Bài giảng Quy hoạch đô thị và điểm dân cư - Chương 5: Đối tượng và mục tiêu - Nguyễn Ngọc Uyên

ĐỐI TƯỢNG CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
- Con người và hoạt động của con người trong đô thị.
- Đất đai đô thị
- Không gian đô thị
- Hạ tầng xã hội đô thị
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
Mục tiêu
Tổ chức môi trường sản xuất đô thị
Qui hoạch xây dựng đô thị nghiên cứu tổ chức môi trường sản xuất đô thị
nhằm đảm bảo sự tiện lợi trong hoạt động sản xuất cũng như việc bố trí hợp lí các cơ sở
sản xuất này để tạo sự phát triển cân đối giữa các khu vực trong đô thị đẩy mạnh phát
triển kinh tế đô thị.
Qui hoạch môi trường sản xuất đô thị phải chú ý giảm thiểu các tác động xấu
của hoạt động sản xuất đối với sinh hoạt của người dân.
Tổ chức môi trường sống dân cư đô thị
Môi trường sống của cư dân đô thị là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá
chất lượng của một đô thị. Chính vì thế, qui hoạch xây dựng đô thị phải tạo ra một môi trường sống
tốt nhất cho người dân đô thị trên cơ sở các điều kiện tự nhiên hiện có và các thế mạnh, đặc điểm
riêng của nền kinh tế, văn hoá, phong tục tập quán của từng đô thị.
Môi trường sống của cư dân đô thị ở đây đó là sự tiện nghi của hạ tầng đô thị, tiện lợi
trong đi lại, sự an toàn trong sinh hoạt và môi trường không khí trong lành...
pdf 41 trang hoanghoa 07/11/2022 8120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch đô thị và điểm dân cư - Chương 5: Đối tượng và mục tiêu - Nguyễn Ngọc Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quy_hoach_do_thi_va_diem_dan_cu_chuong_5_doi_tuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quy hoạch đô thị và điểm dân cư - Chương 5: Đối tượng và mục tiêu - Nguyễn Ngọc Uyên

  1. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ • 6.2.2. Dân số đô thị • Dân số đô thị là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của đô thị, là cơ sở để phân loại đô thị trong quản lí và xác định quy mô đất đai của đô thị DÂN SỐ TP.HCM 10000 8000 6000 4000 2000 0 1995 2010 2020 Toaøn thaønh 12 quaän noäi thaønnh 5 quaän môùi Caùc ñoâ thò phuï caän • 6.2.2.1. Cơ cấu thành phần dân cư đô thị  Cơ cấu dân cư theo giới tính và lứa tuổi  Cơ cấu dân cư theo lao động xã hội ở đô thị TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  2. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ • 6.2.2.2. Dự báo quy mô dân sô đô thị • a. Tăng tự nhiên Pt = P0(1+¥)t Trong đó: • b. Tăng cơ học Pt: Dân số năm dự báo ¥ : Hệ số tăng trưởng% • c. Phương pháp lập biểu đồ t : Năm dự báo • d. Phương pháp dự báo tổng hợp P0: Dân số năm điều tra • 6.2.2.3. Quy mô hợp lí của đô thị • Việc xác định qui mô hợp lí của một đô thị là bước quan trọng hàng đầu trong công tác qui hoạch đô thị. Thực tế của sự phát triển đô thị trên thế giới cho thấy qui mô quá lớn hoặc quá nhỏ đều có nhiều mặt không hợp lí. Qui mô đô thị quá lớn sẽ gây nên nhiều hiện tượng xấu trong cuộc sống đô thị và môi trường đô thị bị ảnh hưởng nghiêm trọng. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  3. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ • 6.2.3. Đất đai đô thị. – 6.2.3.1. Vai trò của đất đai đô thị • Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất của nhân dân, là thành phần quan trong hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng(*). TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  4. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ •6.2.3.2. Đánh giá tổng hợp đất đai đô thị STT Nhoùm yeáu toá(1) Tham soá trong nhoùm yeáu toá (2) 1 Ñieàu kieän töï nhieân Khí haäu, khí töôïng, thuyû vaên, ñòa chaát coâng trình 2 Giaù trò kinh teá ñaát Thoå nhöôõng, thaûm thöïc vaät, naêng suaát, saûn löôïng caùc loaïi caây troàng 3 Caùc yeáu toá veà kinh teá-xaõ hoäi Maät ñoä daân soá, quyeàn söû duïng ñaát, vò trí vaø taàm aûnh höôûng 4 Caùc yeáu toá veà haï taàng xaø hoäi Dòch vuï coâng coäng, chôï, trung taâm thöông maïi, beänh vieän, tröôøng hoïc, giaûi trí, vieäc laøm,nhaø ôû 5 Caùc yeáu toá veà haï taàng kyõ thuaät Nguoàn nöôùc, naêng löôïng, giao thoâng vaän taûi, heä thoáng caáp thoaùt nöôùc, heä thoáng caùp ñieän 6 Caùc yeáu toá veà sinh thaùi-moâi tröôøng Caùc nguoàn gaây oâ nhieãm, teä naïn xaõ hoäi, heä thoáng xöû lí chaát thaûi, nghóa ñòa TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  5. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ • 6.2.3.3. Chọn đất đai xây dựng đô thị • Lựa chọn đất đai xây dựng đô thị cần phải bảo đảm các yêu cầu sau: • - Địa hình thuận lợi cho xây dựng, có cảnh qua thiên nhiên đẹp, có độ dốc thích hợp, thông thường từ 5 -10%, ở miền núi có thể cao hơn nhưng không quá 30%. • - Địa chất thuỷ văn tốt, có khả năng cung cấp đầy đủ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt. • - Địa chất công trình bảo đảm để xây dựng các công trình cao tầng ít phí tổn gia cố nền móng. Đất không có hiện tượng trượt, hố ngầm, động đất, núi lửa. • - Khu đất xây dựng có điều kiện tự nhiên tốt, có khí hậu trong lành thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất và đời sống, chế độ mưa gió ôn hoà. • - Vị trí khu đất xây dựng đô thị có liên hệ thuận tiện với hệ thống đường giao thông. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  6. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ • 6.2.3.4. Sử dụng đất đô thị • Đất đô thị là đất nội thành, nội thị xã, thị trấn được sử dụng để xây dựng nhà ở, trự sở cơ quan, các tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sơ hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh và các mục đích khác. • Đất ngoại thành, ngoại thị đã được quy hoạch chi tiết xác định lập thành các dự án đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư và các cụm công trình khác đựợc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì được quản lí theo quy định của đất đô thị. • Việc quản lí và sử dụng đất đô thị phải được theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Chế độ sử dụng các loại đất đô thị được quy định cụ thể trong các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị và được ghi rõ trong chứng chỉ quy hoạch. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  7. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ • 6.2.4. Cơ sở kinh tế – kĩ thuật phát triển đô thị. • Đây là một trong những tiền đề quan trọng nhất đối với một đô thị. Nó là động lực phát triển chủ yếu của đô thị. Tuỳ theo vị trí, chức năng của đô thị, quá trình công nghiệp hoá sẽ kéo theo sự phát triển các ngành khác như giao thông, thương mại, du lịch, dịch vụ khoa học công nghệ • Việc đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất và kĩ thuật ở đô thị phụ thuộc rất nhiều vào chính sách khai thác và đầu tư ở đô thị đó. • Một đồ án qui hoạch hợp lí tạo điều kiện cho các cơ sở kinh tế kĩ thuật phát triển, ngược lại các cơ sở kinh tế kĩ thuật ở đô thị lại là động lực chính thực thi ý đồ quy hoạch xây dựng phát triển đô thị. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  8. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 6.2.5. Các thành phần đất đai trong quy hoạch xây dựng đô thị Căn cứ vào chức năng tổng quan về sử dụng đất, đô thị được phân thành các loại đất sau đây: 6.2.5.1. Đất dân dụng Theo tính chất sử dụng, đất dân dụng thành phố lại được chia làm 4 loại chính sau: a. Đất ở Bao gồm các loại đất xây dựng nhà ở, đường giao thông, hệ thống công trình phục vụ công cộng, cây xanh trong phạm vi tiểu khu nhà ở. b. Đất trung tâm phục vụ công cộng Bao gồm đất xây dựng các công trình phục vụ về thương nghiệp, văn hoá, y tế, giáo dục c. Đất cây xanh thể dục thể thao Bao gồm đất xây dựng các công viên, vườn hoa của thành phố và khu nhà ở. d. Đất giao thông Bao gồm đất xây dựng mạng lưới đường phố phục vụ yêu cầu đi lại bên trong thành phố kể cả các quãng trường lớn của thành phố. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  9. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CÁC THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  10. 6.2. XÂY DỰNG CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CÁC THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ • 6.2.5.2. Đất ngoài dân dụng • a. Đất công nghiệp và kho tàng • b. Đất cơ quan bên ngoài và trung tâm chuyên ngành • c. Đất giao thông đối ngoại • d. Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật • e. Đất khác ( nông nghiệp, lâm nghiệp ) • f. Đất dự trữ phát triển TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  11. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • Đây là công việc có vị trí hết sức quan trọng trong qui hoạch xây dựng phát triển đô thị. Nó quyết định hướng đi đúng đắn của đô thị trong cả quá trình phát triển. • 6.3.1. Những nguyên tắc cơ bản của sơ đồ định hướng phát triển • không gian đô thị 6.3.1.1. Tuân theo quy hoạch vùng Đồ án qui hoạch vùng là đồ án đã cân đối sự phát triển cho cả vùng lãnh thổ. Vì vậy, mỗi đô thị khi phát triển đều phải tuân theo quy hoạch vùng. Tuy nhiên, qui hoạch tổng thể đô thị phải có những kiến nghị bổ sung sửa đổi các dự báo và QUY HOẠCH VÙNG phương hướng quy hoạch vùng đã xác định. QUY HOẠCH CHUNG TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  12. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ Vùng Ile-de-France TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  13. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • Bản đồ các đô thị Việt Nam TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  14. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • Quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  15. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • 6.3.2. Cơ cấu chức năng đất đai phát triển đô thị – 6.3.2.1. Chọn đất và chọn hướng phát triển đô thị TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  16. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • 6.3.1.2. Khai thác triệt để điều kiện tự nhiên, điều kiện hiện trạng. • Thiên nhiên là tài sản quý báu sẵn có, vì vậy việc khai thác điều kiện địa hình, khí hậu, môi trường là nhiệm vụ hàng đầu đối với mỗi đô thị. • Những đặc trưng của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở để hình thành cấu trúc không gian đô thị. • 6.3.1.3. Phù hợp với tập quán sinh hoạt. • 6.3.1.4. Ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến. • 6.3.1.5. Tính cơ động và hiện thực của đồ án. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  17. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • 6.3.2.2. Chọn mô hình phát triển đô thị • Tuỳ theo quy mô và điều kiện tự nhiên, đô thị phát triển theo một số dạng sau đây: • + Dạng tuyến và dải đô thị phát triển dọc các trục giao thông. • + Đô thị phát triển theo dạng tập trung và mở rộng ra nhiều nhánh hình sao. • + Dạng hướng tâm vành đai, đô thị phát triển theo hướng tâm và mở rộng ra nhiều hướng có các vành đai theo trung tâm nối liền các tuyến giao thông với nhau. • + Đô thị phát triển hỗn hợp xen kẽ nhau bởi nhiều loại đơn vị đô thị khác nhau gắn với hệ giao thông kiểu hình sao và vành đai xen kẽ ở khu vực gần trung tâm. • + Đô thị phát triển hình học với nhiều đơn vị khác nhau, xây dựng tập trung hoặc tuyến hay chuỗi. • + Hình thức phổ biến nhất là đô thị phát triển theo ô bàn cờ và dạng tự do. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  18. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ Phương án quy hoạch thành phố Brasilia của Lucio Costa (1956) TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  19. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • Đô thị phát triển theo dạng tập trung và mở rộng ra nhiều nhánh hình sao. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  20. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • Các dạng phát triển đô thị TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  21. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ • 6.3.2.3. Phân vùng chức năng đất đô thị Đất đô thị được phân thành 2 loại chính bao gồm đất dân dụng và đất ngoài khu dân dụng, được tổng hợp như sau Loaïi ñaát Tæ leä chieám ñaát % I. Ñaát daân duïng 50-60% 1.Ñaát ôû 25-30% 2.Ñaát coâng coäng 5-5% 3.Ñaát caây xanh 5-5% 4.Ñaát giao thoâng 15-20% II. Ñaát ngoaøi khu daân duïng 40-50% 1.Ñaát coâng nghieäp vaø kho taøng Thay ñoåi tuyø theo tính chaát cuûa ñoâ thò 2.Ñaát cô quan beân ngoaøi vaø trung taâm chuyeân ngaønh 3.Ñaát giao thoâng ñoái ngoaïi 4.Ñaát coâng trình ñaàu moái haï taàng kyõ thuaät 5.Ñaát khaùc ( noâng nghieäp, laâm nghieäp ) 6.Ñaát döï tröõ phaùt trieån Toång coäng 100% TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  22. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 6.3.3. Bố cục không gian kiến trúc đô thị • Mỗi khu vực dân cư, mỗi khu vực chức năng trong đô thị đều có một số yêu cầu và một tiếng nói riêng phản ảnh đặc trưng của mình thông qua hình ảnh kiến trúc ở đó. • Bố cục không gian kiến trúc đô thị được biểu hiện ở cơ cấu tổ chức mặt bằng quy hoạch xây dựng đô thị và tổ chức hình khối không gian kiến trúc toàn đô thị, đặc biệt là ở các khu trung tâm. • Trong thời cổ đại và cận đại xuất hiện các loại đô thị lấy bố cục hướng tâm kiểu thành phố lí tưởng có thành quách bao bọc làm cơ sở cho bố cục không gian kiến trúc đô thị. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  23. 6.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ Việc xác định bố cục không gian cần căn cứ vào các yếu tố cơ bản của bố cục, theo Kevin Lynch, có 5 thành phần cơ bản tạo nên bố cục của 1 thành phố: - Tuyến - Nút - Vành đai (bờ, rìa) - Mảng - Điểm nhấn, trọng điểm TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  24. CÁC ĐÔ THI CỔ TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  25. MỘT SỐ ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI • Thành phố New york TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  26. MỘT SỐ ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI • Sơ đồ định hướng phát triển không gian TP.HCM TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  27. MỘT SỐ ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI • Sơ đồ định hướng phát triển không gian TP Mỹ Tho TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  28. 6.4. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CẢI TẠO VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. • Cơ sở hạ tầng kĩ thuật đô thị là một bộ phận rất quan trọng, nhằm bảo đảm cho đô thị phát triển hợp lí, giữ gìn môi trường đô thị trong lành, bảo đảm tốt đời sống sinh hoạt của người dân. • Cơ sở hạ tầng kĩ thuật đô thị bao gồm: • - Giao thông • - Chuẩn bị kĩ thuật đất đai • - Cấp nước • - Cấp điện, hơi đốt • - Thoát nước bẩn, nước mặn và vệ sinh môi trường • - Thông tin, bưu điện TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  29. 6.5. PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG VÀ QUI HOẠCH ĐỢT ĐẦU • Quy hoạch xây dựng đợt đầu có nhiệm vụ: 1. Khoanh định các khu vực hiện có và mở rộng, phân loại đất theo chức năng sử dụng: nhà ở, công nghiệp, kho bãi, cây xanh, khu du lịch nghỉ ngơi giải trí 2. Phân chia các khu vực đặc thù theo tính chất quản lí như khu vực bảo tồn và tôn tạo, khu vực phố cổ, phố cũ, khu phố mới. Xác định các chỉ tiêu kĩ thuật, tỉ lệ tầng cao, các hệ số sử dụng đất và định hướng kiến trúc quy hoạch. 3. Xác định các yêu cầu và biện pháp cải tạo và xây dựng mới bao gồm: Việc xác định mục tiêu và đối tượng đầu tư, các luận chứng tiền khả thi theo thứ tự ưu tiên và phân kì xây dựng. 4. Phân loại mạng lưới đường giao thông đối nội, đối ngoại, các đường khu vực. Xác định hướng tuyến chỉ giới đường đỏ, mặt cắt đường và phân kì giai đoạn thực hiện các tuyến trong giai đoạn trước mắt cả bề dài lẫn bề rộng mặt cắt các tuyến đường dự kiến. 5. Xác định các vị trí và đầu mối các công trình hạ tầng kĩ thuật được xây dựng trong giai đoạn trước mắt. 6. Xác định ranh giới các đơn vị quy hoạch và đơn vị hành chính phường, xã, quận ( hiện có và dự kiến điều chỉnh). TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  30. 6.5. PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG VÀ QUI HOẠCH ĐỢT ĐẦU PHÂN ĐỢT XÂY DƯNG BERLIN TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH
  31. 6.6. ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH • - Xác định ranh giới, diện tích khu đất thiết kế • Xác định ranh giới, diện tích, tính chất các khu chức năng • Các yêu cầu về qui hoạch kiến trúc • Xác định các loại hình nhà ở ( chung cư, biệt thự, nhà liên kế ) • - Xác định số người, tiêu chuẩn diện tích đất diện tích sàn cho mỗi người đối với từng lô đất, từng công trình. • - Các yêu cầu đối với công trình đầu mối và tuyến hạ tầng kỹ thuật: diện tích, chức năng, khoảng cách ly, các yêu cầu về khai thác sử dụng, bộ mặt kiến trúc • - Quy định về bảo tồn, tôn tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc, di tích lịch sử – văn hoá. • Các yêu cầu đối với khu đất dự trữ. • Các quy định về bảo vệ môi trường sinh thái • - Các điều khoản thi hành. TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ – LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ KHOA QUY HOẠCH