Bài giảng Thiết kế và điều hành tour - Nguyễn Hoài Nhân

Khái niệm du lịch:
Có rất nhiều khái niệm về du lịch, mỗi một học giả, mỗi một nhà nghiên cứu lại đƣa ra một khái niệm khác nhau:
pdf 177 trang Khánh Bằng 30/12/2023 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và điều hành tour - Nguyễn Hoài Nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_dieu_hanh_tour_nguyen_hoai_nhan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế và điều hành tour - Nguyễn Hoài Nhân

  1. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Hiệp hội du lịch Australia: o Du lịch sinh thái là một hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên và định hƣớng về môi trƣờng tự nhiên và nhân văn. o Quản lý một cách bền vững và có lợi cho hệ sinh thái. b. Nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái.
  2. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 4.2. Du lịch văn hoá a. Khái niệm  Du lịch văn hoá là loại hình du lịch mà du khách muốn được thẩm nhận bề dày văn hoá của một nước, một vùng thông qua các di tích lịch sử, văn hoá, những phong tục tập quán còn hiện diện.
  3. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Chúng ta cũng có thể hiểu du lịch văn hoá theo những cách khác: o Du lịch văn hoá là tổng của cải vật chất và của cải tinh thần có liên quan đến du lịch. o Du lịch văn hoá là kết quả tác động lẫn nhau giữa chủ thể du lịch khách thể du lịch với môi giới du lịch. o Du lịch văn hoá là một loại hình thái văn hoá của đời sống du lịch. o Du lịch văn hoá là văn hoá do du khách và ngƣời làm công tác du lịch tích luỹ và sáng tạo trong hoạt động du lịch.
  4. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH b. Đặc trưng của du lịch văn hoá:  Tính tổng hợp  Tính khu vực  Tính kế thừa  Tính xung đột
  5. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 4.3. Bên cạnh đó còn một số loại hình du lịch nhƣ:  Du lịch sự kiện  Du lịch Mice  Du lịch công nghiệp  Du lịch thể thao:  Có thể chia làm 2 loại: o Du lịch thể thao chủ động o Du lịch thể thao bị động  Du lịch Mice  Du lịch sự kiện
  6. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 5. Khách du lịch (Theo Điều 34 Luật du lịch VN)  Khách du lịch Là ngƣời đi du lịch, hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trƣờng hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
  7. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 5.1. Phân loại khách du lịch: a. Theo phạm vi lãnh thổ.  Khách du lịch quốc tế  Khách du lịch nội địa b. Theo loại hình du lịch.  Khách du lịch sinh thái: Chia làm 3 loại cụ thể: o Khách du lịch sinh thái cảm giác mạnh. o Khách du lịch sinh thái an nhàn. o Khách du lịch sinh thái đặc biệt.  - Khách du lịch văn hóa. Chia làm 2 loại: o Khách du lịch văn hóa đại trà. o Khách du lịch văn hóa chuyên đề.
  8. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 5.2. Phân biệt giữa khách du lịch và du khách.  Khách du lịch: Là những ngƣời thực hiện hoạt động rời khỏi nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình để đến một hay nhiều nơi khác , trong thời gian từ 24h trở lên đến dƣới một năm  Khách tham quan: Là những ngƣời thực hiện hoạt động rời khỏi nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình để đến một hay nhiều nơi khác , trong khoảng thời gian dƣới 24h.
  9. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 6. Sản phẩm du lịch 6.1. Khái niệm về sản phẩm du lịch.  Là một tổng thể phức tạp bao gồm nhiều thành phần không đồng nhất cấu tạo thành: o Tài nguyên tự nhiên. o Tài nguyên nhân văn. o Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng. o Dịch vụ du lịch và đội ngủ cán bộ nhân viên du lịch.  Là những giá trị về vật chất và tinh thần đƣợc hình thành từ những yếu tố tự nhiên và nhân văn  Đƣợc các công ty du lịch thông qua dịch vụ của mình để cung ứng cho khách du lịch.
  10. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Là những giá trị về vật chất và tinh thần đƣợc hình thành từ những yếu tố tự nhiên và nhân văn  Đƣợc các công ty du lịch thông qua dịch vụ của mình để cung ứng cho khách du lịch.
  11. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 6.2. Đơn vị cung ứng du lịch là gì?  “ Là một cơ sở kinh doanh cung cấp cho du khách một phần hay toàn phần sản phẩm du lịch”. o Một điểm vui chơi, giải trí. o Một khách sạn cung ứng các dịch vụ lƣu trú và ăn uống. o Một Cty vận chuyển cung ứng các dịch vụ vận chuyển cho du khách.
  12. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Nhƣ vậy: Tài nguyên du lịch Sản phẩm du lịch = + Hàng hoá và dịch vụ du lịch
  13. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 6.3. Các yếu tố cấu thành nên sản phẩm du lịch.  Có 2 yếu tố cơ bản:  Tài nguyên du lịch.  Kỹ nghệ du lịch:  Dịch vụ du lịch + tình cảm = kỹ nghệ du lịch
  14. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH a. Tài nguyên du lịch:  Tài nguyên du lịch có 2 loại: o Tài nguyên tự nhiên (TNDL). o Tài nguyên du lịch nhân văn.  Trong sản phẩm du lịch tài nguyên du lịch đóng vai trò hạt nhân, nó có giá trị tác động trực tiếp vào nhu cầu của khách du lịch.
  15. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH b. Kỹ nghệ du lịch: Là tổng hợp những hoạt động:  Tìm tòi.  Khám phá đầu tƣ xây dựng.  Tổ chức khai thác.  Tổ chức giữ gìn.  Đến cách thức cung ứng, cách thức giới thiệu, cách thức đƣa sản phẩm du lịch đến với du khách.
  16. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Tóm lại: Tất cả sản phẩm du lịch cung ứng cho khách du lịch đều đƣợc cấu thành bời 2 yếu tố: + Tài nguyên du lịch + Kỹ nghệ du lịch. Ta có thể minh họa toàn bộ quá trình hoạt đông du lịch bởi tam giác ABC sau: A B C
  17. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Trong đó:  A: Chủ thể du lịch: Khách du lịch.  B: Khách thể du lịch: Sản phẩm du lịch.  C: Môi giới : Các công ty du lịch, chính quyền sở tại, cộng đồng dân cƣ địa phƣơng.  Mối quan hệ trong tam giác ABC là mối quan hệ tổng thể, đa chiều: . Mối quan hệ giữa A và C là mối quan hệ cung - cầu. . Mối quan hệ giữa A và B là mối quan hệ tác động – phát sinh. . Mối quan hệ giữa B và C là mối quan hệ tìm tòi đầu tƣ– xây dựng, khai thác.
  18. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Trong bản thân của A,B,C lại có mối quan hệ nội tại của nó: . Mối quan hệ nội tại trong A là mối quan hệ giới thiệu lan truyền. . Mối quan hệ trong C là mối quan hệ hổ trợ, tác nghiệp. . Mối quan hệ nội tại trong B là mối quan hệ bổ sung giá trị.
  19. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH 6.4. Các loại sản phẩm du lịch.  Trong du lịch có 4 lĩnh vực cơ bản mà thiếu 1 trong 4 lĩnh vực này thì hoạt động du lịch sẽ không diễn ra đƣợc: o Vận chuyển. o Lƣu trú – ăn uống. o Lữ hành. o Dịch vụ.
  20. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH - Vận chuyển. a. Khái niệm về vận chuyển du lịch: Vận chuyển du lịch là hoạt động đƣa du khách du lịch từ nơi này đến nơi khác để thực hiện một chƣơng trình du lịch. b. Phân loại :  Có 2 loại vận chuyển du lịch: o Vận chuyển du lịch chính o Vận chuyển du lịch phụ
  21. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH o Vận chuyển du lịch chính. Là hoạt động đƣa khách du lịch từ nơi này đến nơi khác, trên những lộ trình chính bằng những phƣơng tiện vận chuyển chính. o Vận chuyển du lịch phụ. Là hoạt động đƣa khách du lịch từ nơi này đến nơi khác trên những lộ trình phụ và trên những lộ trình chính mà ở đó phƣơng tiện vận chuyển chính là không sử dụng đƣợc.
  22. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH Ví dụ: Xác định đâu là vận chuyển chính, đâu là vận chuyển phụ:  Máy bay chở khách: SG – HN  Ô tô chở khách từ Phan Thiết – Đà Nẵng  Thuyền chở khách từ Cầu Đá – Hòn Tằm  Tàu chở khách từ Bãi Cháy – Vịnh Hạ Long  Tàu chở khách SG – Đà Nẵng  Thuyền chở khách từ bến Tòa Khâm – ca Huế Sông Hƣơng  Thuyền chở khách từ Sông Son – Động Phong Nha  Thuyền chở khách từ Hòn Tằm - vòng quanh đảo
  23. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH - Lĩnh vực lƣu trú – ăn uống  Dịch vụ lƣu trú Khi nói tới hoạt động lƣu trú ngƣời ta hay quan tâm tới 3 chỉ tiêu sau: o Chất lƣợng lƣu trú. o Cung cách điều hành - phục vụ. o Mức độ sẵn sàn phục vụ.  Một số loại hình lƣu trú: Khách sạn (Hotel), Nhà nghỉ (Motel), Villa, Resort, Bungalow, Lều trại (Camping), lƣu trú nhà dân (home-stay).
  24. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Dịch vụ ăn uống. Khi nói tới nghệ thuật ăn uống ngƣời ta quan tâm tới 1 nguyên tắc quan trọng hàng đầu là: “vệ sinh, an toàn thực phẩm”. Ngoài ra cũng cần chú ý đến: . Đối tƣợng, thành phần khách du lịch. . Cảnh quan, âm thanh, ánh sáng.
  25. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH - Lĩnh vực lữ hành  Là lĩnh vực quan trọng nhất. Vì đó là mục đích của hầu hết khách du lịch.  Trong lữ hành có một số sản phẩm sau: . Điểm du lịch . Tuyến du lịch . Tour du lịch
  26. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Điểm du lịch du lịch là gì?  Khái niệm: o Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẩn. o Phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch.  Có 2 loại điểm du lịch: o Điểm du lịch tài nguyên. o Điểm du lịch chức năng.
  27. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Tuyến du lịch là gì?  Khái niệm. o Là lộ trình liên kết các khu du lịch o Các điểm du lịch o Cơ sở cung cấp các dịch vụ du lịch o Gắn liền với các tuyến giao thông: đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng không  Căn cứ vào vị trí địa lý (phạm vi lãnh thổ). Có 2 loại tuyến du lịch sau: o Tuyến liên vùng. o Tuyến nội vùng.
  28. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Tour du lịch.  Khái niệm: o Tour du lịch là hoạt động tham quan nhiều điểm du lịch, o Thực hiện nhiều dịch vụ du lịch, đi trên nhiều tuyến du lịch . o Trong một chƣơng trình du lịch cụ thể.  Căn cứ vào hình thức tổ chức có một số loại tour du lịch nhƣ sau: o Tour trọn gói o Tour hộ tống o Tour riêng lẽ o Tour mở .
  29. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN & MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH  Lĩnh vực dịch vụ  Ta có thể kể một số loại hình dịch vụ nhƣ sau: o Dịch vụ văn hóa: ca nhạc, thời trang, giao lƣu văn hóa, ca Huế, văn hóa cồng chiên . o Dịch vụ tổ chức vui chơi, giải trí: tắm biển, lửa trại, leo núi, trƣợt cát o Dịch vụ visa, hộ chiếu. o Dịch vụ thông tin liên lạc và bƣu chính viễn thông o Dịch vụ bán quà lƣu niệm. o Dịch vụ sức khỏe: Matsa, vật lý trị liệu, tắm bùn khoáng
  30. CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH I. Các tiêu chí xây dựng tuyến, điểm du lịch 1. Các nguyên tắc xây dựng tuyến, điểm du lịch 1.1. Nguyên tắc liên hoàn 1.2. Nguyên tắc đại chúng 1.3. Nguyên tắc cập nhật 1.4. Nguyên tắc thuận tiện 2. Các mục tiêu khi xây dựng tuyến, điểm du lịch 2.1. Mục tiêu kinh tế 2.2. Mục tiêu văn hóa 2.3. Mục tiêu an ninh, chính trị và trật tự xã hội 2.4. Mục tiêu về môi trƣờng II. Các bƣớc xây dựng tuyến du lịch 1. Chuẩn bị 2. Khảo sát 3. Phân tích, chọn phƣơng án thành lập tuyến
  31. I. Các tiêu chí xây dựng tuyến, điểm du lịch * Ý nghĩa của tuyến, điểm du lịch: Tuyến, điểm du lịch Chƣơng trình du lịch Tour du lịch 1. Các nguyên tắc xây dựng tuyến, điểm du lịch 1.1. Nguyên tắc liên hoàn NỘI DUNG Ý NGHĨA -Không bị lặp lại lộ trình nên khách Vẽ ra được một lộ trình: cảm thấy thoải mái. - Không bỏ sót điểm, - Về mặt thiết kế: lộ trình ngắn, hợp lí dịch vụ du lịch nào nên khách đỡ tốn thời gian, tiền bạc, sức khỏe, các công ty thì có thể hạ - Phải là lộ trình ngắn nhất, hợp lý nhất: lộ giá thành tour, tăng tính cạnh tranh trình qua các điểm, dịch - Nhà tổ chức: chuẩn bị trước được vụ phải khép kín kế hoạch đón tiếp khách hợp lý - Khách du lịch: được chuẩn bị trước tâm lý, vật chất cho chuyến đi
  32. 1.2. Nguyên tắc đại chúng NỘI DUNG Ý NGHĨA - Quy mô dịch vụ rộng - Về mặt chương trình xã hội: tạo rãi. nên sự bình đẳng của con người - Tiêu chuẩn phụ vụ trước sản phẩm du lịch, thể hiện không quá cứng nhắc tính ưu việt của chế độ. và khắt khe - Về mặt kinh tế: các công ty du lịch - Giá cả uyển chuyển. có thể mở rộng đối tượng phục vụ, - Cấp độ rộng rãi. thị trường kinh doanh, mở rộng khả năng tìm kiếm lợi nhuận - Đối tượng phụ vụ phong phú và đa dạng
  33. 1.3. Nguyên tắc cập nhật NỘI DUNG Ý NGHĨA - Về mặt kinh tế: Các cty du lịch có - Tính mới mẻ của dịch thể hoạch toán giá thành tour một cách vụ chính xác, tránh được 2 trường hợp bất lợi: Không lấy giá quá cao -> giảm - Những thông tin sử dụng phải là những sức cạnh tranh; Không lấy giá quá cũ, thông tin đầy đủ, chính thấp hơn thực tế -> thua lỗ. xác, khoa học, mới mẻ - Về mặt tổ chức: Các đơn vị tổ chức và sử dụng được ngay đã tiên liệu trước những tình huống xấu có thể xảy ra để có kế hoạch - Thông tin về dịch vụ, môi trường, xã hội, hiện chuẩn bị đối phó. tượng tự nhiên trên - Về mặt khách du lịch: Họ chuẩn bị tuyến, các loại giá cả có trước về mặt tâm lý, sẵn sàng đối diện liên quan với những khó khăn, phức tạp
  34. 1.4. Nguyên tắc thuận tiện NỘI DUNG Ý NGHĨA Sự thuận tiện phải được áp dụng trong mọi lĩnh vực của Giúp du khách tiếp cận với đời sống du lịch từ cơ sở dịch vụ một cách nhanh chóng vật chất kỹ thuật đến cơ sở nhất, thoải mái nhất. Điều này hạ tầng có ý nghĩa tăng sự cạnh tranh, Nhà thiết kế phải chú ý: tăng sức thu hút, tạo cảm giác + Phải tạo cho tuyến của thoải mái cho du khách. mình thuận tiện cả về thời gian. + Cả về thời điểm, lộ trình, kiến trúc, vị trí, dịch vụ
  35. 2. Các mục tiêu khi xây dựng tuyến, điểm du lịch MỤC TIÊU NỘI DUNG Là những giá trị thu hút của tuyến đó: phong phú về nội Mục tiêu dung, độc đáo về loại hình, đa dạng về sản phẩm kinh tế => Hiệu quả kinh tế cao hơn. Văn hóa làm cho chương trình du lịch độc đáo, hấp Mục tiêu dẫn, có cơ hội phát triển nền văn hóa của nước nhà, học văn hóa tập được cái hay, cái đẹp, cái mới lạ của những nền văn hóa khác nhau. Mục tiêu an Nhu cầu của khách du lịch là an toàn. Chỉ có ổn định ninh, chính trị xã hội, du lịch và nền kinh tế mới có thể phát triển được. và trật tự Các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, mở rộng xã hội giao lưu để tìm kiếm nguồn khách, phát triển du lịch. Du lịch chỉ có thể phát triển một cách lâu dài và bền Mục tiêu về vững khi môi trường sinh thái được bảo vệ. Phải làm sao môi trường để có thể phát triển du lịch hiệu quả, nhưng vẫn bảo đảm gìn giữ được môi trường sinh thái.
  36. II. Các bƣớc xây dựng tuyến du lịch CÁC NỘI DUNG BƯỚC - Xác định đối tượng phục vụ: cho một hay nhiều đối tượng - Thu thập thông tin có liên quan đến tuyến: vận chuyển, lưu trú, ăn uống, 1.Chuẩn tham quan bị - Chuẩn bị nội dung khảo sát: vạch nội dung cần khảo sát, hạn mục cần làm, địa chỉ cần tiếp cận, cơ quan cần giao dịch, - Chuẩn bị nhân sự khảo sát: đi mấy người, đi những đâu, - Chuẩn bị trang thiết bị và vật dụng phục vụ khảo sát như: máy quay phim, máy ảnh, máy ghi âm, sổ sách ghi chép - Hướng khảo sát theo tuyến mở: thu thập nhiều thông tin, tìm hiểu nhiều 2. Khảo phương án khai thác tuyến, thông tin phải được tiếp cận theo chiều rộng. sát - Hướng khảo sát theo tuyến lớn: đi sâu vào một số lĩnh vực cụ thể, chuyên sâu đặc thù. Các thông tin phải được tiếp cận theo chiều sâu, phù hợp với một số lĩnh vực, đối tượng nhất định. 3. Phân Phải xác định được các thông tin sau để thành lập tuyến: tích, chọn Loại tuyến, loại đối tượng phục vụ, quy mô của tuyến, thời gian khai thác phương tuyến, thời điểm khai thác tuyến, nội dung cơ bản của tuyến, các điều án thành kiện đặt thù của tuyến. lập tuyến
  37. CHƢƠNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH DOANH LỮ HÀNH (KDLH) 1.Kinh doanh lữ hành Là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết lập các chương trình du lịch trọn gói hay từng phần, quảng cáo và bán các chương trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hay văn phòng đại diện, tổ chức thực hiện chương trình và hướng dẫn du lịch. Các DNLH đương nhiên được phép tổ chức mạng lưới đại lý lữ hành.
  38. 2. Doanh nghiệp lữ hành: là các đơn vị có tƣ cách pháp nhân độc lập đƣợc thành lập nhằm mục đích sinh lợi bằng việc giao dịch, ký kết các hợp đồng du lịch và tổ chức thực hiện các CTDL trọn gói cho khách du lịch (KDL) Có vai trò: - Tổ chức các hoạt động trung gian, bán và tiêu thụ sản phẩm của các nhà cung cấp dịch vụ, rút ngắn hoặc xoá bỏ khoảng cách giữa khách du lịch với các cơ sở kinh doanh du lịch - Tổ chức các CTDL trọn gói, các chƣơng trình này nhằm liên kết sản phẩm du lịch nhƣ vận chuyển, lƣu trú, tham quan, vui chơi, giải trí . . .thành một sản phẩm thống nhất, hoàn hảo, đáp ứng nhu cầu của khách.
  39. 3. Phân loại DNLH Theo hình thái kinh tế và hình thức sỡ hữu tài sản - DNLH thuộc sỡ hữu nhà nƣớc do nhà nƣớc đầu tƣ - DNLH tƣ nhân: công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty liên doanh, công ty có vốn 100% nƣớc ngoài) Theo nhiệm vụ đặc trưng do hoạt động của doanh nghiệp - Công ty LH (công ty DL) - Công ty lữ hành môi giới, trung gian. Theo kênh phân phối:DN bán buôn, bán lẻ, tổng hợp Theo qui mô hoạt động: DNLH lớn, trung bình, nhỏ Theo tổng cục DLVN : DNLH quốc tế, DNLH nội địa .
  40. 4. CÁC CÔNG TY LỮ HÀNH HÀNG ĐẦU CỦA VIỆT NAM 4.1. Công ty lữ hành Hanoitourist (www.hanoitourist.vn, www.hanoitourist- travel.com, www.hanoitourist-travel.com.vn • “Top ten lữ hành quốc tế” các năm 2000, 2001, 2003, 2004 do Tổng cục Du lịch tặng. • Từ năm 1998- 2005: là đơn vị du lịch có tổng doanh thu đứng thứ nhất của Hàng không Việt Nam tại khu vực miền Bắc.
  41. 4.2. Công ty du lịch Vietravel (www.vietravel.com) (1995) Vietravel thu hút các quý khách bởi giá cả hợp lý, lịch trình tham quan định kỳ, thƣờng xuyên, đảm bảo lợi ích tối đa, hạn chế tối thiểu rủi ro và bất lợi cho du khách • Huân Chƣơng lao động hạng 3 (2001) • Huân Chƣơng Lao động hạng nhì (2005) do Chủ tịch nƣớc tặng • Danh hiệu “Một trong 10 công ty du lịch hàng đầu của Việt Nam” do Tổng cục du lịch Việt Nam trao tặng (2001, 2002) • “Nhà điều hành tour có dịch vụ tốt nhất” do độc giả Báo Vietnam Economics Times (The Guide) bình chọn (2002, 2003, 2004, 2006) • Doanh nghiệp du lịch xuất sắc nhất năm 2007 của báo The Guide, Top ten Lữ hành quốc tế năm 2006 do Tổng cục du lịch và Hiệp hội du lịch Việt Nam trao tặng
  42. 4.3. Công ty dịch vụ lữ hành Saigontourist (www.saigon-tourist.com ) Chuyên kinh doanh các dịch vụ nhƣ: Khách sạn, nhà hàng, dịch vụ lữ hành, vận chuyển xuất nhập khẩu, xây dựng Tổng công ty du lịch Sài Gòn ngày càng đa dạng hóa dịch vụ, hiện quản lý 08 công ty dịch vụ lữ hành, 54 khách sạn, 13 khu du lịch và 28 nhà hàng với đầy đủ tiện nghi Ngoài ra còn có 50 công ty liên doanh trong nƣớc, công ty hợp doanh và công ty cổ phần và 9 công ty liên doanh với nƣớc ngoài. Đứng đầu Topten Lữ hành quốc tế năm 2006.
  43. 4.4. Công ty du lịch Fiditour (www.fiditour.com) Năm thành lập: 1989: Công ty du lịch Fiditour chuyên kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ vé máy bay, dịch vụ du học, trung tâm tổ chức sự kiện MICE Fiditour luôn chủ động trong việc khai phá, sáng tạo nên những sản phẩm độc đáo và chất lƣợng nhất để phục vụ khách hàng. Fiditour cũng là thành viên chính thức của các Hiệp hội Du lịch uy tín thế giới nhƣ: PATA, ASTA, JATA, Hiệp hội Du lịch Việt Nam (VTA), Hiệp hội Du lịch thành phố Hồ Chí Minh (HTA)
  44. • Danh hiệu “ Một trong mƣời hãng lữ hành hàng đầu Việt Nam” liên tiếp 07 năm liền ( 2000 đến 2006) do Tổng cục Du lịch Việt Nam bình chọn • Danh hiệu “Dịch vụ lữ hành đƣợc hài long nhất” năm 2003, 2004, 2005 và 2007 do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức. • Danh hiệu “Thƣơng hiệu Việt yêu thích nhất” năm 2004, 2005, 2006, 2007 do báo SGGP tổ chức • Danh hiệu “Nhà điều hành có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất” năm 2007 do báo SGGP tổ chức.