Bài giảng Quy hoạch đô thị và điểm dân cư - Chương 3: Đô thị hóa và hệ quả của đô thị hóa - Nguyễn Ngọc Uyên

NỘI DUNG
I. Khái niệm về đô thị hóa
II. Đô thị hóa thành phố cực lớn
III. Hệ quả đô thị hóa
IV.Quá trình đô thị hóa tại Việt Nam 
pdf 35 trang hoanghoa 07/11/2022 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch đô thị và điểm dân cư - Chương 3: Đô thị hóa và hệ quả của đô thị hóa - Nguyễn Ngọc Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quy_hoach_do_thi_va_diem_dan_cu_chuong_3_do_thi_ho.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quy hoạch đô thị và điểm dân cư - Chương 3: Đô thị hóa và hệ quả của đô thị hóa - Nguyễn Ngọc Uyên

  1. 2. Ba giai đoạn của đô thị hóa 2. Đô thị hóa Thời kỳ công nghiệp (industrial urbanization) Sự tập trung sản xuất và dân cư đã làm xuất hiện các đô thị lớn và cực lớn, đây là giai đoạn của đô thị hóa mở rộng. -Cơ cấu đô thị trở nên phức tạp hơn, -Thành phố mang nhiều chức năng khác nhau như thủ đô, thành phố cảng -Đặc trưng của thời kỳ này là sự phát triển thiếu kiểm soát của các thành phố. Biểu tượng của cuộc cách mạng công nghiệp, 1780 là máy hơi nước.
  2. 2. Ba giai đoạn của đô thị hóa 3. Đô thị hóa Thời kỳ hậu công nghiệp (post-industrial urbanization) . -Nền văn minh khoa học-kỹ thuật đã đưa quá trình đô thị hóa đi vào chiều sâu -Đặc trưng là cuộc CMKT III với biểu tượng là chiếc máy tính điện tử phát minh năm 1949. -Không gian đô thị có cơ cấu tổ chức phức tạp có quy mô lớn. Hệ thống tổ chức dân cư đô thị phát triển theo cụm, chùm và chuỗi.
  3. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa CMKT với các nền văn minh và các thời kỳ đô thị hoá.
  4. 3. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa 1. Hướng tâm (centralization). • Đô thị hoá là quá trình tập trung dân cư vào đô thị • Diễn ra mạnh trong thế kỷ 19 và thế kỷ 20 • Xu hướng phát triển đô thị theo kiểu truyền thống 2. Ly tâm (decentralization). • Hướng chung cho quá trình phân bố dân cư trong các đô thị lớn • Xu hướng của người dân đô thị lại chuyển sang sống trong các khu vực ngoại ô lân cận
  5. 4. Các tác động của đô thị hóa 1. Tác động kinh tế • Hình thức dân cư nông nghiệp hay tiểu thủ công nghiệp sang công nghiệp hiện đại và các hình thức kinh doanh khác, tạo nên các khu vực kinh doanh và hàng hoá được sản xuất theo dây chuyền. • Các đô thị lớn có vai trò cung cấp một lượng lớn hàng hóa và dịch vụ cho thị trường địa phương và các khu phụ cận, với chức năng vận chuyển và buôn sỉ cho các khu vực nhỏ hơn.
  6. 2. Sự thay đổi về cơ cấu lao động • Sự thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế xã hội và lực lượng sản xuất, thể hiện qua sự biến đổi và chuyển giao lao động xã hội từ khối kinh tế này sang khối kinh tế khác. • Lý thuyết 3 thành phần lao động kinh tế của Fourastier có một ý nghĩa rất lớn trong quá trình đô thị hoá. Biểu đồ lý thuyết ba khu vực kinh tế của Jean FOURASTIÉ
  7. Sự biến đổi của cấu trúc và tính chất lao động trong xã hội qua các thời kỳ đô thị hoá Biểu đồ lý thuyết về đô thị hoá của Jean Fourastier đã được XMOLIAR tái hiện để chỉ quá trình dịch cư của lao động và dân cư của khu vực 1 sang khu vực II và III
  8. 3. Tác động về sinh thái và môi trường • Sự gia tăng số lượng chất thải đô thị có từ quá trình sản xuất và mua bán hàng hóa. • Sự gia tăng qui mô các đô thị đã gây ra những ảnh hưởng lớn đến môi trường khí (ôtô) và môi trường nước địa phương (nước ngầm, nước mặt, ) Đô thị hoá và hệ sinh thái đô thị:đô thị có quy mô dân số càng lớn thì quy mô mất cân bằng sinh thái càng lớn Vì vậy, cần phải đề xuất tổ chức các hình thức ở hợp lý hơn, đưa ra những biện pháp giảm thiểu tác động môi trường, đánh giá tác động môi trường. phục hồi những yếu tố môi trường đã bị hư hại để tạo một môi trường đô thị tốt hơn
  9. 3. Tác động sinh lý và lối sống đô thị • Sự tập trung dân cư cao trong cùng một khu vực với nhiều hình thức hoạt động đa dạng đã tạo cho người dân đô thị một sức ép về tâm lý với các biểu hiện như tách biệt với người khác, tự cho mình là trung tâm, đầu óc lý trí và luôn tính toán, tính nặc danh. • Hình thành những nhóm cộng đồng có tương quan về hoàn cảnh, Tỷ lệ tương quan giữa thời gian rảnh và thời gian lao động
  10. Đô thị hoá với sự biến đổi của mức sống, thời gian lao động, thời gian rảnh và cách thức sử dụng thời gian rảnh
  11. ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ II. CỰC LỚN 1. Thế nào là đô thị cực lớn (mega cities) 2. Aûnh hưởng của đô thị hoá đối với các đô thị cực lớn
  12. 1. Thế nào là đô thị cực lớn (mega cities) • Đô thị cực lớn được định nghĩa là một đô thị có quy mô dân số trên 10 triệu người, thường với mật độ tối thiểu là 2000 người/km2. Một đô thị cực lớn có thể bao gồm một thành phố lớn và các khu vực phụ cận. • Các thuật ngữ ø: metropolitan area, metroplex hay megalopolis.
  13. 2. Aûnh hưởng của đô thị hoá đối với các đô thị cực lớn • Sự bùng nổ dân số • Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khá đông do tình trạng không đủ việc chân tay. • Điều kiện hạ tầng quá tải: giao thông ùn tắt, • Bệnh tật và tỷ lệ tử vong trong các đô thị lớn cũng ngày càng tăng do môi trường ô nhiễm và mất can bằng sinh thái. • Sự phụ thuộc của nền kinh tế vào nhà nước làm kìm hãm sự độc lập về hành chính của đô thị.
  14. • Một số đô thị tiêu biểu Bảng thống kê các thành phố lớn có số dân trên 10 triệu người, 1990, 2000
  15. 1. Sự gia tăng dân số và lãnh thổ đô thị - Sự bùng nổ đô thị 2. Söï hình thaønh maät ñoä cö truù khoâng ñoàng ñeàu trong laõnh thoå ñoâ thò vaø laõnh thoã vuøng, quoác gia, 3. Söï dòch cö vaø dao ñoäng con laéc. 4. Hình thaùi ñoâ thò- söï phaân maûnh ñoâ thò 5. Hình thaønh vaø phaùt trieån caùc loaïi hình cö truù cuõng nhö caùc loaïi hình phaân boá daân cö môùi
  16. 1. Sự gia tăng dân số và lãnh thổ đô thị - Sự bùng nổ đô thị • Năm 1800, dân số thế giới sống trong các đô thị lớn chiếm chỉ có 1,7 %; năm 1900 có 5,6% và lên đến 16,9% năm 1950 và 23,5% năm 1970. Đến năm 2000, đã có 51% dân số thế giới sống trong các đô thị.
  17. Naêm Daân soá theá Daân soá ñoâ thò theá giôùi Tæ leä daân soá ñoâ thò theá giôùi giôùi Toång soá Trong caùc ñoâ thò Noùi chung Ñoâ thò (trieäu ngöôøi) lôùn(trieäu ngöôøi) lôùn 29,3 15,6 3,2 1,7 1850 1171 80,8 20,9 6,9 2,4 1900 1608 224,4 90,8 14,0 5,6 1950 2400 706,4 406,0 29,4 16,9 1960 2995 984,4 602,0 32,9 20,1 1970 3628 1399,4 863,9 38,6 23,5 1980 3848 1780,4 46,2 2000 6500 3350 51,0 Sự gia tăng dân số đô thị (Nguồn: A.Gvimm, thống kê của LHQ năm 1977)
  18. Hiện nay dân số đô thị không ngừng gia tăng và có những đặc điểm sau đây: -Dân số đô thị ở các nước đang phát triển sẽ vượt dân số các nước phát triển (tăng tự nhiên cao). -Dân số các thành phố cực lớn tiếp tục gia tăng, tỉ lệ dân số ở thành phố cực lớn của các nước đang phát triển sẽ cao hơn các nước phát triển. -Tỷ lệ gia tăng dân số đô thị ở các nước đang phát triển chưa phản ánh đúng tốc độ công nghiệp hoá như trường hợp ở các nước phát triển ở Châu Âu. Ở các nước phát triển, sự nhập cư từ nông thôn không đáng kể; sự gia tăng dân số đô thị chủ yếu là tăng tự nhiên và nhập cư quốc tế.
  19. 2. Söï söï hình thaønh maät ñoä cö truù khoâng ñoàng ñeàu trong laõnh thoå ñoâ thò vaø laõnh thoã vuøng, quoác gia, Đến cuối thế kỷ này dân số thế giới sống trong các đô thị sẽ là trên 50% và đến cuối thế kỷ XXI sẽ chiếm khoảng 90%.
  20. 3. Söï dòch cö vaø dao ñoäng con laéc. • Sự dịch cư từ nông thôn sang thành thị. • Khoảng cách giữa đô thị và nông thôn ngày càng lớn, các vùng kinh tế trên cùng một quốc gia phát triển không đồng đều. • Xu hướng hiện nay ở các nước trên thế giới là phân tán sự tập trung dân cư ra các đô thị lân cận đô thị lớn hoặc đô thị hóa nông thôn.
  21. 4. Hình thaùi ñoâ thò- söï phaân maûnh ñoâ thò • Sự phân mảnh đô thị là một trong những hệ quả của quá trình đô thị hóa thành phố cực lớn, với sự hình thành những khu vực đô thị có đặc điểm rất khác biệt về: quy mô đất đai, dân số; thu nhập, giới tuổi, nghề nghiệp, tôn giáo, sắc tộc • Hai xu thế chuyên biệt về chức năng đất đai và phân mảnh theo phân hóa xã hội làm cho hiện tượng đô thị hóa thành phố cực lớn càng trở nên phức tạp.
  22. 5. Hình thaønh vaø phaùt trieån caùc loaïi hình cö truù cuõng nhö caùc loaïi hình phaân boá daân cö môùi • Nhờ áp dụng các thành tựu và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất và các ngành kinh tế quốc dân khác mà mối quan hệ không gian giữa nơi ở và nơi làm việc đã thay đổi và dẫn đến sự thay đổi cơ cấu không gian quy hoạch các điểm dân cư, các hệ thống cư dân lãnh thổ. • Tiến bộ khoa học kỹ thuật đã rút ngắn khoảng cách giữa nơi ở và làm việc, hai chức năng này có xu hướng xích lại gần nhau, liên kết với nhau chặt chẽ.
  23. • Phải đẩy mạnh việc đô thị hóa nông thôn để giảm bớt khỏang cách và hạn chế tình trạng dịch cư => hình thành các khu công nghiệp ở mọi nơi??? Cơ giới hóa nông thôn??? • diễn ra với tốc độ khá nhanh, làm biến đổi bộ mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và kiến trúc trên cả nước • Tỷ lệ dân số phi nông nghiệp của thị trấn phổ biến ở mức 30-40% vào cuối những năm 90, nay đã lên mức 50-60% • Năm 1998 có khoảng 60 đô thị loại 4, nay tăng lên 84 đô thị.
  24. KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN CHƯƠNG 3 Ths. KTS NGUYỄN NGỌC UYÊN