Bài giảng Thực tiển lập quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam
THỰC TIỂN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. Giai đoạn trước năm 1975
II. Giai đoạn từ 1975 - 1978
III. Giai đoạn từ 1981-1986
IV. Giai đoạn từ 1987- trước Luật đất đai 1993
V. Giai đoạn từ 1993 - trước Luật đất đai 2003
VI. Giai đoạn từ 2004 - trước Luật đất đai 2013
VII. Giai đoạn từ 2014 – đến nay
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. Giai đoạn trước năm 1975
II. Giai đoạn từ 1975 - 1978
III. Giai đoạn từ 1981-1986
IV. Giai đoạn từ 1987- trước Luật đất đai 1993
V. Giai đoạn từ 1993 - trước Luật đất đai 2003
VI. Giai đoạn từ 2004 - trước Luật đất đai 2013
VII. Giai đoạn từ 2014 – đến nay
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thực tiển lập quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_thuc_tien_lap_quy_hoach_su_dung_dat_tai_viet_nam.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thực tiển lập quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam
- V.GIAI ĐOẠN TỪ 1993-2004 • Hạn chế : Quy trình, nội dung phương pháp Đinh mức chỉ tiêu sử dụng đất 2 loại hình QH (QHSDĐ, QH xây dựng) đ/v khu vực đô thị và khu vực nông thôn Chất lượng, tính khả thi ( hiệu quả sử dụng đất, giải pháp tổ chức thực hiện, lượng tóan vốn đầu tư ) Kinh phí lập QH 24-Sep-15 11
- VI.GIAI ĐOẠN TỪ 2004 ĐẾN 2014 • Luật đất đai 2003 (có hiệu lực 01/7/2004) • Văn bản dưới luật : – Nghị định 181/2004/NĐ-CP – Nghị định 69/2009/NĐ-CP – Thông tư 30/2004/TT-BTNMT – Quyết định 04/2004/QD-BTNMT – Quyết định 10/2004/QD-BTNMT – Thông tư 04/2006/TT-BTNMT – Thông tư 19/2009/TT-BTNMT – Thông tư 06/2010/TT-BTNMT 24-–SepThông-15 tư 13/ 2011/TT-BTNMT 12
- • Nội dung Hệ thống lập QHSDĐ (5 cấp) => (4 cấp) Thời kỳ lập QHSDĐ 10 năm, KHSDĐ 5 năm thống nhất tất cả các cấp và gắn liền với QHSDĐ KHSDĐ phân kỳ 2 giai đọan : KHSDĐ kỳ đầu (5 năm đầu) + KHSDĐ kỳ cuối (5 năm cuối) Điều chỉnh QHKHSDĐ Hiệu qủa sử dụng đất, giải pháp tổ chức thực hiên QHSDĐ chi tiết cấp xã dân chủ, công khai 24-Sep-15 13
- • Nội dung (tt): QHSDĐ chi tiết khu vực đô thi (phường, thị trấn) do cấp tỉnh thẩm định và phê duyệt Thẩm định trước/Nghị quyết HĐND sau Định mức sử dụng đất cho 10 lọai đất (y tế, văn hóa- thông tin, giáo dục-đào tạo, thể dục-thể thao, thương nghiệp-dịch vụ, giao thông-vận tải, thủy lợi, công nghiệp, đô thị, khu dân cư nông thôn) Định mức kinh phí lập QHSDĐ các cấp • Kết quả : Lập QHKHSDĐ các cấp 14
- • Nội dung (Thông tư 19/2009/TT-BTNMT): • Nội dung QHSDĐ các cấp ( trình tự 7 bước, nội dung QH các cấp từ tổng thể đến chi tiết) • Chỉ tiêu QHSDĐ các cấp (toàn quốc 13 CT, tỉnh 21 CT, huyện 26 CT, xã 31 CT thay cho 46 chỉ tiêu quy định chung cho cả 04 cấp như trước đây) • Chỉ tiêu phân khai • Một phương án QH • Lồng ghép với bảo vệ môi trường • Đánh giá và ứng phó với biến đổi khí hậu • Lập QHSDĐ các cấp tiến hành đồng thời; QH cấp trên phê duyệt trước, QH cấp dưới phê duyệt sau • Hệ thống biểu mẫu: cấp quốc gia 5 biểu, cấp tỉnh huyện xã 11 biểu có tính tổng hợp, không có biểu chu chuyển (theo quy định của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT có 37 biểu). • Thẩm định 15
- VII.GIAI ĐOẠN TỪ 2014 – ĐẾN NAY Luật Đất đai năm 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Chỉ thị số 01/2014/CT-TTg Nghị quyết số 07/2014/NQ-CP Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT 24-Sep-15 16
- NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 • Thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về đổi mới chính sách pháp luật về đất đai • Luật đất đai 2013 gồm 14 chương/212 điều được QH thông qua số 45/2013/QH13 29/11/2013 (có hiệu lực thi hành từ 01/7/2014) • QHKHSDĐ chương 4 với 16 điều (điều 35 => 51) • 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (2,3) • Nguyên tắc lập QHKHSDĐ • Hệ thống QHKHSDĐ (Quốc gia, tỉnh, huyện, quốc phòng, an ninh) • QHKHSDĐ cấp huyện xác định diện tích các loại đất của cấp huyện và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã • Đ/v quận đã có QH đô thị thì không lập QHSDĐ nhưng phải lập KHSDĐ hàng năm (trường hợp QHĐT của quân không phù hợp với QHSDĐ cấp tỉnh thì phải điều chỉnh QHĐT cho phù hợp với QHSDĐ cấp tỉnh) 17 24-Sep-15
- NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (tt) • Kỳ QHKHSDĐ (điều 37) – Kỳ QHKHSDĐ : 10 năm – Kỳ KHSDĐ cấp quốc gia, tỉnh, quốc phòng, an ninh: 05 năm – KHSDĐ cấp huyện được lập hàng năm • Trách nhiệm tổ chức lập QHKHSDĐ (Quốc gia, tỉnh, huyện, đất quốc phòng, đất an ninh) (điều 42) • Lập bản đồ KHSDĐ (tỉnh, huyện) • Lấy ý kiến về QHKHSDĐ (điều 43) • Thẩm định QHKHSDĐ: – Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định, – Nội dung thẩm dịnh, – Trong trường hợp cần thiết kiểm tra khảo sát thực địa (điều 44)18 24-Sep-15
- NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (tt) • Thẩm quyền quyết định, phê duyệt QHKHSDĐ (điều 45) – Quốc hội – Chính phủ – UBND tỉnh – UBND huyên • Điều chỉnh QHKHSDĐ (điều 46) : – Trường hợp điều chỉnh QHKHSDĐ – cơ quan NN có thẩm quyền quyết định phê duyệt QHKHSDĐ của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định phê duyệt QHKHSDĐ của cấp đó • Tư vấn lập QHKHSDĐ (điều 47) 19 24-Sep-15
- NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (tt) • Công bố công khai QHKHSDĐ (điều 48) – Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phê duyệt – Công bố công khai tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử – Việc công khai được thực hiện trong suốt kỳ QHKHSDĐ • Thực hiện QHKHSDĐ (điều 49) – TTg CP phân bổ chỉ tiêu SDĐ cho các tỉnh, TPTW, Bộ QP, Bộ CA – UBND cấp tỉnh, huyện, xã có trách nhiệm thực hiện QHKHSDĐ của địa phương – Bộ QP, Bộ CA có trách nhiệm thực hiện QHKHSDĐ QP, AN – Trường hợp QHSDĐ cấp huyện đã công bố nhưng chưa có KHSDĐ hàng năm – Trường hợp đã có KHSDĐ cấp huyện trong khu vực chuyển mục đích và thu hồi đất 20 24-Sep-15
- NỘI DUNG MỚI QH-KHSDĐ LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 (tt) – KHSDĐ cấp huyện đã công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc chuyển mục đích SDĐ, sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất / chưa được phép chuyển mục đích SDĐ => CQNN có thẩm quyền phê duyệt KHSDĐ phải điều chỉnh, hủy bỏ và công bố việc thu hồi / chuyển mục đích SDĐ – Trường hợp không điều chỉnh , hủy bỏ / có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố, người SDĐ không bị hạn chế về quyền theo KHSDĐ (khoản 2/diều 49) – Khi kết thúc kỳ QHSDĐ mà các chỉ tiêu QHSDĐ chưa thưc hiện hết => vẫn tiếp tục thực hiện đến khi QHSDĐ kỳ tiếp theo được CQNN có thẩm quyền phê duyệt • Báo cáo thực hiện QHKHSDĐ – Báo cáo kết quả thực hiện QHKHSDD hàng năm các cấp – Báo cáo kết quả thực hiện KHSDD hàng năm đ/v năm cuối KHSDĐ kỳ đầu phài kèm theo báo cáo tổng hợp cả kỳ KHSDĐ – Báo cáo kết quả thực hiện KHSDĐ đ/v năm cuối của kỳ QHSDĐ phài kèm theo báo cáo tổng hợp của KHSDĐ kỳ cuối và cả kỳ QHSDĐ • Giải quyết phát sinh vê QHKHSDĐ sau khi LĐĐ 21 2013 có hiệu lực 24-Sep-15
- MỐI QUAN HỆ TRONG VIỆC LẬP QH, KHSDĐ (đối với cấp Tỉnh) Chính phủ : xét duyệt Bộ HĐND TN&MT UBND tỉnh cấp tỉnh Thành phố TW KHSDĐ hàng năm cấp huyện QHSDĐ cấp tỉnh KHSDĐ 5 năm Các Bộ, Điều chỉnh QHSDĐ KHSDĐ kỳ đầu Chủ trương, chính KHSDĐ kỳ cuối sách của Đảng, NN. ngành TW QHSDĐ cấp QG Sở TN&MT
- MỐI QUAN HỆ TRONG VIỆC LẬP QH, KHSDĐ (đối với cấp huyện) UBND Tỉnh,TP TW: xét duyệt Sở UBND HĐND TN&MT cấp huyện cấp huyện Các Sở, Ban, Huyện uỷ, quận uỷ, ngành cấp Phòng thị ủy, thành ủy Tỉnh TN&MT QHSDĐ cấp tỉnh Huyện: Quận củaTP TW; thị xã, thành phố Quận đã có QHĐT không lập Lập QH, Điều chỉnh thuộc tỉnh: QHSDĐ QHSDĐ cấp huyện Lập QH, Điều chỉnh QHSDĐ Lập KHSDĐ hàng năm Lập KHSDĐ hàng năm Lập KHSDĐ hàng năm T/H QHĐT quận không phù hợp với Thể hiện SDĐ cấp xã, thị trấn Thể hiện SDĐ cấp xã, phường QHSDĐ cấp tỉnh phải điều chỉnh theo QHSDĐ cấp tỉnh