Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 1: Bản chất của nhà nước XHCN

Thuyết thần quyền: do thượng đế sáng tạo 
Thuyết gia trưởng: sự phát triển của gia đình
Thuyết bạo lực: kết quả của bạo lực
Thuyết khế ước xã hội: sự thỏa ước 
Các thuyết khác: kỹ trị, phúc lợi…
ppt 19 trang Khánh Bằng 02/01/2024 2100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 1: Bản chất của nhà nước XHCN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuyen_de_1_ban_chat_cua_nha_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 1: Bản chất của nhà nước XHCN

  1. 1.3.1 Quyền lực công cộng đặc biệt • Nội dung đặc điểm – Tính công cộng (áp đặt chung) – Quyền lực này tách rời khỏi xã hội, thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lý – Độc quyền sử dụng sức mạnh bạo lực – Mang tính giai cấp – Dựa trên nguồn lực kinh tế, chính trị và tư tưởng lớn nhất • Cơ sở của quyền lực công cộng đặc biệt – Vai trò của quyền lực trong xã hội – Khả năng kiểm soát sức mạnh kinh tế, chính trị, tư tưởng
  2. 1.3.2 Phân chia lãnh thổ và quản lý cư dân • Nội dung: – Chia toàn bộ cư dân và lãnh thổ theo các cấp, đơn vị hành chính. – Quản lý xã hội theo cư dân và các đơn vị hành chính lãnh thổ đó. – Các tổ chức khác không thể quản lý, phân chia cư dân và theo lãnh thổ • Cơ sở: – Do nhà nước quản lý công việc chung của xã hội – Xuất phát từ lý do địa lý, văn hóa, dân tộc, kinh tế
  3. 1.3.3 Nhà nước có chủ quyền quốc gia • Nội dung: – Chủ quyền quốc gia là khả năng và mức độ thực hiện quyền lực của nhà nước trên cư dân và lãnh thổ. – Chỉ có nhà nước mới có chủ quyền quốc gia – Chủ quyền quốc gia bao gồm chủ quyền đối nội và chủ quyền đối ngoại. • Cơ sở – Nhà nước quản lý xã hội, đại diện cho cư dân – Chủ thể độc lập trong quan hệ quốc tế – Sự độc lập, bình đẳng giữa các nhà nước
  4. 1.3.4 Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật • Nội dung: – Ban hành pháp luật là việc đặt ra các quy tắc xử sự chung cho xã hội. – Chỉ có nhà nước mới được quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật. – Nhà nước ban hành pháp luật nhưng nhà nước cũng phải tôn trọng pháp luật. • Cơ sở: – Nhu cầu quản lý cần có hai phương tiện, quy tắc và thiết chế – Pháp luật cần có chủ thể bảo đảm thực hiện – Thể hiện sự minh bạch, tiên liệu, hiệu lực.
  5. 1.3.5 Thu các khoản thuế dưới dạng bắt buộc • Nội dung: – Thu thuế là việc nhà nước buộc các chủ thể đóng góp tài chính – Chỉ có nhà nước mới có thể đặt ra và thu thuế bắt buộc. – Thu thuế nhằm: nuôi bộ máy, tái phân phối, đầu tư • Nhà nước thu thuế vì: – Nhà nước chuyên làm nhiệm vụ quản lý, tách biệt khỏi xã hội – Có lĩnh vực cần nhà nước đầu tư – Thực hiện công bằng cần nguồn lực tài chính
  6. 2- BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC XHCN VÀ BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC CHXHCNVN 2.1 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC XHCN 2.2 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC CHXHCN VN
  7. 2.1 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC XHCN • Tính giai cấp: – mang bản chất giai bị bóc lột- giai cấp công nhân; – bộ máy thống trị, bảo vệ lợi ích liên minh giai cấp lao động, đảm bảo sự thống trị của đa số đối với thiểu số. – Là “nhà nước nửa nhà nước”, “nhà nước không còn nguyên nghĩa”, “nhà nước tự tiêu vong” • Tính xã hội: – tồn tại trên cơ sở xã hội rộng rãi hơn; – có nhiệm vụ xây dựng xã hội mới- xã hội XHCN; – đại diện cho tất cả các tầng lớp; – có nhiệm vụ xoá bỏ sự bất bình đẳng về kinh tế bảo đảm sự bình đẳng về chính trị, xã hội.
  8. 2.2 Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam • Điều 2 Hiến pháp 2013: – Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. – tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức (tính giai cấp- liên minh giai cấp) • Điều 3 : Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. (Tính xã hội: rộng và đa dạng)
  9. Câu 1: Nêu các dấu hiệu đặc trưng của nhà nước, qua đó hãy phân biệt nhà nước với các tổ chức thị tộc – bộ lạc và với các tổ chức xã hội hiện nay.(2,5 đ) (2007) Câu 1: Anh (chị) hãy giải thích dấu hiệu đặc trưng và chủ yếu sau đây của nhà nước: “Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt”. (2,0 đ) (2009) Đề thi 2010: Câu 1: Trình bày nhận thức về bản chất nhà nước. Liên hệ làm sáng tỏ bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam. (5đ) (2013): 1- Phân tích khái niệm, đặc trưng của nhà nước (4đ) Đề thi 2014: Câu 1: (2) Trình bày bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam (2,5 đ). (2014)