Bài giảng Luật kinh doanh quốc tế - Phần 2: Pháp luật về hợp

I. Khái niệm về hợp đồng:
1. Khái niệm:
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ
2. Đặc điểm:
 Là một hành vi hợp pháp của chủ thể.
 Là sự thoả thuận có ý chí.
 Là một hành vi hợp pháp nhằm đạt được hậu quả
pháp lý đã định trước. 
II. Phân loại hợp đồng:
1. Dựa vào phân chia quyền và nghĩa vụ giữa các bên:
 Hợp đồng song vụ
 Hợp đồng đơn vụ
2. Dựa vào tính chất đền bù của hợp đồng:
 Hợp đồng có đền bù
 Hợp đồng không đền bù
3. Dựa vào thời điểm phát sinh hậu quả pháp lý:
 Hợp đồng ước hẹn
 Hợp đồng thực tế
4. Dựa vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa các
hợp đồng:
 Hợp đồng chính
 Hợp đồng phụ 
pdf 26 trang hoanghoa 10/11/2022 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh doanh quốc tế - Phần 2: Pháp luật về hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_kinh_doanh_quoc_te_phan_2_phap_luat_ve_hop.pdf

Nội dung text: Bài giảng Luật kinh doanh quốc tế - Phần 2: Pháp luật về hợp

  1. 2.2.2. Đối với bên thứ ba: (Đ138 - BLDS 2005) a) Nếu TS là động sản không phải đăng ký quyền sở hữu vẫn có hiệu lực, trừ:  Người thứ 3 được tài sản thông qua hợp đồng không có đền bù  TS bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu b) Nếu TS là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký quyền sở hữu không có hiệu lực, trừ: • Người thứ 3 nhận được thông qua bán đấu giá • Hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định là chủ SH, nhưng sau đó bản án, QĐ bị hủy.
  2. CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ KÍ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG I. Ký kết hợp đồng: 1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng: - Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội - Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng 2. Các giai đoạn ký kết hợp đồng:  Ký trực tiếp Ký gián tiếp: - Đề nghị giao kết hợp đồng - Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
  3. Là hành vi pháp lý đơn phương của một chủ thể, có nội dung bày tỏ ý định giao kết hợp đồng với chủ thể khác theo những điều kiện xác định. a) Căn cứ xác định bên được đề nghị đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng là:  Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú (nếu là cá nhân) hoặc trụ sở của bên được đề nghị (nếu là pháp nhân)  Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị  Bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.
  4. Bên đề nghị phải chịu trách nhiệm về lời đề nghị của mình trong 1 thời gian nhất định. b) Người đề nghị có thể thay đổi hoặc rút lại đề nghị giao kết hợp đồng, nếu:  Bên được đề nghị nhận được thông báo thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng thời điểm nhận được đề nghị  Bên đề nghị đã nêu rõ trong đề nghị điều kiện được thay đổi hoặc rút lại đề nghị
  5.  Không trả lời trong thời hạn  Trả lời không chấp nhận hoặc trả lời chậm  Trả lời chấp nhận trong thời hạn nhưng lại sửa đổi, bổ sung đề nghị.  Thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực  Theo thỏa thuận chấm dứt trong thời hạn trả lời.
  6. Là sự đồng ý ký kết hợp đồng (trong thời hạn trả lời và chấp nhận phải vô điều kiện) Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng:  Trong thời gian thỏa thuận.  Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, thì phải trả lời ngay.
  7.  Khi bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết  Khi hết hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là đồng ý.  Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên có thoả thuận về nội dung của hợp đồng  Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.
  8. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác
  9. Thời điểm giao kết HĐ giữa các bên có mặt (Điều 401-404- 405, BLDS 2005) Thoả thuận Buộc công chứng, chứng thực, đăng Buộc giao kết Không kí hoặc cho phép Không bằng VB không? không? Có Có Không Luật có quy định Luật có quy định hình thức này là hình thức này là điều kiện có hiệu điều kiện có hiệu lực của HĐ không? lực của HĐ không? Có Có Không Giao kết khi đã Giao kết Giao kết khi thoả công chứng khi hai bên thuận xong ND đăng ký ký văn bản hợp đồng
  10. Thời điểm giao kết HĐ giữa các bên vắng mặt Đề nghị giao kết Chấp nhận đề nghị? Có Ko Chấp nhận toàn bộ? Đề nghị mới Có Ko Chấp nhận trong thời hạn? Có Ko Buộc công chứng, Ko Buộc giao kết chứng thực, đăng bằng VB không? kí hoặc cho phép không? Có Có Ko Luật có quy định Luật có quy định hình thức này là hình thức này là điều kiện có hiệu điều kiện có hiệu lực của HĐ không? lực của HĐ không? Có Có Ko Giao kết Giao kết khi đã Giao kết khi thoả công chứng khi hai bên thuận xong ND hợp đồng đăng ký ký văn bản (Đ404,k3) (Đ401,k2) (Đ401,k2)
  11. 1.Nguyên tắc thực hiện hợp đồng: 1.1. Nguyên tắc (điều 412 BLDS 2005):  Thực hiện đúng hợp đồng  Trung thực, hợp tác và có lợi nhất cho các bên, đảm bảo sự tin cậy lẫn nhau  Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng và lợi ích hợp pháp của người khác.
  12. Thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng và theo cách thức do pháp luật quy định.  Đối với hợp đồng đơn vụ  Đối với hợp đồng song vụ  Đối với hợp đồng vì lợi ích của người thứ 3
  13.  Cầm cố  Thế chấp  Đặt cọc  Kí cược  Kí quỹ  Bảo lãnh  Tín chấp
  14. 3.1. Các yếu tố cấu thành trách nhiệm do vi phạm hợp dồng:  Có hành vi trái pháp luật của bên vi phạm.  Có thiệt hại xảy ra trong thực tế  Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm pháp luật và thiệt hại xảy ra.  Có lỗi của người vi phạm nghĩa vụ dân sự
  15. 3.2. Các hình thức trách nhiệm do vi phạm hợp đồng (Chế tài do vi phạm hợp đồng)  Buộc phải thực hiện hợp đồng  Bồi thường thiệt hại  Phạt hợp đồng  Tạm ngừng, đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng
  16. 1.4 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG Có hiệu lực Đúng Đàm phán Ký kết Thực hiện Chấm dứt Không Đúng CHẾ TÀI Đơn phương Buộc thực Phạt Bồi thường Cầm giữ TS chấm dứt thực Huỷ bỏ HĐ hiện HĐ vi phạm thiệt hại (Đ.416) (Đ.425) (Đ.412-414) hiện HĐ (Đ.422) (Đ.302-308) (Đ.426)