Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Lực lượng sản xuất: 
Là toàn bộ các nhân tố vật chất, kỹ thuật của  quá trình sản xuất, chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau 
tạo ra sức sản xuất làm cải biến các đối tượng trong quá trình sản xuất.
ppt 76 trang Khánh Bằng 02/01/2024 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_mac_lenin_chuong_iii_chu_nghia_duy_vat_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Triết học Mác - Lenin - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

  1. + Mối quan hệ thống nhất giữa LLSX và QHSX tuân theo nguyên tắc khách quan: QHSX phụ thuộc vào thực trạng phát triển thực tế của LLSX hiện thực trong mỗi giai đoạn lịch sử xác định.
  2. - QHSX cã tÝnh ®éc lËp t¬ng ®èi vµ t¸c ®éng trë l¹i LLSX: QHSX quy ®Þnh môc ®Ých cña s¶n xuÊt, t¸c ®éng ®Õn th¸i ®é cña con ngêi trong lao ®éng s¶n xuÊt, tæ chøc ph©n c«ng lao ®éng, øng dông khoa häc c«ng nghÖ Sù t¸c ®éng cña QHSX ®Õn LLSX theo hai chiÒu: tÝch cùc khi nã thóc ®Èy LLSX ph¸t triÓn, tøc nã phï hîp víi tr×nh ®é ph¸t triÓn cña LLSX; tiªu cùc tøc k×m h·m LLSx khi QHSX lçi thêi, l¹c hËu hoÆc tiªn tiÕn mét c¸ch gi¶ t¹o víi tr×nh ®é ph¸t triÓn cña LLSX.
  3. - Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm khả năng chuyển hoá thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn. + Sự phù hợp của QHSX với LLSX đến một giai đoạn nào đó sự phù hợp đó sẽ trở thành kìm hãm sự phát triển đó, nó đã tạo ra một mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX.
  4. LLSX & QHSX TỒN TẠI TRONG MQH BIỆN CHỨNG TRÊN CƠ SỞ QUYẾT ĐỊNH CỦA LLSX Với trinh độ LLSX thủ công, quy mô không lớn, NS lao động thấp, tất yếu tồn tại các loại hinh SH nhỏ, với cung cách quản lý theo hinh thức kinh tế hộ gia đinh và phân phối chủ yếu là hiện vật, trực tiếp, tự cấp tự túc.
  5. KẾT CẤU HẠ TẦNG HIỆN ĐẠI SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN SIÊU THỊ TO LỚN THỊ TRƯỜNG VỐN SÔI ĐỘNG & CUỐI CÙNG, XÃ HỘI TÔN VINH DOANH NHÂN LLSX phát triển ở trinh độ công nghiệp hóa, với quy mô lớn, NSLđộng cao, tất yếu đòi hỏi các loại hinh SH có tính xã hội hóa, với phương cách quản lý hiện đại, phương thức phân phối đa dạng, qua giá trị.
  6. • Kết luận: - Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn. - Việc giải quyết mâu thuẫn đó làm thay đổi phương thức sản xuất và dẫn đến thay thế giữa các hình thái KTXH thúc đẩy xã hội phát triển.
  7. II. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
  8. Cơ sở hạ tầng: là khái niệm dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó. Các quan hệ Các quan hệ Quan hệ sản xuất mới tồn sản xuất sản xuất tàn dư tại dưới dạng thống trị mầm mống
  9. LÀ TOÀN BỘ NHỮNG QHSX HỢP THÀNH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA MỘT XÃ HỘI KINH TẾ TƯ BẢN NHÀ NƯỚC KINH TẾ TƯ NHÂN Công ty thép liên doanh Nippovina (VN – Nhật) KINH TẾ KINH TẾ NHÀ NƯỚC CÓ VỐN ĐẦU TƯ Công ty vận tải NƯỚC NgânNGO hàngÀ VietcombankI viễn dương Vinashin CSHT của XH Việt Nam trong thời kỳ quá độKINH là một c ơT cấuẾ TkinhẬ Ptế THỂ thống nhất của nhiều thành phần, được xác lập trên cơ sở chế độ đa loại hinh QHSX (Trên 3 mặt: SH, Tchức-quản lý và phân phối); SH công là nền tảng.
  10. Kiến trúc thượng tầng? Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.
  11. HỆ TƯ TƯỞNG LÀ TOÀN BỘ CÁC HỆ TƯ TƯỞNG XH CÙNG CÁC THIẾT CHẾ XH TƯƠNG ỨNG & THIẾT CHẾ CHÍNH TRỊ XHCN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN MỘT CSHT NHẤT ĐỊNH Trung tâm của KTTT XH Việt Nam hiện nay là hệ thống thiết chế chính trị-xã hội, bao gồm đảng Cộng sản VN, Nhà nước CHXHCNVN cùng các tổ chức xã hội khác, trong một cơ cấu thống nhất dưới sự lãnh đạo của đảng CSVN.
  12. 2. Quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT. a. Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT: - Tương ứng với một CSHT sẽ sản sinh ra một KTTT tương ứng, phù hợp và có tác dụng bảo vệ CSHT. - CSHT thay đổi thì KTTT cũng thay đổi theo. - Khi CSHT cũ mất đi, CSHT mới ra đời thì sớm muộn KTTT cũ cũng mất đi và KTTT mới cũng ra đời đảm bảo sự phù hợp. Tính chất phụ thuộc của KTTT vào CSHT có nguyên nhân từ tính tất yếu kinh tế đối với toàn bộ các lĩnh vực sinh hoạt của xã hội.
  13. CSHT QUYẾT ĐỊNH KTTT CỦA XH CSHT kinh tế của XHVN hiện nay là một cơ cấu kinh tế nhiều thành phần nhưng trong đó thành phần kinh tế dựa trên SH công là nền tảng, do vậy, tất yếu nhân tố trung tâm trong KINH TẾ KTTT của nó là hệ TƯ BẢN NHÀ NƯỚKINHC TẾ TƯ NHÂNthống chính trị Công ty thép liên XHCN (điều này doanh Nippovina (VN khác với các nước – Nhật) KINH TẾ thuộc hệ thống kinh KINH TẾ NHÀ NƯỚC tế tư bản chủ nghĩa) CÓ VỐNNgân Đ hàngẦ VietcombankU TƯ NƯỚC NGOÀI KINH TẾ TẬP THỂ
  14. b. Vai trò tác động trở lại của KTTT đối với CSHT: - Tất cả các yếu tố cấu thành KTTT đều có tác động đến CSHT. Tuy nhiên mỗi yếu tố khác nhau có vai trò và cách thức tác động khác nhau, trong đó nhà nước tác động mạnh mẽ nhất và chi phối các yếu tố khác. - Sự tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo 2 chiều: Nếu phù hợp với quy luật khách quan thì nó thúc đẩy sản xuất và xã hội phát triển; ngược lại không phù hợp nó sẽ kìm hãm sự phát triển và nếu kìm hãm thì sớm hay muộn nó cũng bị thay đổi.
  15. CÁC NHÂN TỐ CỦA KTTT THƯỜNG XUYÊN TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CSHT BẰNG NHIỀU PHƯƠNG THỨC, ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG LÀ NHÂN TỐ NHÀ NƯỚC KINH TẾ TƯ BẢN NHÀ NƯỚCKINH TẾ TƯ NHÂN Công ty thép liên doanh Nippovina (VN – Nhật) KINH TẾ KINH TẾ NHÀ NƯỚC CÓ VỐN NgânĐ hàngẦ VietcombankU TƯ NƯỚC NGOÀI KINH TẾ TẬP THỂ
  16. III. TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾTĐ ỊNH Ý THỨC XÃ HỘI VÀ TÍNHĐ ỘC LẬP ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI
  17. Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất của xã hội. Các yếu tố hợp thành tồn tại xã hội: Phương thức sản xuất vật chất, các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý và dân cư.
  18. TOÀN BỘ CÁC ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT CỦA MỖI CỘNG ĐỒNG NGƯỜI PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỔ CHỨC DÂN CƯ
  19. KHÔNG GIAN SINH TỒN CỦA NGƯỜI VIỆT TRONG LỊCH SỬ
  20. Khái niệm "Ý thức xã hội"? Ý THỨC XÃ HỘI DÙNG ĐỂ CHỈ PHƯƠNG DIỆN SINH HỌAT TINH THẦN CỦA XÃ HỘI, NẢY SINH TỪ TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ PHẢN ÁNH TỒN TẠI XÃ HỘI TRONG NHỮNG GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHẤT ĐỊNH. NGHỀ CHÍNH & "NGHỀ PHỤ" Tư tưởng "Trọng nông hơn công, thương" của người Việt
  21. Cấu trúc của ý thức xã hội: - Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh: ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học - Theo trình độ phản ánh của ý thức xh: ý thức thông thường, ý thức lý luận. - Theo trình độ và phương thức phản ánh: tâm lý xh và hệ tư tưởng xh.
  22. Trong xh có giai cấp ý thức xh cũng mang tính giai cấp: phản ánh điều kiện sinh hoạt và lợi ích khác nhau thậm chí đối lập nhau giữa các giai cấp.
  23. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội CN Mác – Lênin đãÝ THỨC XH LÀ SỰ PHẢN khẳng định: đời sốngÁNH TỒN TẠI Xà VÀ PHỤ CNDVLS còn tinh thần của xã hộiTHUỘC VÀO TỒN TẠI XH;khẳng định TTXH hình thành và phát MỖI KHI TỒN TẠI XH quyết định YTXH triển trên cơ sở đời BIẾN ĐỔI THÌ NHỮNG TƯ không phải một cách sống vật chất, không TƯỞNG LÝ LUẬN XH, giản đơn trực tiếp mà tìm của tư tưởng, tâm NHỮNG QUAN ĐIỂM thường thông qua lý trong bản thânCHÍNH TRỊ, PHÁP QUYỀN, các khâu trung gian. nó mà tìm trong hiệnTRIẾT HỌC, ĐẠO ĐỨC, thực nguồn gốc TÔN GIÁO vật chất. CŨNG BIẾN ĐỔI THEO.
  24. Ý THỨC -Tự"tônTR “LàngỌ mNGình”; D ị ứLngÀ vớNG"i bên ngoài; - Bất li hương; - Trọng tình xóm - làng; - Trọng lệ làng hơn phép nước; - Khôn vặt; Trọng danh hão - Suy nghĩ theo thói quen đám đông – không coi trọng sáng kiến mới. YTXH HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
  25. CƠ SỞ HIỆN THỰC CỦA ĐỜI SỐNG CỘNG ĐỒNG NGƯỜI VIỆT TRONG LỊCH SỬ YTXH HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
  26. 2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. YTXH YTXH Có sự Ý THỨC YTXH có tính có khả tác động XH có thể kế thừa năng tác qua lại THƯỜNG vượt trong động giữa các LẠC HẬU trước sự phát trở hình thái HƠN TỒN TTXH triển lại YTXH TẠI XH của nó TTXH
  27. - YTXH vượt trước TTXH: Trong những điều kiện nhất định tư tưởng con người, đặc biệt những tư tưởng khoa học có thể vượt trước TTXH, dự đoán được tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực tiễn hướng hoạt động thực tiễn vào những nhiệm vụ mới.
  28. - YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của nó: Những quan điểm lý luận của mỗi thời đại không xuất hiện trên mảnh đất trống không mà được tạo ra trên cơ sở kế thừa những cơ sở lý luận của thời đại trước.
  29. TÍNH KẾ THỪA CỦA YTXH TỪ HỌC THUYẾT CỦA MÁC ĐẾN LÊNIN VÀ KẾ THỪA SÁNG TẠO CỦA HỒ CHÍ MINH
  30. - Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH trong sự phát triển của chúng: Lịch sử cho thấy thông thường ở mỗi thời đại tuỳ theo những hoàn cảnh lịch sử cụ thể có những HTYTXH nào đó nổi lên hàng đầu và tác động mạnh mẽ đến các HTYTXH khác. - YTXH có khả năng tác động trở lại TTXH: YTXH có khả năng tác động mạnh mẽ đến TTXH, mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào: điều kiện lich sử cụ thể, vai trò của giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng, vào mức độ phản ánh đúng đắn của tư tưởng đối với nhu cầu phát triển XH,
  31. TÍNH TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA YTXH VỚI TTXH LÝ LUẬN KHOA HỌC SẼ TRỞ THÀNH LỰC LƯỢNG VẬT CHẤT MỘT KHI NÓ THÂM NHẬP VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA QUẦN CHÚNG HOẠT ĐỘNG YTXH CỘNG ĐỒNG
  32. IV. HÌNH THÁI KINH -TẾ XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH -SỬ TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH- TẾ XÃ HỘI
  33. Phạm trù hình thái kinh tế –xã hội Dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.
  34. QUAN HỆ SẢN XUẤT Cấu trúc hình thái LỰC ƯL ỢNG kinh tế- SẢN XUẤT xã hội KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
  35. (XÁC ĐỊNH THEO CẤU TRÚC TỔNG THỂ CỦA XÃ HỘI) MỘT KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG TƯƠNG ỨNG MỘT KIỂU QHSX ĐƯỢC BIỂU HIỆN Ở HỆ THỐNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRÊN NỀN TẢĐƯNGỢC XÁC LẬP CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA XH
  36. 2. Tính lịch sử - tự nhiên của sự PT các HTKT-XH? LÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN TUÂN THEO QUY LUẬT KHÁCH QUAN THUỘC CẤU TRÚC HTKT-XH LS là do con người tạo ra nhưng không phải theo ý NHỮNG BẬC THANG muốn chủ quan mà trái lại theo PHÁT TRIỂN CỦA các quy luật khách quan; đó LS XH LOÀI NGƯỜI là các quy luật QHSX phù hợp với Tđộ Ptriển DO SỰ TÁC ĐỘNG của LLSX, KTTT phù hợp CỦA CÁC QLKQ với CSHT và hệ MỖI GIAI ĐOẠNthống các quy luật thuộc mỗi LS ĐƯỢC lĩnh vực của ĐẶC TRƯNG HTKT-XH. BẰNG MỘT XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHỦ ĐẠO
  37. V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP
  38. “Người ta gọi giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường thì những quan hệ này được pháp luận quy định và thừa nhận) đối với những tư liệu sản xuất,về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ về phần của cải ít hay nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định ”
  39. Nội dung khái niệm: - Thực chất của sự phân hoá các giai cấp khác nhau, đối lập nhau trong xã hội là do có sự khác nhau về địa vị của họ trong một chế độ kinh tế- xã hội nhất định. - Giai cấp nào nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội thì đồng thời chiếm được địa vị làm chủ quyền lực chính trị và quyền lực nhà nước, do đó trở thành giai cấp thống trị xã hội. - Khái niệm giai cấp phản ánh mối quan hệ khách quan giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của xã hội.
  40. b. Nguồn gốc giai cấp * Nguồn gốc trực tiếp: Do sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, do đó dẫn tới khả năng tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động thặng dư của tập đoàn khác.
  41. * Nguồn gốc sâu xa: Do tình trạng phát triển chưa đầy đủ của lực lượng sản xuất. * Con đường hình thành, phát triển giai cấp có hai con đường cơ bản: - Diễn ra chủ yếu với sự tác động của nhân tố bạo lực. - Diễn ra chủ yếu với sự tác động của quy luật kinh tế phân hoá những người sản xuất hàng hoá trong nội bộ cộng đồng xã hội.
  42. GIAI CẤP TRONG CÁC XH CỔ ĐẠI BẮT & MUA BÁN NÔ LỆ NÔ LỆ PHỤC DỊCH CHỦ NÔ
  43. GIAI CẤP TRONG CGIÁỚCI XHQU THÝ TỜỘIC TRUNG CHÂU ÂUCỔ
  44. GIAI CẤP TRONG XÃ HỘI CẬN - HIỆN ĐẠI CÔNG NHÂN LÀM THUÊ GIAI CẤP TƯ SẢN (VÔ SẢN)
  45. Đấu tranh giai cấp Dùng để chỉ “ cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công dân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản.
  46. ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG XH CHIẾM HỮU NÔ LỆ CUỘC KHỞI NGHĨA CỦA SPACTAQUYT
  47. ĐẤU TRANH GIAI CẤP CÁC CUỘCTRONG KHỞI NGH XH ĨPHONGA CỦA NÔNG KIẾN NÔNG DÂN KHỞI NGHĨA CỦA NÔNG NÔ KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN Ở TRUNG QUỐC
  48. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG LẠI GIAI CẤP PHONG KIẾN CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)
  49. ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG XH TƯ BẢN CÁC CUỘC ĐẤU TRANH DƯỚI NHIỀU HÌNH THỨC CỦA GCVS Ở CÁC NƯỚC TƯ BẢN VÀ THUỘC ĐỊA ĐÌNH CÔNGCÔNG XÃ PARI (1871) NGƯỜI VN ĐẤU NGƯTRANHỜI CHÂU PHI GIÀNH QUYỀCHN ĐỐỘNGC L THẬPỰC DÂN ANH
  50. Khái niệm cách mạng xã hội Theo nghĩa rộng, CMXH là sự biến đổi Theo nghĩa hẹp, có tính chất bước ngoặt và CMXH là việc lật căn bản về chất trong toàn đổ một chế độ bộ các lĩnh vực của đời chính trị đã lỗi thời sống xã hội, là phương và thiết lập một thức chuyển từ một hình thái KT-XH lỗi thời chế độ chính trị tiến lên một hình thái KT- bộ hơn của giai cấp XH mới ở trình độ cách mạng. phát triển cao hơn.
  51. BẢN CHẤT & VAI TRÒ CỦA CÁCH MẠNG XÃ HỘI? • Bản chất: Giai cấp cách mạng chiếm đoạt quyền lực nhà nước và làm thay đổi bản chất của HT kinh tế-xã hội. • Vai trò: Là phương thức thực hiện sự phát triển HT KT-XH. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA (1917) VÀ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1945) MÙA XUÂN GiaiLỊCH cấ SpỬ tư sản Pháp lãnh đạo quần chúng (30/4/1975phá ng) ục Paxti và xác lập nền cộng hòa TS (14/7/1789)
  52. VI. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LICH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN.
  53. Khái niệm con người Con người là một thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội; có sự thống nhất giữa hai phương diện tự nhiên và xã hội.
  54. Bản tính tự nhiên của con người Thứ hai, con Thứ nhất, con người là một người là kết bộ phận của quả tiến hoá giới tự nhiên, và phát triển đồng thời giới lâu dài của tự nhiên cũng là giới tự nhiên. “thân thể vô cơ của con người’’.
  55. Bản tính xã hội của con người Sự tồn tại và phát triển Nguồn gốc ra đời của của con người luôn luôn con người ngoài nguồn bị chi phối bởi các nhân gốc tiến hoá từ tự nhiên tố xã hội và các quy luật còn có nguồn gốc từ xã hội. Xã hội biến xã hội- đó là lao động. đổi thì con người cũng Chính nhờ lao động thay đổi tương ứng. mà con người có khả Ngược lại, sự phát triển năng vượt qua loài của mỗi cá nhân lại là động vật để tiến hoá và tiền đề phát triển xã hội. phát triển thành người.
  56. Sự thống nhất giữa hai phương diện tự nhiên & xã hội của con người • Đácuyn đã làm một cuộc cách mạng trong quan niệm về nguồn gốc con người so với KINH CỰU ƯỚC. • Ăngghen kế thừa quan niệm khoa học của Đácuyn và vượt bổ sung vai trò của LAO ĐỘNG trong quá trình hình thành con người trong tác phẩm: Vai trò của lao động trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người
  57. Sự thống nhất giữa hai phương diện tự nhiên & xã hội của con người Hai phương diện “Tự nhiên” và “Xã hội” của con người: động vật, dù cao cấp nhất cũng chỉ thuần túy tồn tại theo bản tính tự nhiên, còn con người ngoài phương diện tồn tại tự nhiên còn có phương diện KT,VH xã hội của nó
  58. b. Bản chất của con người? Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội”
  59. b. Bản chất của con người? Sự phát triển con người cơ bản là trên phương diện xã hội của nó
  60. b. Bản chất của con người? Sự khác nhau cơ bản về phương thức phát triển của con người so với động vật là thông qua phương thức XH Động vật đấu tranh sinh tồnđ ể phát triển còn con người phải thông qua cơ chế đấu tranh giaic ấp
  61. Bản chất của con người? Hành vi hiện thực của con người so với động vật là ở “cái xã hội” của nó – tùy thuộc mỗi nền văn hóa
  62. Mối quan hệ biện chứng giữa con người & lịch sử? Lịch sử tạo ra con người trong chừng mực nào thi chính con người lại tạo ra lịch sử trong chừng mực đó. Mỗi con người đều là sản phẩm của lịch sử một nền văn hóa & văn minh, và chính họ lại tiếp tục tạo ra lịch sử hiện thực theo cái mà nó có được do LS đã tạo nên nó
  63. Khái niệm quần chúng nhân dân Con người sáng tạo ra lịch sử nhưng không phải theo phương thức hành vi riêng lẻ, rời rạc, cô độc của mỗi con người mà theo phương thức liên kết những con người thành sức mạnh cộng đồng xã hội có tổ chức, có lãnh đạo của những cá nhân hay những tổ chức chính trị xã hội nhất định nhằm giải quyết nhiệm vụ lịch sử trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá của xã hội- cộng đồng đó chính là quần chúng nhân dân.
  64. Khái niệm cá nhân Cá nhân dùng để chỉ mỗi con người cụ thể sống trong một cộng đồng xã hội nhất định và được phân biệt với những người khác thông qua tính đơn nhất và tính phổ biến của nó.
  65. Mối quan hệ biện chứng giữa con người & lịch sử? Non sông ta, đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, và chính người đã làm rạng rỡ cho non sông, đất nước ta
  66. HẾT Xin cảm ơn!