Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 7: Hệ thống pháp luật
Quy phạm pháp luật là đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống pháp luật.
Nhiều quy phạm pháp luật sẽ tạo nên chế định pháp luật.
Quy phạm pháp luật là thành phần của hệ thống pháp luật vì:
Tồn tại một cách độc lập
Quy phạm pháp luật thực hiện một chức năng nhất định của hệ thống – điều chỉnh một loại quan hệ xã hội nhất định.
Nhiều quy phạm pháp luật sẽ tạo nên chế định pháp luật.
Quy phạm pháp luật là thành phần của hệ thống pháp luật vì:
Tồn tại một cách độc lập
Quy phạm pháp luật thực hiện một chức năng nhất định của hệ thống – điều chỉnh một loại quan hệ xã hội nhất định.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 7: Hệ thống pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuyen_de_7_he_thong_phap_luat.pptx
Nội dung text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chuyên đề 7: Hệ thống pháp luật
- 3.3 Hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật ➢Thời gian – Phát sinh hiệu lực – Chấm dứt hiệu lực – Hiệu lực trở về trước (hồi tố) ➢Không gian – Văn bản của trung ương có hiệu lực trên toàn lãnh thổ – Văn bản địa phương có hiệu lực trong địa phương ➢Đối tượng tác động – Văn bản tác động tới mọi chủ thể – Tác động tới những loại chủ thể xác định
- 3.4 Mối liên hệ giữa hệ thống cấu trúc và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật • Hệ thống cấu trúc là việc tiếp cận, phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật, chế định và quy phạm pháp luật là cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (thể hiện trong hoạt động tập hợp hóa và pháp điển hóa). • Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật là phương tiện biểu hiện hệ thống cấu trúc bên trong của pháp luật.
- 3.4 Hệ thống VBQPPLVN Stt Cơ quan ban hành Văn bản 1 Quốc hội Hiến pháp, Luật, Nghị quyết 2 Ủy ban Thường vụ Quốc hội Pháp lệnh, Nghị quyết 3 Chủ tịch nước Lệnh, Quyết định 4 Chính phủ Nghị định 5 Thủ tướng Chính phủ Quyết định 6 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Thông tư (liên tịch) 7 Hội đồng Thẩm phán toà án nhân dân tối cao Nghị quyết 8 Chánh án TA, Viện trưởng Viện Kiểm sát tối cao Thông tư (liên tịch) 9 Tổng Kiểm toán Nhà nước Quyết định 10 Ủy Ban thường vụ Quốc Hội hoặc Chính phủ với cơ Nghị quyết liên tịch quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội 11 Hội đồng Nhân dân Nghị quyết 12 Ủy ban Nhân dân Quyết định, Chỉ thị
- 4. Ngành luật trong hệ thống pháp luật VN 1. Luật Hiến pháp: quy định những vấn đề cơ bản nhất 2. Luật Hành chính: những vấn đề quản lý nhà nước 3. Luật Hình sự: tội phạm và hình phạt 4. Luật Tố tụng Hình sự: thủ tục, trình tự giải quyết vụ án hình sự 5. Luật Dân sự: quy định về các quan hệ tài sản, nhân thân 6. Luật Tố tụng Dân sư: thủ tục giải quyết 7. Luật Hôn nhân - Gia đình: quan hệ hôn nhân, gia đình 8. Luật Lao động: các quan hệ sử dụng lao động 9. Luật Kinh tế: các quan hệ kinh tế 10. Luật Đất đai: sử dụng và quản lý đất đai 11. Luật Tài chính: quy định về tài chính 12. Luật Ngân hàng: hoạt động ngân hàng 13. . Lưu ý: sự phân chia có tính chất tương đối
- 5. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật 5.1 Tính toàn diện 5.2 Tính đồng bộ 5.3 Tính phù hợp 5.4 Trình độ, kỹ thuật lập pháp
- 5.1 Tính toàn diện ➢Khái niệm: sự đòi hỏi về cơ cấu, hình thức của hệ thống pháp luật ➢Biểu hiện: – Mức độ chung: có đủ các ngành luật, chế định pháp luật – Mức độ cụ thể: có đủ các quy phạm – Căn cứ để xác định: dựa vào nhu cầu điều chỉnh của các quan hệ xã hội
- 5.2 Tính đồng bộ ➢ Tính đồng bộ: đòi hỏi hệ thống pháp luật phải có sự thống nhất, trật tự về nội dung, không chồng chéo, mâu thuẫn. ➢ Biểu hiện: – Nội dung điều chỉnh không chồng chéo, mâu thuẫn – Hiệu lực pháp lý không mâu thuẫn, triệt tiêu nhau – Trật tự thời gian phải thống nhất – Hình thức văn bản phải thống nhất với nhau – Thống nhất về thẩm quyền của chủ thể ban hành
- 5.3 Tính phù hợp ➢Sự tương thích của hệ thống pháp luật với: ➢Trình độ phát triển của xã hội nói chung ➢Quy luật vận động và phát triển của quan hệ xã hội. ➢Biểu hiện: – Hệ thống pháp luật không vượt trước. – Hệ thống pháp luật không lạc hậu.
- 5.4 Trình độ, kỹ thuật lập pháp ➢Mức độ phát triển của nhận thức pháp lý và kỹ năng xây dựng pháp luật ➢Biểu hiện – Xác định mục đích nguyên tắc của pháp luật – Cơ cấu của hệ thống pháp luật – Ngôn ngữ, hình thức thể hiện ➢Phối hợp các tiêu chí đánh giá là sự thể hiện mối quan hệ chặt chẽ và thống nhất giữa các yêu cầu về hình thức, nội dung, cơ sở và kỹ thuật
- 6. Hệ thống hóa pháp luật ➢Khái niệm: Hệ thống hoá pháp luật làhoạt động nhằm tăng cường tính hệ thốngcủa hệ thống pháp luật ➢Mục đích: hoàn thiện hệ thống bvăn ản quy phạm pháp luật ➢Các hình thức: – Tập hợp hóa – Pháp điển hóa
- 6.1 Tập hợp hóa ➢Nội dung: sắp xếp văn bản theo trình tự nhất định ➢Chủ thể tiến hành: mọi chủ thể ➢Tính chất: tham khảo trong nghiên cứu, không chính thức trong tra cứu và áp dụng pháp luật. ➢Kết quả: một tập hợp VBQPPL.
- 6.2 Pháp điển hóa ➢Nội dung: hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tập hợp các văn bản đang còn hiệu lực (trừ Hiến pháp), sử dụng để tra cứu trong áp dụng pháp luật (đ 2,5) (Pháp lệnh số: 03/2012/UBTVQH13) ➢Chủ thể tiến hành: cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Bộ, cơ quan ngang bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, kiểm toán nhà nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước (đ 4) ➢Thẩm quyền: những văn bản ban hành và văn bản của Quốc hội có nội dung liên quan đến lĩnh vực hoạt động ➢Tính chất: sắp xếp văn bản QPPL theo lĩnh vực (đ 7) ➢Kết quả: Bộ pháp điển chính thức.
- So sánh văn bản QPPl & ADPL Nội dung so sánh VĂN BẢN QPPL VBADPL (CÁ BIỆT) Thẩm quyền ban do luật BHVBQPPL Không quy định hành quy định thống nhất trong luật Trình tự, thủ tục do BHVBQPPL quy Không quy định định thống nhất trong luật Nội dung Chứa quy tắc xử sự Chứa quy tắc xử sự chung cụ thể Hiệu lực áp dụng Áp dụng nhiều lần Áp dụng một lần (không phụ thuộc (phụ thuộc vào sự vào sự thực hiện) thực hiện) Chức năng Điều chỉnh QHXH Thực hiện VBQPPl
- Câu 3: So sánh khái niệm hệ thống pháp luật và khái niệm hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ? Nêu ví dụ minh họa. (2đ) 2007 Câu 2: So sánh văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật. (3đ) 2008 Câu 2: Trình bày các tiêu chuẩn cơ bản để xác định mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật. Nêu phương hướng hoàn thiện hệ thống pháp luật ở nước ta hiện nay. 2010 Câu 2: Phân tích các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật. - Liên hệ làm sáng tỏ nhu cầu và phương hướng hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay 2012