Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài: Hình thức và hệ thống pháp luật - Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh

Là những hình thức biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật mà nhà nước chính thức thừa nhận để làm chuẩn mực cho hành vi của các cá nhân, tổ chức trong xã hội.
pdf 70 trang Khánh Bằng 30/12/2023 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài: Hình thức và hệ thống pháp luật - Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_bai_hinh_thuc_va_he_thong_phap.pdf

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài: Hình thức và hệ thống pháp luật - Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh

  1. 2.1 Phân loại: Vaên baûn luaät Vaên baûn döôùi luaät toanvs@gmail.com 11
  2. Phân loại:  Nghị quyết, nghị định của chính phủ  Quyết định, chỉ thị của thủ tướng CP  Nghị quyết của hội đồng thẩm phán toà án nhân dân tối cao  Quyết định, thông tư, chỉ thị của viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao  Quyết định, chỉ thị, thông tư của các bộ, các cơ quan ngang bộ và cơ quan khác thuộc chính phủ  Nghị quyết của hội đồng nhân dân các cấp  Quyết định, chỉ thị của UB nhân dân các cấp toanvs@gmail.com 12
  3. 2.1 Phân loại: a. Văn bản luật Hiến pháp Bộ luật, luật: bộ luật dân sự, bộ luật hình sự, luật hôn nhân gia đình, luật doanh nghiệp b. Văn Bản dưới luật Nghị quyết của Quốc hội Pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH Lệnh, quyết định của chủ tịch nước toanvs@gmail.com 13
  4. 2.2 Hiệu lực của văn bản Văn bản pháp luật chỉ được áp dụng khi có một hiệu lực pháp lý nhất định. Mỗi văn bản đều có giới hạn nhất định trong việc áp dụng Aùp dụng từ khi nào? Aùp dụng cho ai? Aùp dụng trong phạm vi nào? Nguyên tắc: văn bản do cơ quan cấp trên thì có hiệu lực hơn văn bản của cơ quan cấp dưới (vd: quốc hội và chính phủ) toanvs@gmail.com 14
  5. 2.2.1 Hiệu lực theo thời gian Là khoảng thời gian mà văn bản có hiệu lực (từ khi bắt đầu đến khi kết thúc) Thời điểm văn bản bắt đầu có hiệu lực:  Từ khi công bố hay thông qua văn bản  Tại một thời điểm xác định (qui định cụ thể trong văn bản) toanvs@gmail.com 15
  6. 2.2.1 Hiệu lực theo thời gian Hết hiệu lực:  Hết thời hạn có hiệu lực đã được qui định trong văn bản.  Được thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó.  Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền  Văn bản qui định chi tiết, hướng dẫn thi hành của văn bản hết hiệu lực cũng đồng thời hết hiệu lực cùng với văn bản đó. toanvs@gmail.com 16
  7. Nguyên tắc bất hồi tố Văn bản không có hiệu lực ngược thời gian. Ngoại lệ:  Có một vài trường hợp có thể cho phép có hiệu lực hồi tố, nếu như phù hợp với lợi ích xã hội.  Khi đó nó được qui định cụ thể trong chính văn bản pháp luật đó. toanvs@gmail.com 17
  8. 2.2.2 Hiệu lực theo không gian: Phạm vi lãnh thổ mà văn bản pháp luật có hiệu lực, giới hạn tác động theo không gian Nguyên tắc chung là hiến pháp và văn bản luật, dưới luật của các cơ quan Nhà Nước trung ương có hiệu lực trên toàn lãnh thổ. Văn bản của HĐND và UBND chỉ có hiệu lực thi hành trong phạm vi lãnh thổ của địa phương. toanvs@gmail.com 18
  9. Ngoại lệ: Những qui định của pháp luật đối với công dân VN còn có thể áp dụng ngoài phạm vi lãnh thổ của VN toanvs@gmail.com 19
  10. 2.2.3 Hiệu lực theo nhóm người: (theo đối tượng thi hành) Thông thường VBPL tác động đến tất cả các đối tượng trong phạm vi lãnh thổ mà văn bản đó có hiệu lực về thời gian và không gian. Trên lãnh thổ VN, các văn bản qui phạm pháp luật có hiệu lực đối với tất cả các công dân VN, đối với người nước ngoài và người không quốc tịch, đối với các tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. toanvs@gmail.com 20
  11. 2.2.3 Hiệu lực theo nhóm người: (theo đối tượng thi hành) Văn bản QPPL cũng có hiệu lực đối với các tổ chức nước ngoài hoạt động tại VN Một số văn bản chỉ có hiệu lực đối với một số đối tượng nhất định khi văn bản pháp luật chuyên ngành toanvs@gmail.com 21
  12.  VBQPPL của trung ương được áp dụng đối với mọi cơ quan, tổ chức, công dân việt nam.  VB của cơ quan Nhà Nước trung ương qui định những lĩnh vực, ngành nghề khác nhau thì đối tượng áp dụng là những cá nhân, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề đó.  VB của chính quyền địa phương có hiệu lực đối với tất cả các công dân, tổ chức cơ quan Nhà Nước, kể cả cơ quan trung ương đóng trên lãnh thổ địa phương quản lý. toanvs@gmail.com 22
  13. II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT Hệ thống pháp luật: Cơ cấu bên trong của pháp luật, được qui định một cách khách quan bởi các điều kiện kinh tế- xã hội, biểu hiện ở sự phân chia hệ thống ấy thành các bộ phận cấu thành khác nhau, phù hợp với đặc điểm, tính chất các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh. toanvs@gmail.com 23
  14. II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT Các văn bản pháp luật được sắp xếp theo một thứ tự nhất định, có liên quan chặt chẽ , bổ sung cho nhau. Giúp người đọc dễ tìm hiểu, vận dụng; cơ quan Nhà Nước dễ thực hiện; Các văn bản sẽ đồng bộ, tránh chồng chéo, khi cần thiết có thể chắt lọc, kiểm tra toanvs@gmail.com 24
  15. NGAØNH LUAÄT CHEÁ ÑÒNH PHAÙP LUAÄT QUI PHAÏM PHAÙP LUAÄT toanvs@gmail.com 25
  16. Ngành Luật là một tổng thể các qui phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội. Ngành luật dân sự, hình sự toanvs@gmail.com 26
  17. Chế định pháp luật là nhóm những qui phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm những quan hệ xã hội cùng loại có liên hệ mật thiết với nhau VD: chế định hợp đồng dân sự, thừa kế, chế định tội phạm . toanvs@gmail.com 27
  18. Qui phạm pháp luật Phần tử cấu thành nhỏ nhất của hệ thống pháp luật. Tất cả các bộ phận cấu thành khác của hệ thống pháp luật đều được hình thành do sự kết hợp của những qui phạm pháp luật. toanvs@gmail.com 28
  19. Mỗi ngành luật hình thành nên từ các chế định pháp luật. NGAØN H LUAÄT CHEÁ ÑÒNH CHEÁ ÑÒNH CHEÁ ÑÒNH PHAÙP LUAÄT PHAÙP LUAÄT PHAÙP LUAÄT QPPL QPPL QPPL QPPL QPPL QPPL QPPL QPPL toanvs@gmail.com 29
  20. Hệ thống pháp luật bao gồm nhiều ngành luật HEÄ THOÁNG PHAÙP LUAÄT NGAØNH LUAÄT NGAØNH LUAÄT NGAØNH LUAÄT toanvs@gmail.com 30
  21. NGUYÊN TẮC PHÂN BIỆT CÁC NGÀNH LUẬT Mỗi ngành luật có một nhóm quan hệ xã hội điều chỉnh nhất định. Căn cứ để phân biệt các ngành luật:  Đối tượng điều chỉnh: nhóm quan hệ xã hội nhất định  Phương pháp điều chỉnh (mệnh lệnh, định hướng .) toanvs@gmail.com 31
  22. III. CÁC NGÀNH LUẬT VIỆT NAM  Ngành luật hiến pháp  Ngành luật dân sự (nhà nước)  Ngành luật hôn nhân –  Ngành luật hành chính gia đình  Ngành luật hình sự  Ngành luật kinh tế  Ngành luật tố tụng hình  Ngành luật lao động sự  Ngành luật đất đai  Ngành luật tài chính  Ngành luật tố tụng dân sự toanvs@gmail.com 32
  23. NGAØNH LUAÄT HIEÁN PHAÙP NGAØNH LUAÄT NGAØNH LUAÄT NGAØNH LUAÄT toanvs@gmail.com 33
  24. 1. Ngành luật hiến pháp Đối tượng điều chỉnh: Là ngành luật gồm tổng thể các QPPL điều chỉnh những quan hệ cơ bản về tổ chức quyền lực Nhà Nước, về chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, các nguyên tắc tổ chức bộ máy Nhà Nước, mối quan hệ giữa Nhà Nước và công dân, bầu cử Phương pháp: định hướng, mệnh lệnh toanvs@gmail.com 34
  25. 1. Ngành luật hiến pháp: Các chế định cơ bản CĐ về chế độ chính trị. CĐ về chế độ kinh tế: CĐ về văn hoá, giáo dục, xã hội. CĐ về chính sách đối ngoại, quốc phòng an ninh CĐ về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. CĐ về quốc tịch. CĐ về bầu cử và ứng cử. CĐ về bộ máy Nhà Nước toanvs@gmail.com 35
  26. 2. Ngành luật hành chính Đối tượng điều chỉnh:  Những quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh vực quản lý hành chính Nhà Nước, trong họat động của hệ thống cơ quan hành chính. Phương pháp: mệnh lệnh, đơn phương, thuyết phục, cưỡng chế. toanvs@gmail.com 36
  27. 2. Ngành luật hành chính Các chế định cơ bản:  Chế định về cơ quan hành chính nhà nước  Chế định công chức nhà nước  Chế định Vi phạm hành chính, xử phạt hành chính  Chế định về tố tụng hành chính toanvs@gmail.com 37
  28. 2. Ngành luật hành chính Quan hệ pháp luật hành chính  Chủ thể: cơ quan nhà nước; cán bộ, công chức; tổ chức xã hội; đơn vị kinh tế; công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch.  Khách thể: trật tự quản lý hành chính nhà nước. toanvs@gmail.com 38
  29. 2. Ngành luật hành chính Đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính:  Nội dung gắn với hoạt động chấp hành - điều hành của nhà nước.  Có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của một bên (sự thỏa thuận không cần thiết)  Một bên phải là chủ thể của quyền lực nhà nước (chủ thể bắt buộc)  Tranh chấp phát sinh được giải quyết theo trình tự hành chính toanvs@gmail.com 39
  30. 2. Ngành luật hành chính Vi phạm hành chính:  Là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm vào các qui tắc quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm hình sự và theo qui định của pháp luật phải bị xử phạt hành chính toanvs@gmail.com 40
  31. 2. Ngành luật hành chính Đặc điểm vi phạm hành chính:  Hành vi trái luật xâm phạm vào các qui tắc quản lý nhà nước  Hành vi có lỗi của chủ thể  Hành vi không phải là tội phạm  Hành vi đó được pháp luật qui định phải bị xử phạt hành chính toanvs@gmail.com 41
  32. 2. Ngành luật hành chính Hình thức xử phạt vi phạm hành chính:  Cảnh cáo: áp dụng đối với VP hành chính nhỏ, vi phạm lần đầu - hình thức văn bản  Phạt tiền:  Tước quyền sử dụng giấy phép: (bổ sung) có thời hạn hoặc không thời hạn  Tịch thu tang vật, phương tiện: (bổ sung) tước bỏ quyền sở hữu của người vi phạm toanvs@gmail.com 42
  33. 2. Ngành luật hành chính Các biện pháp cưỡng chế hành chính khác: (áp dụng ngoài xử phạt)  Khôi phục tình trạng ban đầu, tháo dỡ công trình, khắc phục ô nhiễm môi trường, tiêu hủy vật, văn hóa phẩm độc hại  Bồi thường thiệt hại  Biện pháp giáo dục tại địa phương, trường giáo dưỡng  Chữa bệnh bắt buộc (mại dâm, nghiện)  Quản chế hành chính toanvs@gmail.com 43
  34. 3. Ngành luật dân sự Đối tượng điều chỉnh:  Điều chỉnh các nhóm quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự phát sinh trong quá trình sản xuất, phân phối lưu thông, tiêu thụ hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu của các cá nhân, tổ chức. Phương pháp:  Bình đẳng, tự định đoạt, thỏa thuận. toanvs@gmail.com 44
  35. 3. Ngành luật dân sự: các chế định Giao Dịch dân sự Thừa kế Tài sản và quyền sở hữu Quyền sở hữu trí tuệ Quyền nhân thân. Quyền sở hữu công nghiệp Hợp đồng dân sự Quyền tác giả Trách nhiệm dân sự toanvs@gmail.com 45
  36. Chế định về giao dịch dân sự “Giao dịch dân sự là hành vi pháp lý đơn phương hoặc hợp đồng của cá nhân, pháp nhân hoặc của các chủ thể khác nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.” (Điều 130 BLDS) Việc xác lập GD DS là làm phát sinh, thay đổi hoặc làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của chủ thể trong QHPL DS. toanvs@gmail.com 46
  37. GDDS là hành vi của chủ thể với mục đích nhất định, do đó phải có ý chí và sự thể hiện ý chí của chủ thể tham gia. Là hành vi pháp lý, làm thay đổi một trạng thái pháp lý nhất định của chủ thể. Giao dịch dân sự phải là sự thống nhất giữa ý chí và sự bày tỏ ý chí ra bên ngoài của người tham gia. toanvs@gmail.com 47
  38. Mục đích của GDDS là lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn đạt được. Mục đích giao dịch chính là hậu quả pháp lý phát sinh từ giao dịch. Mục đích không đạt được sẽ làm giao dịch vô hiệu. Chú ý: chỉ những giao dịch hợp pháp mới làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia. Mọi cam kết, thoả thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc đối với các bên và được pháp luật bảo hộ. toanvs@gmail.com 48
  39. Điều kiện hợp pháp của một giao dịch dân sự: Giao dòch daân söï Muïc ñích vaø Chuû theå Töï nguyeän Hình thöùc noäi dung toanvs@gmail.com 49
  40. Điều kiện hợp pháp của một giao dịch dân sự: a. Người tham gia GD có năng lực hành vi DS. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự: cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác thì tham gia vào giao dịch thông qua người đại diện. Pháp nhân chỉ tham gia vào giao dịch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình. toanvs@gmail.com 50
  41. Điều kiện hợp pháp của một giao dịch dân sự: b. Mục đích và nội dung của giao dịch không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Mục đích là lợi ích các bên mong muốn đạt được khi xác lập giao dịch. Nội dung là tổng hợp các điều khoản, cam kết trong giao dịch qui định các quyền và nghĩa vụ các bên. toanvs@gmail.com 51
  42. c. Người tham gia hoàn toàn tự nguyện. Sự tự nguyện bao gồm các yếu tố cấu thành là ý chí và sự bày tỏ ý chí (Nếu 1 trong hai yếu tố trên thiếu hoặc không thống nhất thì không thể có sự tự nguyện). Nguyên tắc tự do ý chí là “mọi người đều có toàn quyền tự do để thay đổi tình trạng pháp lý hợp pháp của mình” (vd: bị đe doạ, tống tiền, lừa dối ). toanvs@gmail.com 52
  43. Một số hình thức vi phạm vào sự tự nguyện tham gia vào giao dịch DS. Giao dịch dân sự giả tạo: là giao dịch được xác lập nhằm che dấu một giao dịch khác. Tức là tồn tại hai giao dịch. Giao dịch bên ngoài không có hiệu lực, giao dịch bên trong có thể vẫn có hiệu lực. Vd: tặng tài sản với mục đích tẩu tán tài sản. toanvs@gmail.com 53
  44. Giao dịch được xác lập do nhầm lẫn: các bên hình dung sai về đối tượng hoặc nội dung mà tham gia vào giao dịch. Sự nhầm lẫn xuất phát từ nhận thức của các bên hoặc phán đoán sai lầm về đối tượng sự việc. Giao dịch DS xác lập do bị lừa dối, đe doạ. Lừa dối là hành vi cố ý của một bên nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch (vd: che dấu hành vi bất hợp pháp để hưởng thừa kế theo di chúc; nói sai tính chất của vật để bán giá cao ) toanvs@gmail.com 54
  45. Đe doạ (bạo hành) là hành vi cố ý của một bên làm cho bên kia sợ hãi mà phải xác lập, thực hiện giao dịch nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của người thân thích. Sự đe doạ phải nghiêm trọng và có thực, có thể thực hiện từ phía đối tác hoặc cũng có thể từ người thứ 3. (vd: đe dọa đánh đập, phá hoại tài sản, vu khống .) toanvs@gmail.com 55
  46. Điều kiện hợp pháp của một giao dịch dân sự: d. Hình thức giao dịch phù hợp với qui định của pháp luật. - Lời nói - Hành vi cụ thể - Văn bản: có chứng thực, không cần chứng thực - Giao dịch điện tử toanvs@gmail.com 56
  47. 4. Ngành luật hình sự Đối tượng điều chỉnh:  Những quan hệ xã hội phát sinh giữa nhà nước và người có hành vi vi phạm các qui định bộ luật hình sự Phương pháp điều chỉnh: quyền uy, cưỡng chế. Bộ luật hình sự 1999 (Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1999) toanvs@gmail.com 57
  48. 4. Ngành luật hình sự Chế định cơ bản  Tội phạm  Trách nhiệm hình sự  Hình phạt toanvs@gmail.com 58
  49. 4. Ngành luật hình sự: Tội phạm Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được chủ thể thực hiện một cách có lỗi, trái với các qui định của pháp luật hình sự và phải chịu hình phạt.  Tính nguy hiểm cho xã hội  Có lỗi của chủ thể  Trái pháp luật hình sự toanvs@gmail.com 59
  50. 4. Ngành luật hình sự: Khách thể tội phạm An ninh quốc gia Tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự con người Quyền tự do, dân chủ của công dân Quyền sở hữu Chế độ hôn nhân và gia đình Trật tự quản lý kinh tế Môi trường Tội phạm về Ma túy An toàn công cộng, trật tự công cộng Trật tự quản lý hành chính toanvs@gmail.com 60
  51. 4. Ngành luật hình sự: Hình phạt Chính Bổ sung Cảnh cáo Cấm đảm nhiệm chức vụ, Phạt tiền hành nghề, làm công việc Cải tạo không giam giữ nhất định Cấm cư trú Trục xuất Tù có thời hạn Quản chế Tù chung thân Tước một số quyền công dân Tử hình Tịch thu tài sản toanvs@gmail.com 61
  52. 4. Ngành luật hình sự: Tình tiết tăng, giảm trách nhiệm hình sự Giảm nhẹ thể hiện hậu quả hạn chế, mức độ nguy hiểm thấp Người phạm tội đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của tội phạm Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, khắc phục hậu quả; Chưa gây thiệt hại hoặc thiệt hại không lớn Phạm tội do hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình gây ra Phạm tội do lạc hậu Thành khẩn khai báo, ăn năn, hối cải; tự thú; tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm điều tra; lập công chuộc tội Người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, công tác toanvs@gmail.com 62
  53. 4. Ngành luật hình sự: Tình tiết tăng, giảm trách nhiệm hình sự Tăng nặng thể hiện mức độ nguy hiểm cao đối với xã hội: Phạm tội đối với trẻ em, phụ nữ có thai, người già Phạm tội có tổ chức Dùng thủ đoạn xảo quyệt, tàn ác Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp, côn đồ Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng Phạm tội nhiều lần toanvs@gmail.com 63
  54. 5. Ngành luật tài chính Đối tượng điều chỉnh:  Tổng thể các QPPL điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình Nhà Nước động viên, phân phối và sử dụng những nguồn tiền tệ nhất định, cần thiết cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà Nước cũng như đáp ứng những nhu cầu kinh tế- xã hội khác. toanvs@gmail.com 64
  55. 5. Ngành luật tài chính Các chế định:  Ngân sách Nhà Nước;  Tài chính của doanh nghiệp;  Thuế và các khoản thu ngân sách;  Chế độ cấp phát tài chính. toanvs@gmail.com 65
  56. 6. Ngành luật lao động Đối tượng điều chỉnh:  Ngành luật điều chỉnh các nhóm quan hệ lao động và những quan hệ liên quan chặt chẽ đến quan hệ lao động như quan hệ giữa người sử dụng lao động và đại diện tập thể lao động, quan hệ bồi thường thiệt hại, bảo hiểm xã hội và tranh chấp lao động. Phương pháp:  Thỏa thuận, bình đẳng (trong quan hệ lao động) và mệnh lệnh (trong tổ chức lao động) toanvs@gmail.com 66
  57. 6. Ngành luật lao động Các chế định:  Việc làm  Hợp đồng lao động;  Thoả ước lao động tập thể  Tiền lương  Giải quyết tranh chấp lao động, đình công toanvs@gmail.com 67
  58. 7. Ngành luật kinh tế: Đối tượng điều chỉnh:  Quan hệ phát sinh trong lĩnh vực kinh doanh  Quan hệ phát sinh trong lĩnh vực quản lý Nhà Nước về kinh tế  Quan hệ kinh tế nội bộ Chế định cơ bản:  Địa vị pháp lý của chủ thể kinh doanh  Phá sản  Hợp đồng  Giải quyết tranh chấp toanvs@gmail.com 68
  59. 8. Ngành luật hôn nhân gia đình: Đối tượng điều chỉnh:  Ngành luật bao gồm các QPPL điều chỉnh các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản phát sinh do việc kết hôn giữa nam và nữ.  Đối tượng điều chỉnh gồm quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản phát sinh do việc kết hôn. toanvs@gmail.com 69
  60. 8. Ngành luật hôn nhân gia đình: Chế định cơ bản Kết hôn, điều kiện kết Cấp dưỡng; hôn; Quan hệ vợ chồng; Ly hôn; Quan hệ giữa cha mẹ Con nuôi; và con cái; Quan hệ có yếu tố nước Quan hệ tài sản giữa vợ ngoài và chồng; toanvs@gmail.com 70