Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 1: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
Câu 2: Thực dân Pháp nổ sung tấn công xâm lược Việt Nam khi nào? 
Câu 3: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất là gì?
 Câu 4: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
doc 16 trang Khánh Bằng 02/01/2024 2440
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_sa.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

  1. c. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm d. Cả ba phương án trên Câu 52: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất? a. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng b. Chống thực dân Pháp xâm lược c. Cải thiện đời sống nhân dân d. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng; Chống thực dân Pháp xâm lược; Cải thiện đời sống nhân dân Câu 53: Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945: a. Dân tộc giải phóng b. Thành lập chính quyền cách mạng c. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết d. Đoàn kết dân tộc và thế giới Câu 54: Đường lối toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp được hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong văn kiện nào? a. Toàn dân kháng chiến ( Trung ương Đảng – 12/12/1946) b. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ( Hồ Chí Minh – 19/12/1946) c. Kháng chiến nhất định thắng lợi ( Trường Chinh) d. Toàn dân kháng chiến ( Trung ương Đảng – 12/12/1946); Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ( Hồ Chí Minh – 19/12/1946); Kháng chiến nhất định thắng lợi ( Trường Chinh) Câu 55: Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau cách mạng tháng Tám năm 1945 a. Xây dựng nếp sống văn hoá mới b. Bình dân học vụ c. Bài trừ các tệ nạn xã hội d. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động Câu 56: Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà do Hồ Chí Minh làm chủ tịch ra mắt quốc dân vào ngày, tháng, năm nào? a. 3/10/1946 b. 3/11/1946 c. 13/11/1946 d. 22/12/1946 Câu 57: Để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm cớ sách nhiễu, Đảng ta chủ trương:
  2. a. Dĩ hoà vi quý b. Hoa Việt thân thiện c. Biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có xung đột d. Hoa Việt thân thiện, biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có xung đột Câu 58: Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946)? a. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp b. Kháng chiến chống thực dân Pháp c. Nhân nhượng với quân đội Tưởng d. Chống cả quân đội Tưởng và Pháp Câu 59: Tại sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp? a. Chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam Bộ. b. Buộc quân Tưởng phải rút ngay về nước, tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. c. Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng. d. Lực lượng của ta còn yếu. Câu 60: Văn kiện nào dưới đây không được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta: a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh b. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh d. Đường cách mệnh của Nguyễn Ái Quốc Câu 61: Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp: a. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc b. Xoá bỏ những tàn tích phong kiến đem lại ruộng đất cho nông dân c. Xây dựng chế độ dân chủ mới d. Xây dựng chính quyền mới Câu 62: Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là: a. Toàn dân. b. Toàn diện. c. Lâu dài và dựa vào sức mình là chính. d. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính. Câu 63: Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược: a. Dùng người Việt đánh người Việt
  3. b. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh c. Đánh nhanh, thắng nhanh d. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 64: Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra: a. Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc b. Chỉ thị “Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” c. Chủ trương tiến công quân Pháp ở vùng sau lưng chúng d. Lời kêu gọi đánh tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp Câu 65: Câu 66: Câu 67: Câu 68: Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo đường lối riêng biệt của cách mạng Việt Nam, đó là: a. Cải cách ruộng đất b. Cải cách từng bước để dần dần thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ c. Sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân d. Cải cách ruộng đất, sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân Câu 69: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp tại đâu? a. Bà Điểm – Hóc Môn – Gia Định b. Cao Bằng c. Tuyên Quang d. Bắc Ninh Câu 70: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng ta quyết định đổi tên thành: a. Đảng Cộng sản Đông Dương b. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác c. Đảng Cộng sản Việt Nam d. Đảng Lao động Việt Nam Câu 71: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua một văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là: a. Cương lĩnh cách mạng Việt Nam b. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam c. Luận cương về cách mạng Việt Nam d. Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam
  4. Câu 72: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam: a. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến b. Dân chủ và dân tộc c. Thuộc địa nửa phong kiến d. Dân tộc và dân chủ mới Câu 73: Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt Nam: a. Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp b. Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động c. Thực dân Pháp và phong kiến phản động d. Đế quốc và phong kiến Việt Nam Câu 74: Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt Nam trải qua mấy giai đoạn? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 75: Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam: a. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân) b. Công nhân, nông dân, lao động trí thức c. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc d. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc Câu 76: Nhiệm vụ cách mạng được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt Nam: a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, b. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, c. Làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. d. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. Câu 77: Điều lệ mới của Đảng Lao động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của: a. Giai cấp công nhân Việt Nam. b. Nhân dân Việt Nam. c. Dân tộc Việt Nam.
  5. d. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam Câu 78: Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại hội II là: a. Chủ nghĩa Mác - Lênin b. Tư tưởng Hồ Chí Minh c. Truyền thống dân tộc d. Cả ba phương án trên Câu 79: Trong cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về con đường cách mạng Việt Nam. Đó là: a. Con đường cách mạng vô sản b. Con đường cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng c. Con đường cách mạng tư sản dân quyền d. Con đường cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân Câu 80: Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”, tháng 11-1953, Hội Nghị BCH TW lần thứ V đã thông qua: a. Cương lĩnh ruộng đất b. Chỉ thị giảm tô, giảm tức c. Chính sách cải cách ruộng đất d. Cương lĩnh ruộng đất, Chỉ thị giảm tô, giảm tức, Chính sách cải cách ruộng đất Câu 81: Câu 82: Câu 83: Với thế chủ động trên chiến trường, từ cuối 1950 đến đầu 1953 quân ta đã tổ chức nhiều chiến dịch tiêu diệt, tiêu hao sinh lực địch. Đó là: a. Chiến dịch Trung Du, chiến dịch Đường 18, chiến dịch Hà Nam Ninh b. Chiến dịch Hoà Bình, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng Lào c. Chiến dịch Trung Lào, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Điện Biên Phủ d. Chiến dịch Trung Du, chiến dịch Đường 18, chiến dịch Hà Nam Ninh, Chiến dịch Hoà Bình, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng Lào Câu 84: Câu 85: Câu 86: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi để thực hiện phương châm:
  6. a. Đánh nhanh, thắng nhanh b. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh c. Đánh chắc, tiến chắc d. Cơ động, chủ động, linh hoạt Câu 87: Câu 88. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại Đại hội nào của Đảng? a. Đại hội lần thứ II (1951) b. Đại hội lần thứ III (1960) c. Đại hội lần thứ IV (1976) d. Đại hội lần thứ V (1982) Câu 89: Đường lối chung xây dựng XHCN ở miền Bắc (1954-1975) được đề cập ở Đại hội lần thứ mấy của Đảng? a. Đại hội II b. Đại hội III c. Đại hội IV; d. Đại hội V. Câu 90. Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy giải phóng Sài Gòn trước tháng 5 - 1975? a. Hội nghị Trung ương 21 (khoá III - 7/1973) b. Hội nghị Bộ Chính trị (10-1974) c. Hội nghị Trung ương 23 (khoá III - 12/1974) d. Hội nghị Bộ Chính trị (3 - 1975)