Giáo trình Quy hoạch mạng lưới đường

1.1 Định nghĩa
- Quy hoạch là quá trình hướng đến tương lai, chuẩn bị cho tương lai.
- Quy hoạch giao thông là một quá trình chuẩn bị những tiện ích và dịch vụ
cho tất cả những phương tiện cho nhu cầu giao thông trong tương lai.
- Tập trung vào các vấn đề như nhu cầu giao thông trong tương lai; mối quan
hệ giữa những hệ thống giao thông, các tiện ích, việc sử dụng đất, các hoạt
động kinh tế xã hội; những ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội, môi trường của
phương án quy hoạch đề nghị; những yêu cầu về tài chính, đồng thuận của
các cấp cơ quan và người dân đối với phương án đề nghị, …
1.2 Quy hoạch giao thông đô thị
- Mục đích:
1. Nhằm đảm bảo nhu cầu đi lại được nhanh chóng, tiện lợi và an toàn, từ đó:
2. Phân tích thiếu hụt của các tiện ích giao thông hiện tại;
3. Đánh giá yêu cầu trong tương lai.
- Phương pháp tiếp cận chung:
1. Xác định nhu cẩu giao thông: Quy hoạch cho vận chuyển con người và
hàng hóa;
2. Xác định khả năng cung cấp: Vị trí, công suất (capacity) và các tiện ích
giao thông.
- Phương pháp tiếp cận chi tiết:
1. Trình bày các phương pháp thu thập thông tin;
2. Phát triển các mô hình giao thông, các phương thức giao thông trên cơ sở
các thông tin thu thập được. 
pdf 30 trang hoanghoa 08/11/2022 7420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quy hoạch mạng lưới đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quy_hoach_mang_luoi_duong.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quy hoạch mạng lưới đường

  1. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh Hình 1.7 M¹ng l−íi ®−êng ë ththññ ®« Berlin nh− « bµn cêcê,, vßng trßn xuyªn t©m hçn hîp 1.4.6 Mô hình t ự do Hướng c ủa các đường ph ố t ự do tu ỳ theo điều ki ện đị a hình, điều ki ện phân b ố khu dân c ư, khu công nghi ệp v ới m ục đích đả m b ảo đi l ại ti ện l ợi và giá thành h ạ. 10
  2. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh Hình 1.8 M ng l i ng th ô Bangkok 1.5 La ch n mô hình mng l i ng Bng 1.1 xu t m t s mô hình m ng l i ng ch y u trong t ng khu ch c n ng TT Khu ch ức n ăng Lo ại đường Dạng m ạng l ưới giao thông Ph ươ ng án 1 Ph ươ ng án 2 1 Khu trung tâm th ươ g Đường ph ố chính c ấp 1,2 Dạng h ướng tâm Dạng hướng mại CBD tâm có vành đai 2 Khu công nghi ệp nh ẹ, Đường ph ố chính c ấp 2, Dạng h ỗn h ợp Dạng nan qu ạt ti ểu công nghi ệp đường khu v ực 3 Khu dân c ư Đường ph ố chính c ấp 2, Dạng bàn c ờ Dạng h ỗn h ợp đường khu v ực, đường n ội b ộ 4 Khu công nghi ệp n ặng Đường khu v ực, đường n ội Dạng bàn c ờ Dạng h ỗn h ợp bộ 11
  3. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh 5 Khu vui ch ơi gi ải trí Đường ph ố chính c ấp 2, Dạng t ự do Dạng h ỗn h ợp đường khu v ực, đường n ội b ộ 6 Khu v ực c ơ s ở h ạ t ầng Đường ph ố chính c ấp 2, Dạng bàn c ờ Dạng h ỗn h ợp xã h ội đường khu v ực, đường n ội b ộ 7 Khu nông nghi ệp Đường cao t ốc, đường khu Dạng bàn c ờ Dạng h ỗn h ợp vực, đường n ội b ộ 8 Khu ngo ại thành Đường cao t ốc, đường khu Dạng h ỗn h ợp Dạng t ự do vực, đường n ội b ộ Nguyên t ắc chung để ch ọn ph ươ ng án t ối ưu là c ăn c ứ vào điều ki ện c ụ th ể v ề đị a hình, v ề các yêu c ầu quy ho ạch chung s ự phân b ố các khu ch ức n ăng đô th ị (khu công nghi ệp, dân c ư, th ươ ng m ại ) để đưa ra các lu ận ch ứng v ề kinh t ế, k ỹ thu ật, ki ến trúc Tuy nhiên v ề tiêu chu ẩn giao thông có th ể đánh giá m ột cách t ươ ng đối thông qua các ch ỉ tiêu đánh giá nh ư sau. 1.6 Các ch tiêu ánh giá m ng l i ng ô th Cụ th ể s ử d ụng m ột s ố ch ỉ tiêu c ụ th ể sau để đánh giá. 1.6.1 Hệ s ố gãy khúc: Hệ s ố gãy được tính b ằng t ỷ số c ủa t ổng chi ều dài đường đi th ực t ế các điểm c ủa mạng l ưới đường ph ố chia cho t ổng kho ảng cách gi ữa chúng theo đường chim bay. Sơ đồ m ạng l ưới được xem là h ợp lý n ếu h ệ s ố gãy 1,25. C ần l ưu ý là ngay v ề m ặt giao thông v ận t ải mà xét thì ch ỉ tiêu h ệ s ố gãy ch ưa xét được các y ếu t ố v ề l ượng xe ch ạy theo các h ướng và địa hình do đó ch ỉ mang tính g ần đúng. 1.6.2 Mật độ l ưới đường chính: ∑l δ = (Km/km 2) ∑ F Với ∑l : T ổng chi ều dài đường chính; ∑ F: Di ện tích đô th ị. Khi m ật độ đường chính l ớn thì giao thông thu ận ti ện, nh ưng n ếu quá l ớn thì một mặt t ăng vốn đầ u t ư vào xây d ựng đường xá, m ặt khác số đường giao nhau t ăng lên làm ảnh h ưởng t ốc độ xe ch ạy và kh ả n ăng thông xe c ủa đường. Ng ược l ại, nếu m ật độ nh ỏ, xe c ộ ph ải đi l ại vòng vèo, m ất nhi ều th ời gian. Thông th ường, ng ười ta cho 12
  4. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh rằng kho ảng cách h ợp lý gi ữa các tuy ến đường chính kho ảng 800m – 1000m. Khi đó, m ật độ đường chính 2 – 2.5 km/km 2. Khi ấn đị nh m ật độ đường chính, c ần chú ý: Khu vực trung tâm đô th ị, giao thông t ập trung, m ật độ đường chính có th ể l ớn h ơn so v ới khu v ực xung quanh và ngo ại ô. Đối v ới đô th ị nh ỏ và trung bình, m ật độ đường chính th ường nh ỏ h ơn so v ới đô th ị lớn. Bng 1.2 Mật độ đường chính theo quy mô đô th ị Quy mô dân s ố <50 100 250 500 1000 (ngìn ng ười) δ 1.5 1.6 – 1.7 2 – 2.5 2.8 – 3 3.2 – 3.5 Khi đường t ươ ng đối h ẹp, m ật độ đường chính nờn b ố trí cao h ơn so v ới n ơi đường cú chi ều r ộng t ươ ng đối l ớn, có n ăng l ực thông xe cao h ơn. 1.6.3 Mật độ di ện tích đường (γ) Mật độ di ện tích đường là t ỷ s ố c ủa t ổng di ện tích đấ t dành cho đường trên di ện tích dùng đất c ủa đô th ị. ∑(L× B) γ = (m 2/km 2) ho ặc (km 2/km 2) ∑ F Với L : Chi ều dài đường t ừng đoạn; B : Chi ều r ộng đường t ươ ng ứng; F : Di ện tích dùng đất c ủa đô th ị. Di ện tích dùng đất dành cho đường bao g ồm di ện tích dùng đất cho b ến xe, qu ảng tr ường, đường các lo ại. Ở Los Angeles γ = 50%, New York γ = 35%, Paris (khu trung tâm) γ = 24%, Tokyo (23 khu) γ = 13.5%, n ội thành Hà N ội γ = 8%. 1.6.4 Mật độ di ện tích trên đầu ng ười dân ∑ (L × B) γ λ = = (m 2/ng ười) n m Với L : Chi ều dài đường (m); B : Chi ều r ộng đường (m); n : S ố dân c ủa đô th ị; γ : M ật độ di ện tích đường (%); 13
  5. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh m : M ật độ nhân kh ẩu (ng ười/m 2). Theo quy định c ủa Trung Qu ốc, λ= 6 – 10 m 2/ng ười dùng cho th ời gian tr ước m ắt (5 – 10 n ăm), λ= 11 – 14 m 2/ng ười dùng cho t ươ ng lai (15 – 20 n ăm). Ở Hà N ội, đường n ội thành ch ỉ đạ t λ= 3.38 m 2/ng ười. 14
  6. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh CH Ơ NG 2 CÁC MÔ HÌNH QUY HO CH GIAO THÔNG Mục tiêu cu ối cùng c ủa mô hình giao thông là xác định l ưu l ượng giao thông trong i, j,k tươ ng lai: Vp,m,r (t) Từ điểm đi i (origin i) đến điểm đế n j bởi nhóm k cho m ục đích p dùng ph ươ ng ti ện m bằng đường r ở n ăm t. Có th ể được vi ết l ại nh ư sau: i, j,k i, j,k i, j,k Vp,m,r (t) = Dp,m,r (t) . S p,m,r (t) Với D là hàm nhu c ầu, S là hàm cung c ấp hay m ức độ ph ục v ụ (level of service) ứng v ới nhu c ầu cho tr ước: i, j,k i, j,k Dp,m,r (t) = S p,m,r (t) . A(t) A(t) là hàm ho ạt độ ng, bi ểu di ễn b ởi: A(t) = A p(t) .I i(t) .R r(t) .E e(t) .U n(t) Pp(t) hệ s ố v ề dân s ố; Ii(t) hệ s ố v ề công nghi ệp; Rr(t) hệ s ố v ề dân c ư; Ee(t) hệ s ố công vi ệc; Un(t) hệ s ố s ử d ụng đấ t. Hi ện t ại, có hai d ạng mô hình được s ử d ụng để xác đị nh l ưư l ượng giao thông: mô hình tr ực ti ếp và mô hình gián ti ếp. Ở d ạng th ứ nh ất, hàm nhu c ầu được d ự đoán b ằng 1 b ước duy nh ất. Ở d ạng th ứ hai, lưu l ượng xe trong t ươ ng lai được đánh giá theo nhi ều b ước liên ti ếp, n ổi ti ếng nh ất trong mô hình này là ph ươ ng pháp b ốn b ước (four-step model). 2.1 Mô hình tr c ti p Một lý thuy ết liên quan đến nhu c ầu đi l ại đề ngh ị r ằng ng ười đi đường l ựa ch ọn đi lại m ột cách đồ ng th ời ch ứ không theo m ột chu ỗi các b ước liên ti ếp, do đó mô hình dự báo ph ải xây d ựng d ựa trên lý thuy ết trên. Công th ức Quandt and Baumol xác định nhu c ầu đi l ại liên thành ph ố nh ư sau: a1 a2 a3 CIJK a4 a5 H IJK a6 DIJK a7 a8 QIJK = a0 (PI ) (PJ ) (CIJ * ) ( ) (H IJ *) ( ) ( ) (YIJ ) CIJ * H IJ * DIJ * 15
  7. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh Ở đây: QIJK : Lưu l ượng đi l ại gi ữa thành ph ố J và J theo ph ươ ng ti ện K PJ, P J : Dân s ố c ủa I và J CIJ* : Chi phí đi l ại t ối thi ểu gi ữa I và J CIJK : Chi phí đi l ại gi ữa I và J bằng ph ươ ng ti ện K HIJ : Th ời gian đi l ại t ối thi ểu gi ữa I và J HIJK : Th ời gian đi gi ữa I và J bằng ph ươ ng ti ện K DIJ* : Tần su ất kh ởi hành c ủa ph ươ ng ti ện được s ử d ụng nhi ều nh ất DIJK : Tần su ất kh ởi hành c ủa ph ươ ng ti ện K YIJ : T ỉ lệ thu nh ập trung bình gi ữa I và J a0 a 8 : Các tham s ố xác đị nh • Mô hình này, ph ươ ng trình nhu c ầu phát sinh đồ ng th ời c ũng là nhu c ầu phân bổ, s ử d ụng các bi ến s ố v ề đặ c điểm s ử d ụng đấ t (dân s ố), đặ c điểm kinh t ế xã h ội (thu nh ập), và đặc tính s ử d ụng các ph ươ ng ti ện vân t ải gi ữa các vùng (chi phí, th ời gian đi l ại, t ần su ất ph ục v ụ) để xác đị nh nhu c ầu theo t ừng ph ươ ng th ức v ận t ải gi ữa các vùng ( QIJK ). • Với các đô th ị l ớn, vi ệc xác đị nh và ứng d ụng mô hình 1 b ước là không kh ả thi. Mô hình 1 b ước v ới quá trình tính toán đơ n gi ản có th ể s ử d ụng ở nh ững khu v ực có s ố l ượng vùng ít và m ạng l ưới giao thông không quá ph ức t ạp, được s ử d ụng ph ổ bi ến để tính toán l ượng c ầu ph ản ứng nhanh. 2.2 Mô hình d báo nhu c u 4 b c Theo mô hình 4 b ước, các y ếu t ố c ơ b ản tác động đế n hành vi giao thông được li ệt nh ư sau: 1. Quy ết đị nh đi l ại v ới m ột m ục đích nh ất đị nh(nhu c ầu phát sinh) 2. Lựa ch ọn n ơi đến (phân b ổ nhu c ầu) 3. Lựa ch ọn ph ươ ng ti ện v ận t ải (l ựa ch ọn ph ươ ng ti ện) 4. Lựa ch ọn tuy ến ho ặc đường đi (xác đị nh m ạng l ưới) Hình 2.1 s ẽ minh ho ạ các b ước d ự báo nhu c ầu đi l ại. Trong mô hình này đầu ra c ủa một b ước là đầu vào của b ước ti ếp theo. Trong m ỗi b ước các bi ến độ c l ập và các bi ến ph ụ thu ộc s ẽ được s ử d ụng. 16
  8. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh Đặc điểm KTXH và s ử dụng đất Nhu c ần phát sinh Phân b ổ nhu c ầu Đặc điểm c ủa h ệ thông GTVT Ch ọn l ựa ph ươ ng ti ện Xác định m ạng l ưới Lợi ích tr ực ti ếp c ủa ng ười s ử dụng Hình 2.1 Quy trình d ự báo nhu c ầu v ận t ải 4 b ước Nhaän xeùt: • Nhieàu quan ñieåm choáng laïi quy trình döï baùo nhu caàu 4 böôùc truyeàn thoáng. Ngöôøi ta cho raèng chuùng khaù coàng keành, toán keùm vaø ñoøi hoûi moät khoái löôïng döõ lieäu lôùn; • ÔÛ nhöõng thôøi ñieåm nhaát ñònh, moâ hình naøy phuï thuoäc vaøo soá lieäu cuûa caùc phaàn khaùc, vaø keát quaû ñaït ñöôïc bôûi qui trình tính toaùn böôùc laëp chöù khoâng phaûi moät nghieäm toái öu tröïc tieáp; • Sai soá taïi moãi böôùc tính toaùn seõ aûnh höôûng ñeán caùc böôùc tieáp theo vì ñaàu ra cuûa moät böôùc seõ laø ñaàu vaøo cuûa moät böôùc keá noù; • Nhu caàu vaän taûi phaùt sinh laø khoâng phuï thuoäc vaøo ñaëc ñieåm cuûa cung vaän taûi vaø caùc tieán boä veà maët coâng ngheä vaän taûi ; • Maëc daàu coù caùc nhöôïc ñieåm nhö vaäy moâ hình döï baùo naøy vaãn ñöôïc söû duïng phoå bieán, lyù do cô baûn nhaát laø moâ hình naøy ñaõ qua nhieàu thöû nghieäm thaønh coâng vaø phöông phaùp xaùc ñònh ñöôïc xaây döïng raát hoaøn chænh. Quaù trình döï baùo 4 böôùc noùi chung ñöôïc söû duïng nhö moät phöông phaùp chuû yeáu cho ñeán ngaøy nay. 17
  9. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh Bieåu thöùc toaùn hoïc: Oi = x A(t) x DJ = ß x A(t) x Xaùc ñònh nhu caàu V(t) ij = δij Oi(t) D j(t) Phaân boå nhu caàu m m V(t) ij = φij V(t) ij Löïa choïn phöông thöùc mr mr m V(t) ij = φij V(t) ij Xaùc ñònh maïng löôùi 2.3 Sơ l c v d li u c n thi t xây d ng mô hình Thu th ập m ột s ố lượng l ớn d ữ li ệu là vi ệc r ất c ần thi ết nh ằm xây d ựng mô hình d ự báo nhu c ầu giao thông. D ữ li ệu s ử dụng cho mô hình được phân lo ại s ơ l ược bao gồm từ vi ệc định ngh ĩa vùng nghiên c ứu, xác định các thông tin chi ti ết v ề hệ th ống mạng l ưới đường, và được chia làm b ốn nhóm nh ư sau: • Vùng nghiên c ứu • Các ho ạt động đô th ị • Hệ th ống m ạng l ưới đường • Nhu c ầu đi l ại Từ nh ững ki ến th ức có được v ề 4 nhóm trên, các chuyên gia quy ho ạch giao thông sẽ xây d ựng m ột h ệ th ống d ữ li ệu c ần thi ết để ti ến hành quy trình d ự báo nhu c ầu giao thông. 2.3.1 Vùng nghiên c ứu: nh ngh a ranh gi i vùng nghiên c u: Tr ước khi ti ến hành quá trình dự báo nhu c ầu giao thông, ng ười làm công tác quy ho ạch ph ải n ắm rõ vùng nghiên c ứu là gì. Vùng nghiên c ứu có th ể bao g ồm c ả nh ững vùng đã, đang và ch ưa phát tri ển trong vòng 20, 30 n ăm t ới, ph ụ thu ộc vào m ục đích quy ho ạch. Ranh gi ới c ủa vùng nghiên c ứu được xác định thông qua m ục đính quy ho ạch, d ựa trên ranh gi ới t ự nhiên, m ức độ phát tri ển, điều ki ện chính tr ị, Phân chia vùng nghiên c u: Vùng nghiên c ứu được chia ra thành nhi ều vùng nh ỏ nh ằm h ỗ tr ợ nhà quy ho ạch n ối k ết thông tin v ề các ho ạt động, nhu c ầu v ận t ải, nhu c ầu s ử dụng đất trong vùng c ần nghiên c ứu. Trong quy ho ạch giao thông, các vùng nh ỏ này được g ọi đơ n gi ản là vùng (Zone). Không có quy định c ụ th ể về kích th ước c ủa m ỗi vùng, nó ph ụ thu ộc vào m ật độ dân s ố ho ặc điều ki ện phát tri ển t ự nhiên. Ở khu v ực trung tâm thành ph ố (CBD), các vùng có th ể có kích th ước r ất nh ỏ nh ư ch ỉ vài dãy nhà, nh ưng các vùng ở xa khu v ực trung tâm, kích th ước m ỗi vùng có th ể lên đến h ơn 20km 2. V ới vùng nghiên c ứu có s ố dân hang tri ệu ng ười, có th ể được chia ra chi ti ết đến 600 – 800 vùng. Mô hình HOUTRANS cho khu v ực phát tri ển vùng bao g ồm thành ph ố Hồ Chí Minh và m ột vài t ỉnh lân c ận có 270 vùng. Thông th ường, vi ệc phân chia các vùng d ựa trên vi ệc đồng nh ất v ề các ho ạt động xã 18
  10. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh hội, ví d ụ nh ư vùng này là khu dân c ư, vùng kia la khu th ươ ng m ại, khu công nghi ệp, và ranh gi ới gi ữa các vùng th ường được d ựa trên ranh gi ới t ựu nhiên, đường xá, địa gi ới các qu ận, huy ện, ph ường, xã, Vùng Vùng nghiên c ứu Hình 2.2 Vùng và ranh gi ới vùng 19
  11. Nhu c u v n t i Phân b nhu c u La ch n ph ơ ng ti n La ch n tuy n Chuy ến đi phát sinh Vùng Oi 1 47 2 66 3 110 V 1 2 3 O P/ti ện V m Tuy ến V xe máy Tổng 223 ij i 32 32 1 10 18 19 47 Xe máy 20 R1 5 Chuy ến đi thu hút 2 30 32 4 66 Xe con 15 R2 12 3 5 40 65 110 Xe buýt 5 R3 3 Vùng Dj 1 45 Dj 45 90 88 223 Tổng 40 Tổng 20 2 90 3 88 Tổng 223
  12. CH Ơ NG 3 XÁC NH NHU C U V N T I (TRIP GENERATION) • Số các chuy ến đế n và đi c ủa m ỗi vùng liên quan đến đặ c điểm s ử d ụng đấ t và các đặc điểm kinh t ế xã h ội c ủa ng ười s ử d ụng giao thông c ũng nh ư các y ếu tố khác có liên quan đến giao thông v ận t ải. • Mô hình d ự báo xác đị nh t ổng nhu c ầu có đầ u vào là đặc điểm quy mô s ử dụng và đầu ra là s ố t ổng chuy ến đi phát sinh và h ấp d ẫn c ủa m ỗi vùng. • Kh ối l ượng hàng hoá c ần v ận chuy ện được xác đị nh ch ủ y ếu t ừ các d ự báo kh ả n ăng s ản xu ất và tiêu th ụ, nh ằm vào m ột s ố m ặt hàng chính. • Bi ểu di ễn v ề m ặt toán h ọc Oi = f(L i) Dj = f(L j) Với: Oi = Số l ượng chuy ến phát sinh trong vùng i; Dj = Số l ượng chuy ến đế n vùng i; Li, L j = Cường độ s ử d ụng đấ t trong vùng i và j. Phân lo ại Đánh giá ho ạt độ ng s ử d ụng đấ t Số l ượng chuy ến sử d ụng đấ t Sinh ho ạt Li, số ng ười s ống trong vùng Oi Li, s ố công nhân s ống trong vùng Oi Công nghi ệp Lj, s ố công vi ệc trong vùng Dj 2 Lj, di ện tích khu công nghi ệp (Km ) trong vùng Dj Kinh doanh Lj, s ố ch ỗ đậ u xe trong vùng Dj Lj, di ện tích kinh doanh trong vùng Dj Gi ải trí Lj, số l ượng phòng trong các khách s ạn Dj Lj, kh ả n ăng ch ứa (s ố ch ỗ) c ủa khu gi ải trí Dj Các ph ươ ng pháp được s ử d ụng: 1. H ệ s ố t ăng tr ưởng (Expansion Factor) 2. Ph ươ ng pháp phân lo ại t ươ ng ứng (cross-classification) 3. Phân tích h ồi quy (regression analysis) 3.1 Xác nh s chuy n phát sinh b ng ph ơng pháp h s tng tr ng: • Theo các nghiên c ứu tr ước đây, nh ư Detroit Metropolitan Area Traffic Study, sử d ụng h ệ s ố t ăng tr ưởng đơn gi ản để xác đị nh s ố l ượng chuy ến trong t ươ ng lai trong các vùng. • Ở d ạng đơn gi ản nh ất, s ử d ụng các d ữ li ệu l ấy t ừ kh ảo sát t ừ vi ệc s ử d ụng đấ t.
  13. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh Ví d 3.1: Dân s ố của thành ph ố Gi Gi n ăm 2007 là 1,000,000 dân và s ố lượng chuy ến phát sinh n ăm 2007 là 250,000 chuy ến. N ếu dân s ố năm c ần tính toán được d ự đoán là 1,250,000. D ự đoán số lượng chuy ến vào n ăm đó. Gi i: Hệ s ố t ăng tr ưởng = 1,250,000/1,000,000 = 1.25 Số l ượng chuy ến ở n ăm c ần tính toán: 1.25 × 250,000 = 312,500 chuy ến. Ví d 3.2: Thông tin ở bảng d ưới đây được thu th ập ở thành ph ố RCA n ăm 1995 và d ự đoán cho n ăm 2010. Năm Dân s ố Số l ượng công nhân Sở h ữu xe 1995 800,000 300,000 100,000 2010 900.000 320,000 120,000 Nếu s ố l ượng chuy ến/ngày n ăm 1995 là 125,000 chuy ến. D ự đoán s ố chuy ến n ăm 2010. Gi ả sử r ằng s ố chuy ến/ngày = f(dân s ố, s ố công nhân, s ử h ữu xe) Gi i: Hệ s ố t ăng tr ưởng: 900,000/800,000 ; 375,000/300,000 ; 120,000/100,000 = 1.125 ; 1.25 ; 1.2 Tổng h ợp : 1.125 × 1.25 × 1.2 = 1.69 Tổng s ố l ượng chuy ến n ăm 2010 là : 1.69 × 125,000 = 211,250 chuy ến 3.2 Ph ơ ng pháp phân lo i t ơ ng ng Ph ươ ng pháp này ở b ước đầ u tiên là xác định nhân t ố ảnh h ưởng (bi ến s ố) nào s ẽ được s ử d ụng để tính toán nhu c ầu. Các đặ c điểm kinh t ế xã h ội th ường được phân thành nh ư sau: • Số xe riêng: 0, 1, 2, 3+ • Quy mô h ộ gia đình: 2, 3, 4, 5, 6+ • Thu nh ập h ộ gia đình: 500,000 – 1,000,000; 1,000,000 – 2,000,000; Số li ệu điều tra th ực t ế v ề s ố chuy ến đi c ủa m ỗi h ộ gia đình và các thông tin c ần thi ết khác được thu th ập. Sau đó, ng ười ta phân lo ại t ừng nhân t ố ảnh h ưởng trên vào các m ức t ươ ng ứng. Hệ s ố đi l ại bình quân s ẽ được tính cho t ừng lo ại h ộ gia đình ứng v ới s ố xe s ở h ữu. Hệ s ố này được s ử d ụng để tính s ố chuy ến đi trong t ươ ng lai. 1
  14. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh Ví d 3.3: Số hộ gia đình, t ổng s ố chuy ến đi và m ức độ sở hữu xe được s ắp x ếp trong b ảng sau: Số xe riêng s ở h ữu Quy mô gia đình 0 1 2 Số h ộ Số chuy ến Số h ộ Số chuy ến Số h ộ Số chuy ến 1 925 1098 1872 4821 121 206 2 1471 2105 1934 6129 629 1501 3 1268 1850 3071 13989 4178 19782 4+ 745 1509 4181 18419 4967 25106 Dự báo s ố h ộ gia đình ở vùng A, phân lo ại theo quy mô gia đình và m ức độ s ở h ữu xe riêng theo b ảng sau: Số xe riêng s ở h ữu Quy mô gia đình 0 1 2+ 1 24 42 8 2 10 51 107 3 11 31 158 4 + 3 17 309 Tính s ố chuy ến đi phát sinh tù vùng này n ăm 2010. Gi i: Tr ước tiên, ta tính h ệ s ố đi l ại bình quân c ủa h ộ gia đình b ằng cách chia t ổng số chuy ến đi cho t ổng s ố gia đình Số xe riêng s ở h ữu Quy mô gia đình 0 1 2+ 1 1.19 2.57 1.70 2 1.43 3.16 2.17 3 1.45 4.55 4.74 4+ 2.02 4.40 5.05 Dự báo s ố chuy ến đi phát sinh t ừ vùng A trong t ươ ng lai nh ư sau: Số xe riêng s ở h ữu Quy mô gia đình Tổng c ộng 0 1 2+ 2
  15. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh 1 29 108 14 151 2 14 161 232 407 3 16 141 749 906 4+ 6 75 1561 1642 Tổng c ộng 65 485 2556 3106 Chú ý: S ố chuy ến là nguyên nên ph ươ ng pháp này ch ấp nh ận làm tròn s ố. 3.3 Phân tích h i quy Phân tích h ồi quy là ph ươ ng pháp toán h ọc được l ập trình cho máy tính. R ất nhi ều ph ần m ềm th ống kê hi ện nay s ử d ụng ph ươ ng pháp này nh ư EXCEL, SPSS, Trong th ực t ế một hi ện t ượng này không ch ỉ liên quan đến m ột hi ện t ượng khác mà th ường nó liên quan đến r ất nhi ều hi ện t ượng. Nhu c ầu đi l ại c ủa ng ười dân c ũng vậy. Ta g ọi nhu c ầu đi l ại c ủa vùng nghiên c ứu là y và các y ếu t ố ảnh h ưởng đến nó là x 1, x 2 và s ử dụng k ỹ thu ật h ồi quy để xác định m ối quan h ệ gi ữa bi ến ph ụ thu ộc y và các bi ến độc l ập x. y = f(x 1, x 2, ) Mối quan h ệ h ồi quy có th ể là tuy ến tính, phi tuy ến v ới bi ến đơn ho ặc đa bi ến. 3.3.1 Các d ạng h ồi quy: Hàm h ồi quy tuy ến tính nhi ều bi ến s ố y = a + b 1x1 + b 2x2 + b 3x3 Hàm h ồi quy phi tuy ến y = e ax+b y = ax 2+b Hàm h ồi quy ch ặn 0 y = ax y = a 1x1 + a 2x2 + AÙp d ụng các hàm h ồi quy vào mô hình phân tích nhu c ầu phát sinh, các bi ến ph ụ thu ộc là Oi và bi ến độ c l ập là Ci, W i ho ặc X1, X 2 Oi = 12,5 + 2,105C i + 0,88W i ở đây Oi Số chuy ến đi phát xu ất t ừ vùng i Ci Số xe riêng s ở h ữu b ởi m ỗi h ộ gia đình trong vùng i 3
  16. Quy ho ch m ng l i ng TS. Chu Công Minh Wi Số ng ười đi làm trong vùng i Di = 218 + 17,24X 1 + 3,255X 2 Di Số chuy ến đi h ấp d ẫn đế n vùng j 2 X1 Di ện tích khu v ực th ươ ng m ại (1000m ) 2 X2 Di ện tích khu v ực d ịch v ụ và v ăn phòng (1000m ) 3.3.2 Mục tiêu c ủa phân tích h ồi quy Mục tiêu c ủa phân tích h ồi quy là tìm ra d ạng hàm bi ểu di ễn m ối quan h ệ gi ữa bi ến ph ụ thu ộc và các bi ến độ c l ập. Nếu bi ểu di ễn các (x 1,y 1) là các c ặp giá tr ị th ực (giá tr ị ng ẫu nhiên) c ủa các bi ến độ c lập và bi ến ph ụ thu ộc trên h ệ tr ục to ạ độ thì ta được t ập h ợp các điểm r ời r ạc nh ư hình 3.2. Phân tích h ồi quy cho phép xác đị nh d ạng hàm bi ểu di ễn các điểm r ời r ạc (x 1,y 1) này, nói m ột cách đơn gi ản phân tích h ồi quy cho phép xác đị nh m ột đường bi ểu di ễn càng nhi ều càng t ốt các điểm (x 1,y 1). Để th ực hi ện nguyên t ắc này, ng ười ta t ối thi ểu hoá t ổng bình ph ươ ng c ủa t ất c ả các sai s ố (ngh ĩa là t ổng kho ảng cách t ừ các m ẫu bi ến thiên đến đường h ồi quy ph ải là nh ỏ nh ất). 2 Min ∑ (yi − y) Ví d 3.4: Nếu hàm h ồi quy có d ạng y = a 0 - a1x1 - a2x2 thì m ục tiêu c ủa phân tích h ồi quy s ẽ là 2 min ∑ (yi − a0 − a1x1 − a2 x2 ) y + + + + + + + + + + + + + + x Hình 3.2. Quan h ệ gi ữa các bi ến độ c l ập và bi ến ph ụ thu ộc 3.3.3 Bi ến s ố trong hàm h ồi quy Vi ệc quy ết đị nh bi ến độ c l ập trong hàm h ồi quy tuy ến tính tuân theo nguyên t ắc sau: 4