Bài giảng về Teamwork - Nguyễn Văn Phương

Từ “team” được sử dụng lần đầu tiên vào thế kỷ thứ 9 nhằm để ám chỉ các gia súc được cột lại với nhau phục vụ cho việc cày bừa; vào thế kỷ 16, ý nghĩa cùa nó đã phát triển nhằm diễn tả nhóm ngƣời làm việc với nhau vì một mục tiêu chung. Trong thế kỷ 19, từ team sử dụng chủ yếu trong các môn thể thao. Vào giữa thế kỷ 20, ý nghĩa của “teamwork” trong nhóm làm việc chung càng trở nên phổ biến.
pdf 34 trang Khánh Bằng 28/12/2023 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng về Teamwork - Nguyễn Văn Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ve_teamwork_nguyen_van_phuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng về Teamwork - Nguyễn Văn Phương

  1. Chương 2: Sự cần thiết phải làm việc nhóm Nhƣ chúng ta biết nhóm làm việc xuất hiện ở khắp mọi nơi. Các nhóm làm việc hiệu quả là nhân tố quan trọng góp phần vào sự thành công của doanh nghiệp. Chúng ta có thể điểm một số ví dụ có liên quan đến hoạt động hiệu quả của nhóm đã mang lại giá trị cốt lõi cho sự thành công của các doanh nghiệp: Các công ty dƣợc phẩm phát triển những chủng loại thuốc mới quan trọng và nhanh chóng đƣa chúng ra thị trƣờng đáp ứng nhu cầu của các bệnh nhân. Các công ty cung cấp sản phẩm gia dụng hoàn hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng và nhanh chóng xử lý các yêu cầu khách hàng. Các công ty máy tính liên tục đƣa ra các dòng sản phẩm mới. Các công ty đa quốc gia hợp tác với đối tác kinh doanh ở khắp mọi nơi trên thới giới Nhiểu công ty phải thiết kế lại và hiện đại hóa dây truyền sản xuất Các công ty viễn thông không ngừng hoàn thiện chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ Các doanh nghiệp sản xuất không ngừng cải tiến công nghệ giảm chi phí sản xuất và giảm hao hụt nguyên vật liệu nhằm gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Các trƣờng học không ngừng cải tiến nội dung môn học đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển dụng. Và vô số những ví dụ khác nữa mà chúng ta có thể thấy hằng ngày, các tổ chức kinh doanh, hội đoàn, các cơ quan hành chánh sự nghiệp, cơ sở y tế không ngừng thay đổi hoàn thiện chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho ngƣời tiêu dùng. Nhƣ vậy làm việc theo nhóm là nền tảng cốt lõi cho sự thành công của một tổ chức. Các thành viên cần xác định mục tiêu quan trọng hơn vai trò. Nếu bạn nghĩ bạn đại điện cho toàn bộ bức tranh, bạn sẽ không giờ thấy đƣợc bức tranh lớn hơn. Không có ai trong số chúng ta là quan trọng hơn ngƣời khác. Mục tiêu của nhóm phải rõ ràng, phù hợp với mục tiêu chung của công ty. Mục tiêu phải đƣợc cụ thể hóa và mang tính khả thi. Mục tiêu của nhóm phải tính đến sự đóng góp và trách nhiệm của tất cả cá nhân trong nhóm. “Alone we can do so little; together we can do so much”, Helen Keller. Mục tiêu lớn có thể tách ra thành nhiều mục tiêu nhỏ. Phân chia từng hạn mục cho thành viên và mỗi thành viên có nhiệm vụ hoàn thành chúng. Bí quyết để xác định mục tiêu đƣợc thể hiện nhƣ sau:  Mỗi thành viên phải gánh vác trách nhiệm nhất định.  Mỗi thành viên cần có tiếng nói về một quan điểm.  Mỗi quan điểm nên đƣợc cân nhắc và xem xét một cách cẩn thận. 10
  2.  Mỗi thành viên cần tự nguyện gánh vác nhiệm vụ phù hợp với năng lực và thế mạnh của mình.  Các thành viên phải có cam kết và hỗ trợ lẫn nhau.  Các thành viên chia sẻ chiến thắng và chấp nhận khiển trách khi bị thất bại. Teamwork đƣợc sinh ra khi bạn loại bỏ đƣợc cái tôi trong bạn  Một là số quá nhỏ để đạt đƣợc sự vĩ đại.  Một nhóm mạnh mẽ với giấc mơ đơn giản vẫn tốt hơn một nhóm yếu ớt với giấc mơ vĩ đại.  Nhóm chiến thắng khi các thành viên làm tròn trách nhiệm của mình. Nếu đi vào phân tích chi tiết khi nào chúng ta cần làm việc theo nhóm, thì các nhà nghiên cứu đã quan tâm đến: 1> Giải thích mặt tích cựa và tiêu cực khi làm việc nhóm và 2> Ghi nhận và hiểu đƣợc các loại nhóm làm việc. Những thuận lợi và khó khăn khi làm việc nhóm Thuận lợi của nhóm Bất lợi của nhóm Khi nào sử dụng & Không sử dụng 47 i. Xét những nhân tố thuận lợi khi làm việc theo nhóm Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng Nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ Phát triển sản phẩm nhanh chóng và hiệu quả Các nhân viên hài long với công việc Tìm phƣơng án tối ƣu: 11
  3. ii. Xét những nhân tố bất lợi khi làm việc theo nhóm Ban đầu việc điều chuyển lao động cao Va chạm xã hội Tìm giải pháp giảm iii. Làm đúng trách nhiệm Thực hiện công việc đƣợc phân công Làm việc thiếu trách nhiệm sẽ ảnh hƣởng đến hiệu suất làm việc của nhóm. Trong thực tế, trốn tránh công việc sẽ gây tổn thất lớn: + Giảm doanh thu. + Tạo ra những sản phẩm kém chất lƣợng hơn. + Giảm năng suất lao động. iv. Những bất lợi của làm việc theo nhóm thƣờng gặp trong thực tế. Những nguyên nhân sau đây có thể làm cho nhiều thành viên không nổ lực tham gia vào công việc chung của nhóm: a. Sự hiện diện của một ngƣời quá nổi trội b. Trình bày một việc gây tranh cãi c. Thiếu tự tin về khả năng đóng góp của mình 12
  4. d. Ra quyết định không quan trọng hay vô nghĩa e. Đƣa ra quyết định thiếu cơ sở v. Bảng so sánh khi nào nên và không nên làm việc theo nhóm vi. Các đặc điểm cơ bản của nhóm làm việc a. Qui chuẩn 13
  5. Các tiêu chuẩn quy định hành vi nhóm. Chúng có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hành vi làm việc và điều tiết hành vi hàng ngày của các nhóm b. Đoàn kết Càng đoàn kết, nhóm càng thu hút đƣợc nhiều thành viên và các thành viên này có động lực để ở lại nhóm. Các nhóm đoàn kết: Giữ đƣợc các thành viên Thúc đẩy hợp tác Hiệu suất làm việc cao c. Biện pháp đẩy mạnh đoàn kết trong nhóm Hãy chắc chắn rằng tất cả các thành viên trong nhóm có mặt tại các buổi họp nhóm Tạo thêm cơ hội cho các thành viên nhóm làm việc cùng nhau Tham gia vào các hoạt động mang tính cộng đồng Làm cho nhân viên cảm thấy rằng họ là một phần của một tổ chức “đặc biệt” d. Mối quan hệ giữa đoàn kết và hiệu quả e. Quy mô 14
  6. f. Xung đột Xung đột dạng C(Compliance) Xung đột về nhận thức Tập trung vào các vấn đề kết hợp với những cải tiến trong hoạt động nhóm Xung đột dạng I(Influence) Xung đột cảm xúc Tình cảm, bất đồng cá nhân Kết hợp với sự giảm sút hoạt động của nhóm Cả hai dạng thường xảy ra đồng thời g. Sự phát triển của teamwork Tuckman (1965) xác định 4 giai đoạn phát triển của nhóm: I> Hình thành (Forming): giai đoạn khởi đầu cho việc hình thành nhóm. Mọi việc đều mới lạ. II> Trổi dậy (storming): giai đoạn tranh luận và bài tỏ những bất đồng và có còn sự chia rẻ trong nhóm III> Qui chuẩn (norming): giai đoạn thiết lập kỹ cƣơng, qui chế để giải quyết bất đồng, ra quyết định, những qui tắc ứng xử hoài hòa. IV> Thực hiện (performing): giai đoạn thực thi sứ mệnh và mục tiêu của nhóm. 15
  7. Chương 3: Các nhân tố tạo nên thành công khi làm việc nhóm 1> Giao tiếp và thương thuyết hiệu quả 1.1. Những khía cạnh giao tiếp của Teamwork a. Vai trò Giao tiếp giữa các thành viên theo khuôn khổ phù hợp. Ba loại giao tiếp phổ biến liên quan đến vai trò o Nhiệm vụ-tóm tắt và đánh giá ý tƣởng & thành quả của nhóm. Gợi ý phát triển ý tƣởng mới o Vai trò duy trì –giảm áp lực công việc. Hòa giải mâu thuẫn và bất đồng. o Vai trò trung tâm-dẫn dắt nhóm thảo luận. b. Chuẩn mực Xây dựng giới hạn giao tiếp có thể chấp nhận Nhấn mạnh đặc thù văn hóa quốc gia, công ty, và cá tính. Thực hiện nội qui cơ quan. c. Học tính kiên nhẫn và lắng nghe Học tính kiên nhẫn là nhân tố quan trọng. Chất lƣợng giao tiếp phụ thuộc rất lớn vào khả năng lắng nghe d. Giao tiếp và thành công Giao tiếp là cách thức quan trọng để nhóm học hỏi và trao đổi công việc. Có mối quan hệ trực tiếp giữa chất lƣợng giao tiếp và hiệu quả công việc của nhóm Hiệu quả công việc còn thông qua giao tiếp để học hỏi kinh nghiệm từ những trƣờng hợp thất bại và thành công của các nhóm khác. Giao tiếp thông qua bộ phận tiếp xúc khách hàng sẽ hoàn thiện chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ đáng kể. e. Giao tiếp và thành công Giao tiếp là cách thức quan trọng để nhóm học hỏi và trao đổi công việc. Có mối quan hệ trực tiếp giữa chất lƣợng giao tiếp và hiệu quả công việc của nhóm 16
  8. Hiệu quả công việc còn thông qua giao tiếp để học hỏi kinh nghiệm từ những trƣờng hợp thất bại và thành công của các nhóm khác. Giao tiếp thông qua bộ phận tiếp xúc khách hàng sẽ hoàn thiện chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ đáng kể. 1.2. Các phƣơng pháp đàm phán Phát triển những mối quan hệ, tạo lòng tin và thích ứng với sự khác biệt văn hóa. Trao đổi thông tin về chủ đề cần thƣơng thuyết. Nhận biết tính đa dạng về văn hóa để có chiến thuật đàm phán phù hợp. Nhấn mạnh vai trò nhân nhƣợng để đạt đƣợc thỏa thuận. 1.3. Những rào cản đối với việc thƣơng thuyết Thất bại vì không lắng nghe cẩn thận Sợ mất mặt. Kiêu ngạo. Sợ bị chê bai Sợ trách nhiệm cá nhân khi sự việc xảy ra. 1.4. Nhân tố thời gian trong thƣơng thuyết nhóm Thời gian để lắng nghe-ngay cả những điểm không thích. Thời gian để phát biểu-bite your tongue when it’s not. Thời gian để hoàn giải-tập trung và làm rõ những điều còn hiểu lầm. Thời gian để học hỏi-cần xem xét nhiều khía cạnh Thời gian để thỏa hiệp tìm giải pháp thích hợp Thời gian để chấp nhận và thay đổi Thời gian để hỗ trợ và tăng trƣởng. 2> Thách thức của teamwork Trong thời đại nền kinh tế toàn cầu hóa, việc phát triển và duy trì hiệu quả teamwork là vô cùng khó khăn. 17
  9. Thành viên của nhóm có thể ở nhiều nƣớc nên gặp khó khăn về ngôn ngữ và khác biệt văn hóa. Vì vậy, thiết lập 1 nhóm làm việc chỉ mới phản ảnh đƣợc 1 phần của bức tranh, bạn phải mô tả đƣợc phần còn lại đó chính là hiệu quả công việc. Goldman Sachs: “Corporations pay for performance, not for potential” 3> Những khác biệt về văn hóa Sự hiểu nhầm đôi lúc dẫn tới mâu thuẫn và có suy nghĩ tiêu cực. Sự hiểu nhầm cũng có thể dẫn đến việc thực thi nhiệm vụ không đúng tiến độ và không đạt đƣợc mục tiêu nhƣ mong đợi. Vì vậy, vai trò của trƣởng nhóm rất quan trọng đảm bảo việc giao tiếp thông suốt, chính xác và mọi thành viên hiểu rõ đƣợc trách nhiệm. 4> Hỗ trợ từ hệ thống quản lý Cách thức chọn các lãnh đạo, đánh giá năng lực thành viên, và trao phần thƣởng thích đáng cho nhóm xuất sắc. Các lãnh đạo phải áp dụng cách quản lý để khuyến khích các thành viên phát huy hết năng lực. Khuyến khích sự hợp tác đan xen giữa các nhóm. Thiết lập cơ chế khen thƣởng thích đáng cho nhóm, ghi nhận các thành viên xuất sắc. Tạo dựng đƣợc qui trình đánh giá minh bạch khuyến khích các thành viên phấn đấu đạt đƣợc phần thƣởng. 5> Tạo dựng niềm tin nhanh chóng Tạo dựng niềm tin để nâng cao hiệu quả giao tiếp là quá trình lâu dài. Các thành viên trong nhóm phải tuân thủ nội quy qui định để nâng cao hiệu quả hoạt động nhóm, mặc dù trong thực tế mức độ tin tƣởng lẫn nhau giữa các thành viên thƣờng đƣợc dựa vào các mối quan hệ đã có trƣớc đây. Xây dựng niềm tin sẽ đƣợc tích tụ từng phần nhỏ thông qua đối thoại trực tiếp. 6> Khi một thành viên tham gia nhiều nhóm Công việc sẽ không suông sẻ nếu nhƣ các cá nhân tham gia quá nhiều nhóm và việc họp hành chiếm hết thời gian của ngày làm việc. Nhóm rất khó phát triển theo hƣớng tích cực nếu nhƣ các thành viên của nhóm bị phân tán nhiều việc. Rất khó hoàn thành nhiệm vụ nếu nhƣ nhiều thành viên có mâu thuẫn thứ tự công việc. Rất khó tổ chức họp nhóm khi mà các thành viên quá bận rộn. Kết quả là các thành viên bị căng thẳng cao và hiệu quả làm việc giảm sút. 7> Hiệu quả hoạt động của nhóm Môi trƣờng làm việc thân mật, thoải mái và thƣ giãn. Nhiều thảo luận tiến hành với sự tham dự đầy đủ thành viên. Mục tiêu hoặc nhiệm vụ của nhóm đƣợc thông suốt và tán thành. Các thành viên lắng nghe lẫn nhau. Vẫn có sự bất đồng nhƣng các thành viên cảm thấy thoải mái. Hầu hết tất cả các quyết định đều đạt sự đồng thuận. Việc phê bình xảy ra thƣờng xuyên, thân thiện và tƣơng đối thoải mái. 18
  10. Mọi ngƣời tự do bày tỏ cảm nghĩ cũng nhƣ là suy tƣ về vấn đề tồn tại và hoạt động nhóm. Khi giải pháp đƣợc thực thi, các khúc mắc đƣợc giải tỏa và chấp nhận. Lãnh đạo nhóm không chi phối các thảo luận Định kỳ, nhóm tạm thời dừng công việc để đánh giá tình trạng hoạt động or những gì đang tác động đến hoạt động của nhóm. 8> Đặc tính của nhóm hoạt động hiệu quả 8.1. Mục đích rõ ràng  Nhóm phải xây dựng và theo đuổi thành công sứ mệnh, mục tiêu, or nhiệm vụ.  Sứ mệnh phải thể hiện đƣợc: 1. Bao quát mục tiêu. 2. Vấn đề cốt yếu phải đƣợc khẳng định. 3. Cụ thể hóa mục tiêu. 4. Tiến độ thực hiện. 5. Nguồn vốn, chi phí và nguồn tài nguyên khác. SMART: Specific, Measurable, Attainable, Relevent, Time-bound  Các thành viên đóng vai trò quan trong việc tạo ra mục đích rõ ràng bằng cách: 1. Khẳng định nhóm có các mục đích và mục tiêu rõ ràng và đánh giá định kỳ. 2. Phát thảo biểu đồ cụ thể. 3. Đảm bảo các thành viên tham gia phát triển mục đích của nhóm. 4. Thúc đẩy nhóm đạt đƣợc chuỗi mục tiêu đã định. 5. Yêu cầu mỗi cá nhân có nội dung cụ thể cho cuộc họp, tránh lãng phí thời gian. 8.2. Môi trƣờng làm việc thoải mái  Các thành viên giúp tạo ra môi trƣờng làm việc thoải mái bằng cách: 1. Cung cấp thông tin cho nhóm kịp thời mà không cần phải làm đề nghị chính thức. 2. Sẵn sàng chia sẻ quyền lợi khi giữa các thành viên khi nhóm thành công. 3. Giúp đỡ các thành viên hiểu biết và cảm thấy thoải mái khi làm việc với nhau. 4. Cần tạo chút hài hƣớc để giảm thiểu sự mệt nhọc và vƣợt qua những phút giây căng thẳng. 8.3. Tham gia họp và thảo luận Làm sao các thành viên tích cực tham gia họp và phát biểu ý kiến. 19
  11. 1. Cần quan tâm đến các thành viên ít tham gia họp nhóm. 2. Khuyến khích các cá nhân tham gia thảo luận. 3. Bày tỏ quan điểm cá nhân cho dù nó không đồng nhất với quan điểm của đa số. 8.4. Biết lắng nghe Cần phải tích cực lắng nghe ý kiến của các cá nhân trong nhóm: 1. Khuyến khích cá nhân bày tỏ những điều đang suy nghĩ. 2. Làm rõ vấn đề đang khúc mắc. 3. Đƣa vấn đề ra thảo luận. 4. Tóm tắt lại nội dung vừa nghe rõ ràng hơn, những điểm đồng ý và bất đồng để tiếp tục thảo luận. 5. Bày tỏ sự đồng thuận của nhóm. Các thành viên có thể ủng hộ quy tắc lắng nghe ở mực độ cao: 1. Có ý kiến sau khi thuyết trình đã phân tích xong. 2. Sẵn sàng học hỏi và thực thi những ý kiến và sự kiện. 3. Xây dựng mô hình về kỹ năng lắng nghe hiệu quả (ví dụ: lặp lại lời nói). 4. Tóm tắt những khác biệt và thừa nhận khi có quan điểm khác biệt giữa các thành viên. 8.5. Giải quyết sự bất đồng Các bất đồng có thể giải quyết bằng cách: 1> Duy trì đƣợc mục tiêu, phƣơng pháp phân tích những điểm khác biệt. 2> Linh hoạt và mở rộng tất cả các quan điểm. 3> Sử dụng tính hài hƣớc để xoa dịu tranh luận quá gay gắt. 4> Cần cân nhắc và làm rõ những quan điểm mà không đƣợc chấp thuận của các cá nhân khác. 8.6. Đồng thuận Vấn đề trọng tâm để nhóm hoạt động hiệu quả là tạo sự đồng thuận. Nhóm nên sử dụng kỹ thuật để đạt đƣợc đồng thuận khi: 1> Không có trả lời rõ ràng. 2> Không có chuyên gia duy nhất. 3> Cam kết thực thi quyết định là quan trọng. 4> Đủ thời gian cho phép. 20
  12. 5> Quan trọng nhất là quyết định có giá trị thời gian và thể hiện sự nỗ lực đòi hỏi sự đồng thuận thật sự. Quyết định sự đồng thuận trên cơ sở: 1> Nhấn mạnh các nguyên nhân và data. 2> Không sử dụng các thủ đoạn ra quyết định của ngƣời khác. 3> Tóm tắt theo giai đoạn và kiểm tra tính khả thi các quyết định. 4> Các cá nhân sẵn sàng thực thi quyết định mặc dù vẫn còn bất đồng. 5> Trong hội thảo, mọi ngƣời điều có phiếu bầu đảm bảo tất cả các quan điểm đƣợc đề cập. 8.7. Mở rộng giao tiếp và tạo lòng tin Tạo niềm tin ám chỉ rằng ngƣời ta giữ lời hứa, nói thật hoàn toàn, giữ lời và hành động một cách có đạo đức. Mở rộng giao tiếp và tạo lòng tin phát triển theo thời gian. Thực thi cam kết khi ngƣời ta kỳ vọng chúng. Trân trọng những cam kết. Đƣa ra các đánh giá trung thực. Duy trì sự tự tin, nhƣ là áp lực đòi hỏi và kỳ vọng. Mọi nhóm cần có sự hỗ trợ của đôi ngũ thâm niên ở cơ quan chủ quản. Ba mối quan hệ chủ yếu mà nhóm cần tới là: + Ngƣời bảo trợ chính của nhóm + Ngƣời đầu ngành hoặc phòng ban có liên quan + Và bất kỳ ai quản lý tài chính của nhóm 8.8. Nhiệm vụ và trách nhiệm rõ rang Nhiệm vụ không rõ ràng dẫn đến mong đợi không thực và có khả năng mâu thuẫn. Khi nhóm gồm các thành viên có khác biệt về văn hóa. Nhiệm vụ và trách nhiệm phải đáp ứng đúng luật và qui định. Xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm cho phép các thành viên biết đƣợc nhiệm vụ cụ thể của họ khi tham gia tác nghiệp. 8.9. Khuyến khích óc sang tạo Tạo môi trƣờng làm việc khuyến khích sự sáng tạo và phát minh sáng kiến mới. Ghi nhận và trân trọng tất cả các ý kiến đóng góp để hoàn thiện và phát triển nhóm bền vững. Cần có những buổi thảo luận và phân tích những ý kiến khả thi và loại bỏ những ý kiến bất khả thi. Luôn biết hoan nghênh tính đa dạng của các quan điểm và ý tƣởng, để rồi lái buổi tranh luận đi đến chỗ thống nhất. 8.10. Chia sẽ vai trò lãnh đạo 21
  13. Lãnh đạo bằng ảnh hƣởng và tín nhiệm thay vì bằng mệnh lệnh. Giải quyết những mâu thuẫn lợi ích và ghen tị giữa các thành viên. Thƣơng thảo với lãnh đạo các đơn vị khác để cử đại diện tham gia vào nhóm. Điều phối dự án. Tổ chức các buổi họp sao cho thuận tiện nhất. Ví dụ: teleconference, web conference, face-to-face meetings. Kiểm tra thực tế, đánh giá tính khả thi của các ý tƣởng mới. Để công việc đảm bảo đúng tiến độ, lãnh đạo đôi lúc phải ủy thác quyền hành cho ngƣời tín nhiệm trong nhóm 8.11. Cần linh hoạt Mỗi thành viên phải có khả năng thực hiện vai trò của mình chí ít cũng nhƣ ngƣời khác. Mỗi ngƣời phải đƣợc phân công nhiệm vụ để hành động chủ động trong nhóm. Dù việc khó đến đâu nhƣng nếu có sự đồng lòng của toàn nhóm thì đều có thể hoàn thành. Mọi ngƣời đều đƣợc phân công nhiệm vụ rõ ràng từ đầu đến cuối. Mọi ngƣời đều đƣợc khuyến khích làm theo phƣơng cách hiệu quả nhất của mình 8.12. Phát triển mối quan hệ bên ngoài Xây dựng các mối liên hệ bên ngoài giúp cho công việc của nhóm thuận lợi. Chia sẽ thành quả đạt đƣợc với những ngƣời trợ giúp bên ngoài. Thông báo và đánh giá vai trò quan trọng của network trong tƣơng tác nhóm. Khuyến khích sự phản hồi trung thực từ khách hàng, đối tác, và nhà tài trợ. 8.13. Đa dạng loại hình hoạt động Trong bối cảnh hiện tai, chúng ta có thể kỳ vọng các thành viên sẽ mang đến loại hình rất đa dạng. Thành công nhóm phụ thuộc mức độ ảnh hƣởng từ đa dạng văn hóa và chức năng. Nhóm cần nhiều giải pháp khác nhau để đƣơng đầu với những thử thách quan trọng. Tính đa dạng hóa loại hình là nhân tố quan trọng trong sáng tạo và nâng cao khả năng thực hiện của nhóm. 8.14. Tự đánh giá Định kỳ, nhóm cần tổ chức họp để đánh giá quá trình thực hiện. Những câu hỏi cần quan tâm giải quyết: 1> Thế mạnh của nhóm là gì? 2> Nhóm đang tiến triển tốt không? 3> Những hoạt động nào cần ngƣng lại bởi vì làm giảm hiệu quả chung? 4> Các giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao hiệu quả hoạt động? 5> Các hoạt động nào cần tiếp tục? 22
  14. 9> Khái niệm tính cách cá nhân Các tính cách là các phạm trù mà con có tính tƣơng đồng nhƣng không nhất thiết có cùng đặc điểm. Một ngƣời có thể bộc lộ một tính cách này ở một tình huống này và một tính cách khác ở tình huống khác, nhƣng ngƣời đó sẽ có tính cách vƣợt trội ở mọi tình huống. Mỗi ngƣời có khả năng bộc lộ tất cả các tính cách. Nhƣng rất khó có sự nhầm lẫn giữa các tính cách cá nhân. Nhìn chung tính cách cá nhân có thể thay đổi do tác động bởi yếu tố bên ngoài. Tính cách thành viên thƣờng đƣợc phân làm bốn loại chủ yếu:  Ngƣời đóng góp - theo hƣớng nhiệm vụ cung cấp kỹ năng về kỹ thuật, data và thúc đẩy hoạt động theo chuẩn mực.  Ngƣời hợp tác - hoạt động theo mục tiêu xác định, có tầm nhìn chiến lƣợc.  Ngƣời giao tiếp - làm việc theo hƣớng xử lý tình huống, biết lắng nghe, động viên và giải quyết xung đột.  Ngƣời thách thức - tham gia phản biện, và mở đƣờng cho những sáng tạo mới. 10> Kỹ năng làm việc nhóm 23
  15. 10> Sự quan tâm của nhóm Ba khía cạnh quan trọng mà các nhóm cần duy trì và quan tâm: 1> Nhiệm vụ-chính là công việc nhóm phải hoàn thành. Nhóm sẽ thất bại nếu nhƣ nhiệm vụ không đạt đƣợc. 2> Nhóm-các mối quan hệ giữa các thành viên cần đƣợc vun đắp và duy trì khi thực thi nhiệm vụ. 3> Tính cách cá nhân-các lý do để mọi ngƣời tham gia vào công việc khác nhau. Nhƣng khi trở thành thành viên, cả nhóm sẽ có mức độ thỏa mãn nhất định để thực thi nhiệm vụ. Một số thành viên muốn đi đầu, số khác cần sự giúp đỡ. 12. Phát triển mối quan hệ của nhóm 13. Chia sẻ trách nhiệm Ngƣời lãnh đạo tài giỏi là nhân tố quan trọng giúp nhóm thành công, nhƣng sự thành công của các nhà lãnh đạo lại phụ thuộc vào mức độ cống hiến hết mình của nhân viên. (Grint, 2005). Có một cơ hội chia sẻ trách nhiệm là một trong những khái niệm thƣờng gặp khi nghiên cứu hoạt động của nhóm.Tuy nhiên, các trách nhiệm cần phải đƣợc xem xét và đánh giá mức độ quan trọng khác nhau. 24