Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lenin - Chương IV đến VI

Dựa trên lý luận nền tảng là học thuyết giá trị, C.Mác đã xây dựng nên học thuyết giá trị thặng dư - hòn đá tảng trong toàn bộ lý luận kt của ông.
pdf 199 trang Khánh Bằng 30/12/2023 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lenin - Chương IV đến VI", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lenin - Chương IV đến VI

  1. * Các loại phân công lao động xã hôi : +Phân công chung : hình thành ngành kt lớn + Phân công đặc thù: ngành lớn chia thành ngành nhỏ + Phân công lđ cá biệt: là phân công trong nội bộ công xưởng (không được coi là cơ sở của sx hàng hóa). - Phân công lđ-xh là cơ sở, là tiền đề của sx và trao đổi hh, phân công lđ- xh càng phát triển thì sx và trao đổi ngày càng mở rộng.
  2. Mác chỉ rõ: Không có sự phân công này, thì không có sx- hh, tuy rằng ngược lại thi sx- hh không phải là đk cần thiết cho sự phân công xh. (V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.402) Tuy nhiên, pc- lđ- xh chỉ mới là đk cần nhưng chưa đủ. Ngoài sự pc-lđ-xh ra, cần phải có một đk nữa thì sx mới trở thành sx- hh được.
  3. Thứ hai - Sù t¸ch biÖt t­¬ng ®èi vÒ mÆt kt giữa nh­ng ng­êi sx. - Sù t¸ch biÖt nµy do c¸c quan hÖ së h­ũ kh¸c nhau vÒ TLSX, mµ khëi thuû lµ chÕ ®é t­ h­ũ nhá vÒ TLSX. Chế ®é t­ hữu: . Lam̀ cho lđ cuả ng­êi sx-hh mang tinh́ chất lđ tư nhân, . Lµm cho qu¸ trinh̀ sx vµ t¸i sx mang tinh́ độc lËp vª̀ kt, . SP lµm ra thuộc quyền sh cña hä. C. M¸c viÕt: "ChØ cã s¶n phÈm cña nh­̃ng l® t­ nh©n ®éc lËp vµ kh«ng phô thuéc vµo nhau míi ®èi diÖn víi nhau nh­ lµ nh­ng hµng hãa. (V. I.Lªnin: Toµn tËp, Nxb. ChÝnh trÞ quèc gia, Hµ Néi, 2005, t.27.tr.489) - Sự tách biệt về kt làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hh.
  4. Phân công Các chủ LĐ XH Thể SX Phụ thuộc Trao đổi sp Sản xuất Giữa các Hàng hóa Chủ thể Ra đời Tách biệt Độc lập Về KT Về KT Giữa các Giữa các Chủ thể sx Chủ thể sx Kết luận: Muốn có sx-hh phải có đủ 2 đk trên . Vậy, sx-hh đã tồn tại trong nhiều chế độ xh . Bắt đầu là sx-hh giản đơn Giống nhau? . SX-hh-pt rất nhanh trong xh-tb > . SX-hh tiếp tục pt trong cnxh Khác nhau ? Vậy,sx-hh có từ bao giờ ? Phát triển như thế nào? Khi nào không còn sx-hh nữa?
  5. 2- Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hh Sản xuất hh khác với sx tự cấp tự túc: - Do sự phát triển của pc-lđ- xh làm cho sx được chuyên môn hoá ngày càng cao, thị trường ngày càng mở rộng, mối liên hệ giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ. - Sự phát triển của sx- hh đã xoá bỏ tính bảo thủ, trì trệ của nền kt, đẩy nhanh quá trình xh hoá sx.
  6. •Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa - Thứ nhất: Sx-hh > nhằm mục đích để bán, để cho người khác td. Sù gia t¨ng kh«ng h¹n chÕ nhu cÇu cña thÞ tr­êng lµ mét ®éng lùc m¹nh mÏ thóc ®Èy sx-pt. khai thác được những lợi thế về tự nhiên,xh, kỹ thuật của từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng,từng địa phương. - Thứ hai: Sx-hh > C¹nh tranh ®· thóc ®Èy llsx-pt m¹nh mÏ. Tạo đk thuận lợi cho việc ứng dụng những tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sx, buộc những người sx-hh phải luôn năng động,nhạy bén ,từ đó thúc đẩy sx-pt. - Thứ ba: SX-HH > víi tÝnh chÊt "më : Làm cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các địa phương,các ngành ngày càng phát triển. - Thứ tư: SX-HH > Xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kt tự nhiên,tạo động lực -Thứ năm: Mục đích sx-hh là lợi nhuận, tạo đk làm giàu và làm giàu trong nền sx-hh là làm giàu không giới han ? Kết luận:
  7. * Những khuyết tật của sx- hh  Buôn lậu  Trốn thuế  Đầu cơ tích trữ,  Gian lận thương mại . Vậy: có loại trừ được các khuyết tật này không? Vấn đề đặt ra: sx-hh ở nước ta đã thực sự phát huy được những ưu thế và hạn chế được các khuyết tật chưa? Phải làm gì để pt-kt-hh ở nước ta hiện nay?
  8. II- HÀNG HÓA Khi n/c ptsx- tbcn, Mác bắt đầu bằng sự phân tích hàng hoá. Điều này bắt nguồn từ các lý do sau: Thứ nhất : hàng hóa là hinh thái biểu hiện phổ biến nhất của của cải trong xh tư bản. Mác viết: "Trong những xh do ptsx-tbcn chi phối, thi của cải xh biểu hiện ra là một đống khổng lồ nhưng hh chồng chất lại". (V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t.27.tr.472)
  9. Thứ hai :Hàng hóa là hình thái nguyên tố của của cải, là tế bào kt trong đó chứa đựng mọi mầm mống mâu thuẫn của ptsx-tbcn Thứ ba : Phân tích hh nghĩa là phân tích giá trị - phân tích cái cơ sở của tất cả các phạm trù CTKT học của PTSX- TBCN.
  10. II- HÀNG HÓA 1- Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa a – Khái niệm về hàng hóa b – Hai thuộc tính của hàng hóa C – Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hh 2- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa a – Lao động cụ thể b – Lao động trừu tượng c – Ý nghĩa n/c 3-Lượng giá trị hh-nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hh a – Thước đo lượng giá trị của hàng hóa b – Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hh c – Cấu thành lượng giá trị hàng hóa
  11. 1- Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa a. Khái niệm hh: . Lµ s¶n phÈm cña lao ®éng, . Tho¶ m·n những nhu cÇu nµo ®ã cña ng­êi mua, . SX ra để trao ®æi, mua b¸n thu lợi nhuâṇ . - Dấu hiệu quan trọng nhất của hh: trước khi đi vào tiêu dùng ph¶i qua trao đổi,mua bán. -Vậy, hh là phạm trù lịch sử. Còn vp, sp mang hình thái hh khi là đối tượng trao đổi, mua bán trên thị trường. + Hàng hóa phân thành 2 loại: . Hàng hóa hữu hình ( vật thể) : . Hàng hóa vô hình (phi vật thể) : * Phân biệt giữa: .Vật phẩm? . Sản phẩm? . Hàng hóa?
  12. b. Hai thuộc tính của hàng hóa * Giá trị sử dụng: K/n giá tri sử dụng: là công dụng của hh có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người: . Nhu cầu tiêu dùng sx, . Nhu cầu tiêu dùng cá nhân, . Nhu cầu vật chất, . Nhu cầu tinh thần * Đặc trưng: + Giá tri sử dụng được phát hiện dần trong quá trình pt của tiến bộ KH-KT, của llsx + Giá trị sử dụng là nội dung vật chất của của cải. + Gía trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên của hh. Vậy:-Cái gì quyết định hh có gtsd? Giá trị sử dụng của hh cho ai ? - Gía trị sử dụng của hh là phạm trù lịch sử hay vĩnh viễn?
  13. - Giá trị hàng hóa Trong kt-hh, gi¸ trÞ sö dông lµ v©ṭ mang gi¸ trÞ trao ®æi. Muèn hiÓu ®­îc gi¸ trÞ hh ph¶i ®i tõ gi¸ trÞ trao ®æi. + K/n giá trị trao đổi : Lµ tû lÖ trao ®æi giữa những gi¸ trÞ sö dông thuéc lo¹i kh¸c nhau VD: 1 m vải = 10 kg gạo. - Làm sao trao đổi được các hh khác nhau về gtsd? . Phải tìm ra cơ sở chung giữa 2 hh. . cơ sở của sự = nhau: Nếu gạt bỏ gtsd, mọi hh đều là SP của lđ. - Vậy, thực chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi cái gì ? - Do giá trị trao đổi che lấp giá trị nên không nhìn thấy được. - Vì vậy phải đi từ gía trị trao đổi, qua lđ,và từ lđ, đến gía trị.
  14. > K/n gía trị hh: Là lao động xh của người sx-hh kết tinh trong hàng hóa . (chất,thực thể của giá trị) . -Từ k/n giá trị hh,đi đến kết luận có tính nguyên tắc: . Nếu lđ kết tinh nhiều thì giá trị cao, . Nếu ít . thấp, . Không có lđ kết tinh thì không có giá trị. + Đặc trưng giá trị hh: . Là phạm trù lịch sử . Phản ánh quan hệ giữa nhưng̃ người sx- hh . Là thuộc tính xã hội của hàng hóa. . Gía trị biểu hiện ra bằng tiền là giá cả. - Mối quan hệ giữa giá trị trao đổi và giá trị: . Giá trị là nội dung v/c ẩn giấu bên trong hh, là cơ sở của giá tr.đổi. . Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị.
  15. c – Mối quan hệ giữa giá trị và giá trị sử dụng: Thể hiện sự thống nhất và sự đối lập (mâu thuẫn) - Sự thống nhất : Đã là hàng hóa phải có hai thuộc tính.Hai thuộc tính thống nhất với nhau trong 1 hh, thiếu 1 trong 2 thuộc tính không phải là hh. - Sự đối lập (mâu thuân) giữa hai thuôc tính : Giá trị Giá trị sử dụng - Mục đích của người SX - Mục đích của người tiêu dùng - Tạo ra trong quá trinh SX - Tạo ra trong quá trình td - Thực hiện trước trg l.thông - Thực hiện sau, trong td Do đó: Trước khi thực hiện giá trị sử dụng, phải trả giá trị của nó. Nếu không thực hiện được gía trị sẽ không chi phối được gtsd. Vậy, trong nền sx-hh: . Vì sao phải tăng gtsd ? Muốn vậy phải làm gì ? . Vì sao phải giảm gía trị ? Muốn vậy phải làm gì ?
  16. 2- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa a – Lao động cụ thể - Khái niệm: là lđ có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất định: Mỗi lđ cụ thể có mục đích riêng, phương pháp riêng, công cụ riêng, đối tượng lđ và kết quả lđ riêng . Ví dụ về lđ cụ thể: - Đặc trưng: + Là cơ sở của phân công lđ-xh. + Kh-kt càng pt các hình thức lđ cụ thể càng pt đa dạng, phong phú. + Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa, + Là phạm trù vĩnh viễn.
  17. b – Lao động trừu tượng Khái niệm: Sự hao phí sức lực của con người nói chung không kể các hình thức cụ thể của nó - Trừu tượng hóa GTSD : mọi hh đều là SP của lđ, nhưng nếu là lđ cụ thể các loại lđ là khác nhau. - Trừu tượng hóa lđ cụ thể : mọi hh đều là SP của lđ trừu tượng (lđ chung đồng nhất của con người) Đặc trưng . Tạo ra giá trị hh . Là phạm trù lịch sử . Là lđ đồng nhất và giống nhau về chất. Chú ý: - Không phải là hai loại lđ mà là hai mặt của một lđ -Chỉ có lđ – sx hàng hóa mới có tính hai mặt . -Vì sao lđ trừu tượng là phạm trù kt riêng có của sx-hh?
  18. LĐ cụ thể Thao tác, hình LĐ tư nhân Tính thức trong LĐ Hai Mặt Của LĐ SX-HH LĐ trừu tượng Sự hao phí LĐ xã hội sức lực trong LĐ Tính hai mặt của lđ- sx-hh phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xh của người sx- hh. Việc trao đổi hh không thể căn cứ vào lđ cụ thể, mà phải quy về lđ chung đồng nhất, lđ trừu tượng - Biểu hiện của lđ –xh.
  19. c – Ý nghĩa của việc nghiên cứu tính hai mặt của LĐ -SX hàng hóa - Đã đem lại cho học thuyết giá trị lđ một cơ sở khoa học thực sự: * Thiên tài của Mác: phát hiện ra mặt lđ trừu tượng của người sx-hh tạo ra giá trị hh. + Giải thích các hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực tế: Sự vận động trái ngược giữa khối lượng của cải vật chất ngày càng tăng đi liền với khối lượng giá trị ngày càng giảm xuống hoặc không đổi. + Đem lại cơ sở khoa học vững chắc cho học thuyết giá trị thặng dư: Giải thích nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư.
  20. * Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa -Trong nền sx hàng hóa: - Lao động cụ thể biểu hiện của lđ tư nhân. - Lao động trừu tượng biểu hiện của lđ - xh. - Mâu thuẫn cơ bản của nền sx hàng hóa là: mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội. Biểu hiện: * Sản phẩm do người sx nhỏ tạo ra có thể không phù hợp với nhu cầu xh * Hao phí lđ cá biệt của người sx có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lđ mà xh chấp nhận. * Khi hh đưa ra trao đổi, chỉ trong trao đổi mới biết được lđ của người sx-hh có cần thiết cho xh hay không? Và cần thiết mức độ nào? * Mâu thuẫn giữa lđ tư nhân và lđ - xh chứa đựng khả năng sx“thừa”, là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kt.
  21. LĐLĐ -TNTN LĐ- CT GTSD HH LĐLĐ –- SXSX HHHH HH LĐLĐ XHXH LĐ -TT Giá trị TT
  22. 3- Lượng giá trị hh và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hh a. Th­íc ®o l­îng gi¸ trÞ hh -Lượng giá trị hàng hóa : Do số lượng lao động XH cần thiết để SX ra hàng hóa đó quyết định. - Đơn vị đo là thời gian lao động. Có 2 loại tg-lđ: . Thời gian lđ cá biệt ? . Thời gian lđ xh – ct ? > Thước đo lượng giá trị là tg-lđ-xh-ct. – KN : Thời gian lđ- xh-ct, là thời gian cần thiết để sx- hh trong đk: . Hoàn cảnh xh bình thường, . Với trình độ chuyên môn trung bình . Cường độ lao động trung bình, . Năng suất lao động trung bình
  23. -Trong thực tế: thời gian lđ- xh- ct phù hợp với thời gian lđ cá biệt của những người cung ứng đại bộ phận lượng hh ấy trên thị trường. Lượng gía trị Chất gía trị Lượng LĐ được HH phụ thuộc HH là LĐ Xác định bằng Vào lượng LĐ Trừu tượng Thời gian hao Hao phí SX ra Kết tinh Phí LĐ XH HH đó quyết Trong HH Cần thiết định Vậy, trong nền sx-hh ai quyết định gía cả hh trên thị trường?
  24. b – Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa Có ba yếu tố cơ bản: - NSLĐ - CĐLĐ - LĐ giản đơn và lđ phức tạp. • Năng suất lao động : Là năng lực sx của lđ . Được tính bằng: . Số lượng sản phẩm sx ra trong 1 đơn vị thời gian . Số lượng lđ hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm - Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả, năng lực sx của lđ. - Khi NSLĐ tăng: . Số lượng sản phẩm sx ra trong 1 đơn vị thời gian tăng . Số lượng lđ hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm giảm
  25.  Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ: * Trình độ khéo léo trung bình của người lao động. * Mức độ phát triển của khoa học - kỹ thuật, công nghệ và mức độ ứng dụng những thành tựu đó vào sx. * Trình độ tổ chức quản lý, * Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất * Các điều kiện tự nhiên - NSLĐ tăng lên , giá trị một đơn vị sp giảm xuống.
  26. * CƯỜNG ĐỘ LAO ĐỘNG. + Khái niệm: CĐLĐ, nói lên mức độ khẩn trương, nặng nhọc của lđ trong một đơn vị thời gian. . CĐLĐ được đo bằng sự tiêu hao lđ trong 1 đơn vị thời gian và thường được tính bằng số calo hao phí trong 1 đơn vị thời gian. . Tăng cđlđ : là tăng sự hao phí lđ trong 1 thời gian lđ nhất định. . CĐLĐ tăng, giá trị một đơn vị sản phẩm không đổi. + CĐLĐ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: . Trình độ tổ chức quản lý . Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất . Thể chất, tinh thần của người lao động .
  27. Số lượng SP Đơn vị th/gian  Năng Cường LĐ hao phí Suất Độ Đơn vị th/gian LĐ LĐ Hao phí LĐ Đơn vị SP
  28. PHÂN BIỆT TĂNG NSLĐ VÀ TĂNG CĐLĐ Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ Số lượng SP- SX ra Tăng Tăng trong 1 đ/v thời gian Số lượng lđ hao phí Không đổi Tăng trong 1 đ/v thời gian Giá trị 1 đơn vị SP Giảm Không đổi
  29. * Lao động giản đơn và lao động phức tạp - KN: . Lao động giản đơn là LĐ không qua huấn luyện, đào tạo. . Lao động phức tạp là LĐ phaỉ qua huấn luyện đào tạo > LĐ phức tạp là bội số của lđ giản đơn. ví dụ: - Khi trao đổi trên thị trường, người ta lấy lđ giản đơn làm căn cứ và quy tất cả lđ phức tạp về lđ giản đơn trung bình. > Định nghĩa đầy đủ lượng giá trị của hh: Vấn đề đặt ra : xác định lượng giá trị của hh để làm gì? -Kêt luân: Khi llsx thay đởi > nslđ thay đổi > tg-lđ-xh-ct thay đổi > lượng giá trị hh thay đổi > biểu hiện qua giá cả thị trường thay đổi > cuối cùng dẫn đến kết quả gì ?
  30. c – Cấu thành lượng giá trị hàng hóa Bảo tồ̀n LĐ cụ thể LĐ giá trị cũ SX Giá trị HH Hàng ( c + v + m ) hóa Tạo ra LĐ trừu tượng giá trị mới Chi phí lao động SX hàng hóa = Cp. lao động quá khứ + Cp. lao động sống Lượng gt hàng hóa = gt cũ tái hiện (c) + gt mới được tạo ra (v+m) W = c + v + m
  31. III – TIỀN TỆ 1- Lịch sử phát triển các hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ 2- Các chức năng của tiền tệ 3 – Quy luật lưu thông tiền tệ và lạm phát
  32. 1- Lịch sử pt các hình thái giá trị và bản chất của tiền a – Sự phát triển các hình thái giá trị * Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị 1 hàng hóa A = 5 hàng hóa B - Hàng hóa A : hình thái giá trị tương đối - Hàng hóa B : hình thái ngang giá . Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là mầm mống phôi thai của hình thái tiền. . Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá là hình thái phôi thai của tiền tệ sau này. . Trao đổi mang tính ngẫu nhiên và trực tiếp.
  33. * Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Ví dụ: 1 mét vải = 10 kg thóc = 2 kg chè (trà) = 3 kg cà phê = 0,2 gam vàng - Giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện ở giá trị sử dụng của nhiều hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung. -Tỷ lệ trao đổi cố định, trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
  34. * Hình thái chung của giá trị Ví dụ: 10 kg thóc = 2 kg chè (trà) = 1 mét vải 4 kg cà phê = 0,2 gam vàng = - Giá tri của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở GTSD của một hàng hóa đóng vai trò làm vật ngang giá chung. - Tỷ lệ trao đổi cố định, trao đổi gián tiếp.
  35. * Hình thái Tiền tệ Ví dụ: 10 kg thóc = 2 kg chè = 0,2 gam vàng 3 kg cà phê = 1 mét vải = - Giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu hiện ở một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ. -Khi bạc và vàng cùng làm chức năng tiền tệ thì chế độ tiền tệ gọi là chế độ song bản vị. - Khi chỉ còn vàng độc chiếm vai trò tiền tệ thì chế độ tiền tệ được gọi là chế độ bản vị vàng.
  36. - Tại sao vàng có được vai trò tiền tệ ? + Thứ nhất, nó cũng là một hh, có thể mang trao đổi với các hh khác. + Thứ hai, nó có những ưu thế và thuộc tính mà các hh khác không có được. - Nguồn gốc của tiền xuất phát từ đâu? - Tiền ra đời từ khi nào? - Gắn liền với cái gì? - Khi nào không cần tiền nữa? b – Bản chất của tiền tệ (đ/n tiền tệ) - Đ/n :Tiên là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung, biểu hiện giá trị của các hh khác. - B/c của tiền: Là sự thể hiện chung của giá trị và thể hiện mối quan hệ giữa những người sx hh. - Bản chất của tiền được thể hiện như thế nào ?
  37. 2- Các chức năng của tiền tệ a)Thước đo giá trị -Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hh khác. - Để thực hiện được chức năng này có thể chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng, không cần thiết phải có tiền mặt - Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa. - Phân biệt giữa thước đo giá trị và tiêu chuẩn giá cả?
  38. b) Phương tiện lưu thông -Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hoá + Khi tiền chưa xuất hiện: H - H + Khi tiền xuất hiện: H - T- H - Khi tiền làm phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế . - Các loại tiền: +Với chức năng là phương tiện lưu thông, lúc đầu tiền xuất hiện trực tiếp dưới hình thức vàng thoi, bạc nén + Tiền đúc + Tiền giấy
  39. c) Phương tiện thanh toán - Kinh tế hàng hoá phát triển đến một trình độ nào đó tất yếu sẽ nảy sinh việc mua bán chịu. - Tiêǹ tệ được sử dung để : * Trả tiền mua hàng chịu, * Trả nợ, * Nộp thuế . - Xuất hiện một loại tiền mới : tiền tín dụng, hình thức chủ yếu của tiền tín dụng là giấy bạc ngân hàng. Tiền tín dụng phát hành từ chức năng phương tiện thanh toán của tiền. - Khi tiền tín dụng phát triển thì chức năng phương tiện thanh toán của tiền càng mở rộng và các hình thức của tiền càng phát triển.
  40. d) Phương tiện cất trữ - Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần thì đem ra sử dụng. - Các hình thức cất trữ: . Cất giấu, . Để giành . Gửi ngân hàng - Thực hiện chức năng này phải dùng tiền gì? - Tại sao thực hiện chức năng này lại góp phần chống lạm phát và khăc phục giảm phát ?
  41. e) Tiền tệ thế giới: Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình thành quan hệ trao đổi giữa các nước, tiền làm chức năng tiền tệ thế giới. - Thực hiện chức năng này tiền làm nhiệm vụ: * Phương tiện thanh toán quốc tế: . Tín dụng quốc tế, . Thương mại quốc tế, . Đầu tư quốc tế * Di chuyển của cải từ nước này sang nước khác. -Phải là tiền vàng, hay ngoại tệ mạnh? > Qua 5 chức năng của tiền nói lên điều gì ?
  42. 3– Quy luật lưu thông tiền tệ và lạm phát a- Quy luật lưu thông tiền tệ Qui định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hh ở mổi thời kỳ nhất định. - Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được tính theo công thức: Tổng giá cả h.hóa trong lưu thông Số lượng tiền cần cho l. thông = Vòng l.chuyển tr. bình của một đ/vị t.tệ M = P.Q / V M.V = P.Q = GNP
  43. Mối quan hệ giữa giá trị hh và giá cả hh với giá trị tiền tệ và cung cầu hh: Giaù trò HH Giaù trò ungC - caàu Giaù caû HH tieàn teä HH
  44. Khi tiền đồng thời thực hiện cả 2 chức năng: phương tiện lưu thông và thanh toán, thì công thức số lượng tiền tệ cần thiết được triển khai như sau: Nếu ký hiệu khối lượng tiền tệ là M: PQ - là tổng giỏ cả hh dịch vụ trờn thị trường PQ/BC - là tổng số giỏ cả hàng húa bỏn chịu. PQ/KT là tồng số tiền khấu trừ cho nhau. PQ/tt - là tổng số tiền thanh toán đến kì hạn trả. V - là số vũng lưu thụng của cỏc đồng tiền cựng loại. Ta có: PQ - (PQbc + PQKT)+ PQtt M= V
  45. b- Lạm phát và giảm phát - Lạm phát là gì ? . Biểu hiện của lạm phát: . Các loại lạm phát: . Nguyên nhân dẫn đến lạm phát? .Biện pháp chống lạm phát? - Giảm phát là gì ? .Thực chất của giảm phát? . Biện pháp khắc phục giảm phát?
  46. IV- QUY LUẬT GIÁ TRỊ 1- Nội dung và yêu cầu của ql giá trị * Nội dung ql: - Việc sx và trao đổi hh phải dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức trên cơ sở hao phí lđ – xh - ct. Có nghĩa là: lượng giá trị cá biệt của hh phải phù hợp với lượng lđ-xh-ct làm ra hh.(khối lượng sp phải phù hợp với nhu cầu thanh toán của xh.) * yêu cầu ql: . Trong sản xuất: Chi phí cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng chi phí xh . . Trong trao đổi :phải trao đổi đúng gia tri - theo ng.tắc ngang giá. - Giá cả vận động lên xuống xoay quanh giá trị, do tác động của quan hệ cung cầu về hh trên thị trường làm cho giá cả ở từng nơi , từng lúc, từng mặt hàng có thể ( lớn hơn , nhỏ hơn, hoặc bằng), giá trị của nó. Nhưng trong một thời gian nhất định, xét trên toàn bộ nền kt thì: Tổng giá cả hh = Tổng giá trị hh - Quy luật gía trị buộc người sx và trao đổi hh phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả thị trường. - Làm sao nhận biết được q/l giá trị ? Nếu không tuân theo q/l giá trị thì sao ?