Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán tài sản cố định

Nội dung nghiên cứu:

3.1. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ

3.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ

3.3. Kế toán chi tiết TSCĐ

3.4. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ

3.5. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ

3.6. Kế toán hao mòn TSCĐ

3.7. Kế toán sửa chữa TSCĐ

3.8. Kế toán các nghiệp vụ khác về TSCĐ

ppt 120 trang hoanghoa 08/11/2022 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_3_ke_toan_tai_san_co_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán tài sản cố định

  1. - TSCĐ thuê tài chính (VAS 06): Là các TSCĐ đi thuê mà bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho DN. Theo VAS 06, các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là: 1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê đến khi hết thời hạn thuê. 2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. 3. Thời hạn cho thuê theo hợp đồng chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao sở hữu. 4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê. 5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn. Theo TT 203 ngày 20/10/2009: TSCĐ thuê tài chính thỏa mãn các điều kiện sau: + TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. + Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. + Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. TSCĐ thuê hoạt động là những TSCĐ DN đi thuê theo HĐ thuê không thỏa mãn các điều khoản của HĐ thuê tài chính. 11
  2. c. Theo đặc trưng kỹ thuật - Nhà cửa, vật kiến trúc TSCĐ hữu hình - Máy móc, thiết bị gồm: - Phương tiện vận tải truyền dẫn - Thiết bị, dụng cụ quản lý - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm - TSCĐ hữu hình khác - Quyền sử dụng đất TSCĐ vô hình - Quyền phát hành gồm: - Bản quyền bằng sáng chế - Nhãn hiệu hàng hóa - Phần mềm máy tính - Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng - TSCĐ vô hình khác 12
  3. TSCĐ đang dùng trong hoạt động SX d. Theo công dụng kinh tế TSCĐ đang dùng ngoài SXKD TSCĐ đang dùng e. Theo tình hình sử dụng TSCĐ chưa cần dùng TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý 13
  4. 3.2.2. Đánh giá TSCĐ Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị của TSCĐ ở những thời điểm nhất định theo các nguyên tắc chung. ❑ Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ ❑ Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình nắm giữ, sử dụng 14
  5. a. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ - theo nguyên giá - Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có được TS đó và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng - Nguyên giá TSCĐ được xác định theo NGUYÊN TẮC GIÁ GỐC 15
  6. NG TSCĐ HH được xác định trong từng trường hợp cụ thể: ❖ TSCĐ HH, VH hình thành do mua sắm: NG TSCĐ bao gồm giá mua (-) các khoản CKTM, giảm giá (+) các khoản thuế không được hoàn lại (+) chi phí khác liên quan tới việc đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng Trường hợp TSCĐ mua về dùng cho SXKD SPHHDV thuộc đối tượng nộp thuế VAT theo pp khấu trừ, có chứng từ hợp lệ thì giá mua là giá chưa có thuế VAT. Các trường hợp còn lại giá mua là tổng giá thanh toán. ❖ Trường hợp TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả góp: NG TSCĐ xác định theo giá mua trả 1 lần (CL tính vào cp HĐTC theo hạn thanh toán) ❖ TSCĐ HH do ĐTXDCB hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình ĐTXDCB theo phương thức giao thầu (+) các chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng. 16
  7. ❖ TSCĐ HH hình thành do tự chế (tự xây dựng): NG bao gồm giá thành thực tế TSCĐ tự chế (xây dựng) (+) chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng. Các khoản chi phí vật liệu, lao động lãng phí vượt quá mức bình thường không được tính vào NG TSCĐ. ❖ TSCĐ HH, VH mua dưới hình thức trao đổi: - TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ tương tự (công dụng tương tự, cùng lĩnh vực kinh doanh, có giá trị tương đương): NG TSCĐ nhận về là GTCL của TSCĐ đem đi trao đổi. - TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tương tự hoặc TS khác: NG TSCĐ là giá trị hợp lý của TS nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm hoặc thu về. 17
  8. ❖ TSCĐ HH được cấp, được điều chuyển đến: là GTCL trên sổ kế toán của đơn vị cấp điều chuyển đến hoặc giá trị đánh giá của hội đồng giao nhận (+) chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ được điều chuyển từ một đơn vị phụ thuộc thì ghi chép đầy đủ NG, GTHM theo bộ hồ sơ TSCĐ. ❖ TSCĐ HH được biếu, tặng, nhận vốn góp, nhận lại vốn góp, phát hiện thừa, : NG bao gồm giá trị theo đánh giá của HĐ giao nhận (+) chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng. Các trường hợp khác: - Mua TSCĐ VH từ việc sáp nhập DN - TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn - TSCĐ được tạo ra từ nội bộ DN 18
  9. NGUYÊN GIÁ TSCĐ VH ➢ Xác định tương tự như NG TSCĐ HH ➢ Ngoài ra: - Mua TSCĐ VH từ việc sát nhập - TSCĐ VH hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên qua đến quyền sở hữu vốn của đơn vị - TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn - TSCĐ được tạo ra từ nội bộ DN 19
  10. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính ✓ NG TSCĐ thuê tài chính được xác đinh theo giá thấp hơn trong 2 loại giá sau: 1. Giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản: tức là giá trị tài sản có thể trao đổi được giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. 2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản: giá trị hiện tại của khoản thanh toán (không bao gồm chi phí dịch vụ, thuế, tiền thuê phát sinh thêm) được tính theo tỷ lệ chiết khấu là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê, lãi suất ghi trong hợp đồng. ✓ Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài chính được tính vào nguyên giá của tài sản thuê tài chính như chi phí đàm phán, ký hợp đồng thuê, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt chạy thử mà bên thuê phải chi ra. (đoạn 15- VAS 06- Thuê tài sản) 20
  11. Ý nghĩa của việc ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá -Việc ghi sổ theo nguyên giá TSCĐ cho phép đánh giá tổng quát trình độ trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật và quy mô của DN. - Chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ còn là cơ sở để tính toán khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu tư ban đầu và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ trên sổ kế toán, BCTC được xác định một lần khi ghi tăng TSCĐ và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của TSCĐ trừ các trường hợp sau: -Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định Nhà nước -Nâng cấp TSCĐ (chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng NG TSCĐ nếu chác chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, chi phí đó được xác định một cách đáng tin cậy) -Tháo dỡ bớt một số bộ phận 21
  12. b. Giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế Ý nghĩa của việc theo dõi TSCĐ theo giá trị còn lại: - Cho phép DN xác định phần vốn đầu tư còn lại ở TSCĐ cần phải được thu hồi Có thể đánh giá được hiện trạng TSCĐ của đơn vị, nhờ đó ra các quyết định đầu tư bổ sung, sửa chữa, đổi mới TSCĐ 22
  13. - Đánh giá lại TSCĐ Đánh giá lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ, GTCL của TSCĐ sau khi đánh giá có thể được điều chỉnh theo công thức sau: Giá trị còn lại Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại của TSCĐ của TSCĐ sau = của TSCĐ trước x khi đánh giá khi đánh giá lại lại Nguyên giá cũ của TSCĐ 23
  14. 3.3. KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ 3.3.1 Xác định đối tượng ghi TSCĐ ✓ Đối tượng ghi TSCĐ HH là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật gá lắp và phụ tùng kèm theo. Đó có thể là một vật thể riêng biệt về mặt kết cấu có thể thực hiện được những chức năng độc lập nhất định hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định. ✓ Đối tượng ghi TSCĐ VH là từng TSCĐ VH gắn với một nội dung chi phí và một mục đích riêng mà DN có thể xác định một cách riêng biệt, có thể kiểm soát và thu được lợi ích kinh tế từ việc nắm giữ tài sản. 3.3.2. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ a. Chứng từ sử dụng: - Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01- TSCĐ) - Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02- TSCĐ) - Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (Mẫu số 03- TSCĐ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 04- TSCĐ) - Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 05 - TSCĐ) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06- TSCĐ) 24
  15. b. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản, sử dụng Tại các phòng ban, phân xưởng hoặc các đơn vị phụ thuộc sử dụng “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ do bộ phận mình quản lý và sử dụng. c. Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán sử dụng Thẻ TSCĐ và Sổ TSCĐ toàn DN. Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ, Thẻ TSCĐ bao gồm 4 phần: các chỉ tiêu chung về TSCĐ, NG TSCĐ và GTHM đã trích, các phụ tùng, dụng cụ, đồ nghề kèm theo. Sổ TSCĐ toàn DN để tổng hợp TSCĐ theo loại, nhóm TSCĐ. Mỗi loại TSCĐ được mở riêng trên một hoặc một số trang sổ nhằm theo dõi tình hình tăng, giảm, KH TSCĐ. 25
  16. 3.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ HH, VH 3.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng ✓TK 211: TSCĐ hữu hình ✓TK 213: TSCĐ vô hình Nội dung: phản ánh số hiện có và tình hình biến động của TSCĐ theo NG. Kết cấu: TK 211, TK 213 Nguyên giá TSCĐ hữu hình vô Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng do: hình vô hình giảm do: -Tăng tài sản cố định. - Giảm tài sản cố định. -Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ - Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định SDN: phản ánh nguyên giá TSCĐ HH, VH hiện có của đơn vị. (các TK cấp 2: đọc tài liệu) 26
  17. 3.4.2. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG TSCĐ ✓ Tăng do mua ngoài ✓ Tăng TSCĐ do ĐTXDCB hoàn thành ✓ TSCĐ do đơn vị tự xây dựng, tự chế ✓ TSCĐ HH, VH tăng do trao đổi ✓ TSCĐ tăng do được cấp, được điều chuyển đến, nhận lại vốn góp ✓ Nhận TSCĐ được tài trợ, biếu tặng ✓ Chuyển CCDC thành TSCĐ ✓ Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ ✓ Kiểm kê phát hiện thừa khi kiểm kê ✓ 27
  18. 1. TSCĐ HH, VH tăng do mua ngoài: TH1: Mua sắm trong nước TK 111, 112, 331, TK 133 TK 211, 213 * Thuế GTGT KT Giá mua + chi phí liên quan trực tiếp Tổng giá thanh toán Thuế GTGT trực tiếp 28
  19. TH2: Mua ngoài nhập khẩu TK 241(1) TK 211, 213 TK 111, 112, 331, Nếu mua về phải qua Khi TSCĐ đưa vào sử dụng lắp đặt, chạy thử Giá mua, chi phí liên quan (Nếu mua về sử dụng ngay) trực tiếp TK 133 TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ TK 3333 Thuế nhập khẩu TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 29
  20. Ví dụ: DN X nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 500 triệu đồng/chiếc, chưa trả cho nhà cung cấp. Thuế suất thuế nhập khẩu là 80% Thuế suất thuế TTĐB là 60% Thuế suất thuế GTGT là 10% Thuế suất thuế trước bạ là 5%. Tính nguyên giá TSCĐ và định khoản các nghiệp vụ trong trường hợp DN áp dụng kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ? 30
  21. TH3: Kế toán TSCĐ mua ngoài theo phương thức trả chậm, trả góp TK 111,112 TK 211, 213 Số tiền trả ngay lần đầu 1. Nguyên giá TK 331 (ghi theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua) 2.Định kỳ, khi TK 635 thanh toán tiền Số tiền còn phải TK 242 cho người bán thanh toán Số chênh lệch giữa 3.Định kỳ, phân bổ tổng số tiền phải dần vào chi phí theo thanh toán và giá số lãi trả chậm phải mua trả tiền ngay trả từng kỳ (lãi trả chậm) TK 133(2) Thuế GTGT được khấu trừ 31
  22. Chú ý: Việc đầu tư mua sắm, xây dựng TSCĐ liên quan đến việc sử dụng các nguồn vốn của DN. Do vậy, đồng thời phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ, căn cứ vào quyết định sử dụng nguồn vốn để đầu tư TSCĐ, kế toán hạch toán điều chuyển nguồn vốn: TK 411 TK 441 Nếu mua TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB TK 414, 3532 Nếu mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi TK 3533 TK 3532 Nếu mua TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu phúc lợi TK 466 TK 461 TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp 32
  23. 2. Tăng TSCĐ do ĐTXDCB hoàn thành - TH ghi chung sổ: TK 241(2) TK 211, 213 Chi phí XDCB được tính vào nguyên giá Đồng thời thực hiện các bút toán chuyển nguồn như trên - TH ghi riêng sổ TK 211, 213 TK 411 TK 341, 343, TK 133(2) 33
  24. 3. TSCĐ do đơn vị tự xây dựng, tự chế TK 621 TK 154 TK 632 Tổng Giá thành sản phẩm sản xuất ra không qua nhập kho TK 622 hợp để chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD chi TK 155 phí Giá thành sản Xuất kho sản phẩm để chuyển TK 627 sản phẩm nhập kho thành TSCĐ sử dụng cho SXKD xuất phát Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường sinh không được tính vào nguyên giá TSCĐ Đồng thời ghi: TK 512 TK 211 Doanh thu nội bộ do sử dụng sản phẩm tự chế chuyển thành TSCĐ dùng cho SXKD (ghi theo giá thành sản phẩm sản xuất ra) TK 111, 112 Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử, ) 34
  25. Chú ý: ✓ Trường hợp sản phẩm sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó (giá thành sản phẩm) cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. ✓ Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường do sử dụng vật liệu, nhân công lãng phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ mà phải tính vào chi phí sản xuất: Nợ TK 632 Có TK154 35
  26. 4. TSCĐ HH, VH tăng do trao đổi - Nếu trao đổi với một TSCĐ tương tự: TK 214 TK 211,213 GTHM của TSCĐ đưa đi trao đổi Nguyên giá TSCĐ HH TK 211, 213 đưa đi trao đổi Nguyên giá TSCĐ HH nhận về (ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) 36
  27. - Nếu trao đổi với một TSCĐ không tương tự (a) Ghi giảm TSCĐ đưa đi trao đổi TK 211 TK 811 Nguyên giá Giá trị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn (b) Đồng thời ghi thu nhập khác do trao đổi TSCĐ TK 711 TK 131 TK 211 1(b) Tổng giá (2b) Ghi tăng TSCĐ nhận được do trao đổi GTHL của thanh toán TSCĐ đưa trđ TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 33311 TK 111, 112 Thuế (3b) Nhận số tiền phải thu thêm Hoặc (4b) Thanh toán số tiền phải trả thêm 37
  28. Chú ý: • Nguyên giá TSCĐ nhận được do trao đổi được xác định theo giá trị hợp lí của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền phải trả thêm hoặc phải thu thêm. • Lãi, lỗ do trao đổi TSCĐ không tương tự là số chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về với giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi. 38
  29. Ví dụ: Kế toán trao đổi TSCĐ không tương tự - DN A trao đổi với DN B một TSCĐ: NG: 200.000, HM: 60.0000, giá trị hợp lý: 145.000 (chưa có thuế GTGT), VAT = 14.500 (tổng giá trị thanh toán = 159.500) - DN B trao đổi với DN A một TSCĐ: NG: 150.000, HM: 50.000, giá trị hợp lý: 108.000, VAT = 10% = 10.800 Bên B phải trả thêm cho bên A tiền mặt: 159.500 – 118.800 = 40.700 39
  30. 5. TSCĐ tăng do được cấp, được điều chuyển đến, nhận lại vốn góp - TH TSCĐ được Nhà nước cấp, nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ: Nợ TK 211, 213 Có TK 411 - TH tăng TSCĐ do điều động nội bộ tổng công ty (không phải trả tiền): Nợ TK 211, 213: NG của TSCĐ nhận về Có TK 214: GTHM TSCĐ nhận về Có TK 411: GTCL TSCĐ nhận về 40
  31. 6. Nhận TSCĐ được tài trợ, biếu tặng TK 3334 TK 821 TK 911 TK 711 TK 211, 213 (d) Thuế TNDN phải (e) K/c (c) K/c (a) Khi nhận TSCĐ nộp trên giá trị TSCĐ được tài trợ, biếu tặng được tài trợ, biếu tặng TK LQ, TK 411 TK 421 (b) Chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ được (f) Ghi tăng nguồn vốn (e) Thu nhập tài trợ, biếu tặng kinh doanh sau khi tính sau thuế thuế TNTD phải nộp TNDN 41
  32. Ví dụ Công ty T được một tổ chức nước ngoài gửi tặng một bộ máy vi tính trị giá 10 triệu đồng để sử dụng tại văn phòng cty. Chi phí phát sinh liên quan đến việc vận chuyển về văn phòng cty là 105.000đ (kèm theo HĐ GTGT, giá chưa thuế là 100.000đ, thuế GTGT: 5.000đ). Cty trả ngay bằng tiền mặt. Yêu cầu: XĐ nguyên giá của TSCĐ và ghi sổ kế toán nghiệp vụ trên. Cty T kê khai nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ. 42
  33. 7. Chuyển CCDC thành TSCĐ - Nếu CCDC còn mới, chưa sử dụng: TK 153 TK 211 - Nếu CCDC đã sử dụng TK 214(1) TK 211 GTHM TK 142, 242 GTCL chưa trừ vào chi phí 43
  34. 8. TSCĐ VH được hình thành trong nội bộ DN là chi phí của giai đoạn triển khai a. Phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai nếu xét thấy kết quả triển khai không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ VH: (Đ.38- VAS 04) TK 111, 112, 152, 153, 331 TK 242 Nếu phải phân bổ dần TK 642 Khi phát sinh chi phí trong Nếu tính vào chi phí quản giai đoạn triển khai lý doanh nghiệp TK 133 Thuế GTGT (nếu có) b. Nếu xét thấy kết quả triển khai thoả mãn các điều kiện ghi nhận TSCĐ VH: TK 111, 112, 152, 153, 331 TK 241 TK 213 Khi kết thúc giai đoạn Khi phát sinh chi phí trong triển khai ghi tăng giai đoạn triển khai nguyên giá TSCĐ VH 44
  35. Chú ý : TSCĐ VH được tạo ra trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ VH khi thỏa mãn được 7 điều kiện: (đoạn 40- VAS 04) (a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; (b) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; (c) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; (d) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; (e) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; (f) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; (g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho TSCĐ vô hình. 45
  36. 9. Kế toán TSCĐ VH là quyền sử dụng đất có thời hạn a. Kế toán tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất: TK 411 TK 213 - Khi được giao quyền sử dụng đất có thời hạn - Giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh TK 111,112, Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác b. Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với nhà cửa, vật kiến trúc trên đất: TK 211 TK 111, 112, 331 TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc TK 213 Tổng giá thanh toán TSCĐ VH là quyền sử dụng đất TK 133 Thuế GTGT đầu vào (nếu có) 46
  37. Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp (VAS04) 43. TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp được đánh giá ban đầu theo nguyên giá là toàn bộ chi phí phát sinh từ thời điểm mà tài sản vô hình đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình quy định trong các đoạn 16, 17 và 40 đến khi TSCĐ vô hình được đưa vào sử dụng. Các chi phí phát sinh trước thời điểm này phải tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 44. Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí liên quan trực tiếp hoặc được phân bổ theo tiêu thức hợp lý và nhất quán từ các khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm đến chuẩn bị đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp bao gồm: (a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu hoặc dịch vụ đã sử dụng trong việc tạo ra TSCĐ vô hình; (b) Tiền lương, tiền công và các chi phí khác liên quan đến việc thuê nhân viên trực tiếp tham gia vào việc tạo ra tài sản đó; (c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc tạo ra tài sản, như chi phí đăng ký quyền pháp lý, khấu hao bằng sáng chế phát minh và giấy phép được sử dụng để tạo ra tài sản đó; (d) Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức hợp lý và nhất quán vào tài sản (Ví dụ: phân bổ khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị, phí bảo hiểm, tiền thuê nhà xưởng, thiết bị). 47
  38. Các khoản chi phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ VH ✓Đ33, 34: Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ DN không được ghi nhận là TSCĐ VH vì nó không phải là nguồn lực có thể xác định, không đánh giá được một cách tin cậy và DN không kiểm soát được. ✓Đ38: Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ VH mà được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ. ✓Đ42: Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ DN không được ghi nhận là TSCĐ VH. ✓Đ45, 48: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí sản xuất chung không liên quan trực tiếp, chi phí không hợp lý, chi phí đào tạo nhân viên vận hành tài sản, chi phí thành lập DN, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của DN. 48