not worth, there is Ex: What a fun to be here no point in, can‟t help, can‟t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) ● Sau cấu trúc “too/enough” Ex: It‟s no use persuading him Ex: He‟s clever enough to finish the task She is too short to reach the ceiling ● Sau cấu trúc: spend/waste (time, money ) Ex: He waste his time doing meaningless ● Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, things to the honest, to begin with, etc ● Sau giới từ Ex: He looks forward to hearing from her Ex To begin with, I‟d like to talk about the sales this year 22 Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  13. GERUND TO-INFINITIVE 1. Cách sử dụng Cách dùng To-infinitive: • Là chủ ngữ của câu: dancing bored him. 1. Verb + to V • Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting. Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to- • Là bổ ngữ: Seeing is believing. infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, • Sau giới từ: He was accused of smuggling. decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, • Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, 2. Một số cách dùng đặc biệt want, Ex: + Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: - She agreed to pay $50. admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, - Two men failed to return from the expedition. deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, - The remnants refused to leave. postpone, practise, resist, risk, propose, detest, - She volunteered to help the disabled. dread, resent, pardon, try, fancy. - He learnt to look after himself. Ex: - He admitted taking the money. 2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + - Would you consider selling the property? to V - He kept complaining. Những động từ sử dụng công thức này là: - He didn't want to risk getting wet. ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to + Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, know, wonder insist on, feel like, congratulate on, suspect of, Ex: look forward to, dream of, succeed in, object to, - He discovered how to open the safe. approve/disapprove of - I found out where to buy fruit cheaply. - She couldn't think what to say. + Gerund cũng theo sau những cụm từ như: - I showed her which button to press. - It's no use / It's no good - There's no point ( in) 3. Verb + Object + to V - It's ( not) worth Những động từ theo công thức này là: - Have difficult ( in) advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, - It's a waste of time/ money instruct, invite, order, permit, persuade, request, - Spend/ waste time/money remind, train, urge, want, tempt - Be/ get used to Ex: - Be/ get accustomed to - These glasses will enable you to see in the dark. - Do/ Would you mind ? - She encouraged me to try again. - be busy doing something - They forbade her to leave the house. - What about ? How about ? - They persuaded us to go with them. - Go + V-ing ( go shopping, go swimming ) * Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng. 23 Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn) Stop to V: dừng lại để làm việc gì Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  14. Ex: - Stop smoking: dừng hút thuốc. - Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai) Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ) Ex: - Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này) - Don‟t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé) - I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy) - I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi) - She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng) - He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm) Try to V: cố gắng làm gì Try V-ing: thử làm gì Ex: - I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi) - You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này) Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức. Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết Ex: - I like watching TV. - I want to have this job. I like to learn English. Prefer V-ing to V-ing Prefer + to V + rather than (V) Ex: 24 - I prefer driving to traveling by train. - I prefer to drive rather than travel by train. Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  15. Mean to V: Có ý định làm gì. Mean V-ing: Có nghĩa là gì. Ex: - He doesn‟t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.) - This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.) Need to V: cần làm gì Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) Ex: - I need to go to school today. - Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại) Ex: - I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ) - I‟m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi) Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì. Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì. Ex: - He advised me to apply at once. - He advised applying at once. - They don‟t allow us to park here. - They don‟t allow parking here. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động. Ex: 25 - I see him passing my house everyday. - She smelt something burning and saw smoke rising. Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  16. - We saw him leave the house. - I heard him make arrangements for his journey. - Theo sau tất cả trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare 2- Những động từ theo sau la "to verb'' co 2 trường hợp: 2.a- [cong thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer. 2.b- [cong thức: S+V+O+to V]: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish. 3- Theo sau bởi "V-ing": admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand ngoai ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing 4- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" & "V-ing": advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require. 26 Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
  17. Unit 11 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”; bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúcluyện thi TOEIC. 1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ: Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. 2. Các dạng mệnh đề Quan hệ A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ) Đại từ quan Cách sử dụng Ví dụ hệ I told you about the woman who lives next Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người door. Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi Do you see the cat which is lying on the roof? đồ vật, động vật which He couldn‟t read which surprised me. Bổ sung cho cả câu đứng trước nó Do you know the boy whose mother is a whose Chỉ sở hữu cho người và vật nurse? I was invited by the professor whom I met at whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người the conference. Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc I don‟t like the table that stands in the kitchen. That biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, 27 which vẫn có thê sử dụng được) Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG