Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 9: Lạm phát và thất nghiệp - Nguyễn Hoài Bảo

Nội dung bài giảng này
• Những kiểu thất nghiệp khác nhau trong nền kinh tế
• Thất nghiệp trong ngắn hạn vs. thất nghiệp trong trung
hạn/dài hạn.
• Lạm phát dự kiến vs. lạm phát ngoài dự kiến.
• Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp (đường Philips
ngắn hạn và dài hạn, NAIRU)
Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
• Chính sách tiền tệ trong mục tiêu lạm phát và tăng trưởng
/thất nghiệp: Qui luật Taylor (Taylor rule) 
pdf 21 trang hoanghoa 09/11/2022 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 9: Lạm phát và thất nghiệp - Nguyễn Hoài Bảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_9_lam_phat_va_that_nghiep.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 9: Lạm phát và thất nghiệp - Nguyễn Hoài Bảo

  1. Đường Philips truyền thống và vấnđề ảo giác tiền tệ Wage growth % (Inflation) W1 W2 u u Unemployment (%) 1 0 Đường Philips ư ng Philips ngoài bi u th m i quan h ngh ch bi n gi a th t nghi p và ti n l ươ ng (l m phát) thì cho th y m t hi n t ư ng khác: ó ng ư i làm công ã cung thêm lao ng c a mình ch vì ti n l ươ ng danh ngh a t ng ch không iu ch nh theo ti n l ươ ng th c. Tình hu ng này gi là b “ảo giác ti ền t ệ” (money illusion) . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  2. Vòng xoáy lương – giá (wage – price spiral) Tăng lương (danh Thất nghiệp thấp nghĩa) Daonh Daonh nghiệp lại nghiệp tăng tăng giá giá bán bán Công nhân đòi tăng lương vì giá cả tăng cao Ti sao th t nghi p th p/cao thì l m phát cao/th p. M t trong nh ng lý gi i ơ n gi n ư c g i là “vòng xoáy l ươ ng – giá” nh ư trong s ơ trên. M i khi th t nghi p th p thì ng ư i làm công s òi tng l ươ ng (vì h d ti m vi c m i h ơn) và phía ch ph i áp ng. N u t ng l ươ ng thì doanh nghi p s t ng giá. Nh ưng khi t ng giá thì ng ư i làm công th y thu nh p th c c a mình gi m và h l i òi t ng l ươ ng, và c th , c th . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  3. Đường Philips sụp đổ? K t sau 1970, s m i quan h l m phát và th t nghi p trên th c t di n ra ã không còn úng nh ư ư ng cong Philips truy n th ng. Hình trên mô t quan h gi a t l th t nghi p và lm phát c a M trong giai on 1970-1998. Chuy n gì ã x y ra? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  4. Xây dựng cơ sở lý thuyết cho đường Philips e Nh l i ư ng AS: P = P + (Y – YP) Gi là m t cú s c ngo i sinh (giá d u t ng ch ng h n) và + (-P-1) cho hai v : e P – P-1 = P –P-1 + (Y – YP) + (1) e Hay (1) có th vi t l i d ư i d ng t P – P-1 và P –P-1 là l m phát: e = + (Y – YP) + (2) Nh l i Okun: ánh i gi a t ng tr ư ng và th t nghi p: (Y – YP) = - (u – un) (3) Thay (3) và (2) ta có ư c quan h gi a l m phát và th t nghi p: e Π = Π - β(u – un) + ν Nh ư vy, vi cách xây dng nh ư th này, ư ng Philips có th phân tích thêm các nhân t khác trong mi quan h gi a lm phát và th t nghi p và chính iu này có th gi i thích ư c quan h gi a lm phát và th t nghi p ã di n ra trên th c t (hình slide trên) mà ư ng Philips truy n th ng ã không th gi i thích. ư ng Philips này th ư ng gi là đườ ng Philips điều ch ỉnh (modified Philips curve) . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  5. Đường Philips điều chỉnh π (lạm phát) LRPC β 1 πe+v SRPC Thất nghiệp NAIRU = u n Vi m t e ho c v cho tr ư c thì t l th t nghi p v n ngh ch chi u v i t l l m phát – và ây là đườ ng Philips trong ng ắn h ạn (SRPC) . Khi có s thay i hai bi t này, c bi t là e , thì ư ng Philips s d ch chuy n sang ph i/trái. Trong dài h n, khi t l th t nghi p b ng v i t l th t nghi p t nhiên thì ư ng Philips tr nên th ng ng hay còn g i là đườ ng Philips dài h ạn (LRPC) . T l th t nghi p t nhiên này còn gi là Non-Accelerating Inflation Rate of Unemployment ( NAIRU ). T i NAIRU, gi s v = 0 thì lm phát là do e gây ra. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  6. Điều chỉnh từ ngắn hạn sang dài hạn của PC π (lạm phát) LRPC C π2 B π 1 A e SRPC (với π 2) e SRPC (với π 1) u un Thất nghiệp Gi s r ng ban u n n kinh t t i A có t l th t nghi p t i u n, tuy nhiên chính ph mu n gi m t l này xu ng u b ng cách t ng AD. Khi ó t l th t nghi p gi m xu ng úng m c tiêu – u nh ưng l m phát m c cao h ơn là (t i B) Khi l m phát cao h ơn nh ư v y s làm do e e ng ư i dân iu ch nh k v ng c a mình theo h ư ng t ng (t π 1 lên π 2) nên đường Philips cũng dịch sang phải. Kết quả là tỷ lệ thất nghiệp rồi cũng quay trở lại với tỷ lệ thất nghiệp ban đầu – tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (hay NAIRU) tại C. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  7. Thay đổi của lạm phát và thất nghiệp của Mỹ (1970 – 1998) Gi s rng ng ư i dân k v ng theo ki u thích nghi (adaptive expectation), ngh a là giá k vng c a n m hi n t i ư c hình thành t giá c a (các ) n m tr ư c ó: e = -1. Khi ó vi t li ư ng Philips - -1 = (u – un) + hay = (u – un) + . th bên v l i quan h này và cho th y m t l n n a s li u th c t xác nh n ư ng Philips iu ch nh(*). (*) ngoài tên g i Philips iu ch nh thì quan h này còn g i v i nh ng tên khác nh ư: expectatons – augmented Philips curve ho c accelerationist Philips curve . Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  8. Taylor Rule Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  9. John Taylor và qui tắc cho chính sách tiền tệ • Ngân hàng trung ươ ng luôn luôn ph i i in v i câu h i r ng: vi lãi su t nào thì n n kinh t t ng tr ư ng n nh v i m t t l th t nghi p và l m phát ch p nh n ư c? • John Taylor, m t nhà kinh t h c hi n t i ang làm vi c i h c Stanford, n m 1993 trong m t bài vi t c a mình ông ã ngh mt qui t c xác nh lãi su t nh ư bên d ư i. • i v i M , Taylor ngh = y = 0.5 • Bài t p: Nu lãi su t th c t i m c l m ppát m c tiêu 3% là 2% và hi n nay output gap là 1. Hi n nay l m phát là 8% thì lãi su t mà ngân hàng c n h ư ng t i là bao nhiêu? Taylor rule: it = πt + r* t + απ(πt – π*t) + αy(y t – y* t) Trong ó: i t là lãi su t danh ngh a trong ng n h n; t là l m phát còn *t mong mu n (m c tiêu); r* t là lãi su t th c cân b ng ng v i *t ; y t là t ng tr ư ng GDP còn y* t là t ng tr ư ng ca GDP ti m n ng. Chênh l ch gi a (y t – y* t) còn g i là “output gap”; và và y là hai h s mang giá tr d ươ ng. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  10. Có ai áp dụng “Taylor rule” không? th trên mô t lãi su t theo Taylor Rule và lãi su t th c t mà FED (ngân hàng trung ươ ng ca M) iu hành. Nu hai ư ng này mà càng gn nhau thì ch ng t ngh ca Taylor ư c s dng trong th c t. Alan Greenspan là th ng c FED trong giai on 1987 – 2006 và nhi u ng ư i cho rng ông ã khai thác Taylor rule. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
  11. Tài liệu tham khảo • Blanchard, Oliver. 2000. Macroeconomics. Prentice Hall, 2nd edition. • Mankiw, N. Gregory. 2002. Macroeconomics. Worth Publisher, 5 th edition. • Taylor, John B. “Discretion versus Policy Rule in Practice”, Carnegie -Rochester Conference Series on Public Policy 39 (1993), 195 – 214, North Holland. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 21