Bài giảng học phần Tin học ứng dụng - Chương 1: Những khái niệm cơ bản

Dữ liệu là đối tượng mang thông tin. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ liệu có thể là:
Tín hiệu vật lý.(Sóng điện từ, Ánh sáng, Âm thanh...).
Các số liệu. (Là các dữ liệu bằng các con số).
Các kí hiệu.(Là các ký hiệu bằn chữ viết).
Các hình ảnh.
ppt 258 trang Khánh Bằng 29/12/2023 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng học phần Tin học ứng dụng - Chương 1: Những khái niệm cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoc_phan_tin_hoc_ung_dung_chuong_1_nhung_khai_niem.ppt

Nội dung text: Bài giảng học phần Tin học ứng dụng - Chương 1: Những khái niệm cơ bản

  1. - Ví dụ: Cộng 2 số 0101 + 1100 = ? 0101 (Tương đương với số 5 trong hệ 10). + 1100 (Tương đương với số 12 trong hệ 10). ­­­­­­­­­­ 10001 (Tương đương với số 17 trong hệ 10). - Ví dụ: Nhân 2 số 0111 X 1001 = ? 0111 (Tương đương với số 7 trong hệ 10). X 1001 (Tương đương với số 9 trong hệ 10). ­­­­­­­­­­ 0111 0000 0000 0111 ­­­­­­­­­­­­­­­­­ 011111 (Tương đương với số 63 trong hệ 10).
  2. - Mệnh đề logic : Là mệnh đề chỉ nhận một trong 2 giá trị : Ðúng (TRUE) hoặc Sai (FALSE), tương đương với TRUE = 1 và FALSE = 0. - Qui tắc: - TRUE = NOT FALSE - FALSE = NOT TRUE - Phép toán logic áp dụng cho 2 giá trị TRUE và FALSE ứng với tổ hợp AND (và) và OR (hoặc) như sau: X Y X AND X OR Y Y TRU TRU TRUE TRUE E E TRU FAL FALSE TRUE E SE FAL TRU FALSE TRUE S E E FAL FAL FALSE FALSE S SE E
  3. 1.10 Bảng mã ASCII : Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là bảng mã chuẩn do Mỹ xây dựng dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính. - Mỗi kí tự trong bảng mã ứng với một số hệ 10 và thứ tự từ 0 –> 255. - Bảng mã gồm 2 phần: • 0 ­> 127 không thay đổi được trong đó từ 0 ­> 31 mã hoá các kí tự điều khiển. • 128 –> 255 Bảng mã mở rộng có thể thay đổi được. 1.11 Phần cứng và phần mềm. -Phần cứng (HardWare). ): Nghiên cứu chế tạo các thiết bị, linh kiện điện tử, công nghệ vật liệu mới hỗ trợ cho máy tính và mạng máy tính đẩy mạnh khả năng xử lý toán học và truyền thông thông tin.
  4. - Phần mềm (SoftWare). Nghiên cứu phát triển các hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình cho các bài toán khoa học kỹ thuật, mô phỏng, điều khiển tự động, tổ chức dữ liệu và quản lý hệ thống thông tin.
  5. 1.12 Hệ thống máy tính: 1. Thiết bị vào :(Bàn phím, Chuột, Máy quét ) a. Bàn phím(Keyboard). Là thiết bị vào cơ bản nhất, bao gồm: 1. Nhóm các phím cơ bản. 2. Nhóm các phím chức năng. 3. Nhóm các phím điều khiển. 4. Nhóm phím số.
  6. b. Chuột(Mouse): Là thiết bị vào cơ bản hiện nay. 1. Phím chuột phải. 2. Phím chuột trái. 3. Phím cuộn.
  7. c. Máy quét (Scanner): Thiết bị đưa ảnh hoặc dữ liệu vào máy tính.
  8. 2. Khối hệ thống chính (System unit). - Gồm các bảng vi mạch và 1 bảng mạch chính ( main board). • Bảng mạch chính chứa bộ vi xử lý và các khe cắm (Slot) để ghép thêm các vi mạch khác. • Mỗi vi mạch có thể là hàng vạn đèn bán dẫn (Transistor) mang các mức tín hiệu điện áp rời rạc mà điển hình là 1 mức điện áp thấp, 1 mức điện áp cao.
  9. Căn cứ vào chức năng thì có thể chia các vi mạch máy tính thành các phần: 1. Bộ vi xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit). Là bộ não của máy tính, có nhiệm vụ thực hiện các phép tính và điều khiển quá trình xử lý. CPU bao gồm ba bộ phận cơ bản: - Khối tính toán (ALU Arithmetic Logic Unit). • Thực hiện các phép tính số học và logic và so sánh. - Khối điều khiển (CU Control Unit). • Quyết định các cung cách và trật tự các thao tác cần phải làm đối với quá trình xử lý. - Thanh ghi (Register). • Làm bộ nhớ trung gian. 2. Bộ nhớ RAM (Random Access memory) và ROM (Read Only Memory).
  10. RAM là bộ nhớ mà khi hoạt động máy có thể lưu trữ dữ liệu và nhanh chóng truy nhập đến bởi bộ xử lý. Tuy vậy dữ liệu tại RAM bị mất đi khi tắt máy.
  11. ROM là bộ nhớ "được xây dựng sẵn" trong máy vi tính chứa dữ liệu chỉ đọc , không thể thay đổi được chính vì thế mà dữ liệu của nó không mất đi khi tắt máy. 3 Thiết bị ngoại vi. -Bộ nhớ ngoài : Đĩa mềm, đĩa cứng, Là thiết bị lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, như đĩa cứng, đĩa mềm, băng từ, đĩa CD, Dữ liệu không bị mất khi mất điện. a. Đĩa mềm (Floppy disk). Là 1 loại đĩa từ, nó bao gồm một bộ nhớ ( cấu trúc vật lý mang hình tròn ) được bao bọc bởi một hình hộp cứng bằng plastic có đáy vuông với cạnh 3.5 inches, dày khoảng 2mm được gọi là "3.5 inches". Khả năng lưu trữ 1.2 và 1.44 MB.
  12. Đĩa mềm (Floppy disk).
  13. b. Đĩa cứng (Hard disk) . Là một cái máy điều khiển việc định vị trí, đọc , viết lên hard disk, tốc độ quay lên đến khoảng 7000/1S. Khả năng lưu dữ lới đến hàng trăm GB.
  14. c. Đĩa CD (Compaq disk) ­ CD-ROM ( Compact Disk Read Only Memory) . ­ CD­RW (CD-Rewriteable drive) .
  15. d. Ổ cứng di động USB (FlatGet disk):
  16. e. Bộ điều giải Modem (Modem - MOdulator/DEModulator). Là thiết bị truyền dữ liệu dùng để nối các máy tính với nhau qua đường dây điện thoại.
  17. 3. Các thiết bị ra: Màn hình, máy in, máy vẽ, . a.Màn hình(Monitor) : Là thiết bị ra, có hai chế độ là text và graphics.
  18. b. Máy in(Printer): Là thiết bị thông dụng đưa thông tin ra giấy, bao gồm các loại như in kim, laser, in phun.
  19. b. Máy in(Printer): Là thiết bị thông dụng đưa thông tin ra giấy, bao gồm các loại như in kim, laser, in phun.
  20. Hết chương I
  21. CHƯƠNG II HỆ ĐIỀU HÀNH
  22. 2.1 Khái niệm. Hệ điều hành (Operating System) là một tập hợp các chương trình tạo sự liên hệ giữa người sử dụng máy tính và máy tính thông qua các lệnh điều khiển. Không có hệ điều hành thì máy tính không thể chạy được. § Chức năng chính của hệ điều hành là: - Thực hiện các lệnh theo yêu cầu của người sử dụng máy. - Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ. - Ðiều khiển các thiết bị ngoại vi như ổ đĩa, máy in, bàn phím, màn hình - Quản lý tập tin §Hiện có nhiều hệ điều hành khác nhau như DOS, UNIX, OS2, WINDOWS,
  23. 2.2. Hệ điều hành MS – DOS Hệ điều hành MS­DOS (MicroSoft - Disk Operating System) là phần mềm khai thác đĩa từ (đĩa cứng hoặc đĩa mềm) rất thông dụng. MS­DOS là sản phẩm nổi tiếng của hãng Microsoft được cài đặt hầu hết trên các máy IBM PC và các máy tương thích. Phiên bản cuối cùng của DOS hiện nay là version 7.0.
  24. 2.2.1 Khởi động máy. Có 3 cách để khởi động máy tính. - Bật công tắc khởi động khi máy chưa vào điện. - Nhấn nút RESET khi máy đã hoạt động và cần khởi động lại. - Nhấn tổ hợp 3 phím đồng thời là Ctrl­Alt­Del để khởi động lại máy. - Sau khi thực thi các lệnh khởi động, trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện dấu đợi lệnh (Prompt) có dạng: C:\>_ hoặc A:\>_ .
  25. 2.2.2 Một số qui ước gọi lệnh trong DOS . - Drive: Ổ đĩa. - Path: Đường dẫn bao gồm thư mục cha, các thư mục con kế tiếp. - Filename: Tên tập tin bao gồm phần tên và phần mở rộng. - Directory: Thư mục. - Dấu Enter( ): Ra lệnh thực hiện lệnh của DOS.
  26. 2.2.3 Một số lệnh nội trú cơ bản. 1. Liệt kê thư mục (DIR). Hiển thị danh sách các tập tin và các thư mục trên ổ đĩa. - Cú pháp: DIR [drive :][/P][/W]. Trong đó: - /P : Hiển thị từng trang màn hình (Page). - /W: Hiển thị theo hàng ngang (Wide). - Ví dụ : C:\> DIR  C:\> DIR/A  C:\> DIR/P  2. Tạo thư mục (MD - Make Directory). Tạo một thư mục trong ổ đĩa hoặc thư mục hiện hành. - Cú pháp: MD . - Ví dụ: C:\> MD TIN1 
  27. 3. Xoá thư mục (RD - Remove Directory). Xoá một thư mục trong ổ đĩa hoặc ở thư mục hiện hành. - Cú pháp: RD . - Ví dụ: RD TIN1  4. Chuyển thư mục (CD - Change Directory). - Cú pháp: CD . - Ví dụ: CD TIN1  • Từ thư mục con, muốn trở về thư mục cha, ta gõ: CD • Nếu muốn về thẳng thư mục gốc, ta gõ: CD\. 5. Tạo tệp (COPY CON). - Cú pháp: COPY CON . - Ví dụ: COPY CON BAITHO.TXT  - Gõ nội dung - Ấn tổ phím CTRL+Z hoặc ấn phím F6 để kết thúc.
  28. 6. Hiện nội dung tệp (TYPE). - Cú pháp: TYPE . - Ví dụ: C:\>TYPE BAITHO.TXT  7. Xoá tệp (DEL). - Cú pháp: DEL . - Ví dụ: C:\>DEL BAITHO.TXT  8. Sao chép tệp (COPY). - Cú pháp: COPY [drive1 :][path1]  [drive2:][path2][ ] - Ví dụ: C:\>COPY C:\> BAITHO.TXTD:\>DOANTHO.TXT 9. Hiển thị ngày tháng hệ thống (DATE). - Ví dụ: C:\>DATE  10. Hiển thị giờ hệ thống (TIME). Ví dụ: C:\>TIME  11. Xoá màn hình (CLS). Ví dụ: C:\>CLS 
  29. 2.3. Hệ điều hành Windows 2000 2.3.1 Một số thuật ngữ khi sử dụng chuột. - Nhấn phím trái chuột (Left Click). - Nhấn phím phải chuột (Right Click). - Nhấn đúp (Double Click). - Di chuyển chuột (Move Mouse). - Rê chuột (Hold and move mouse). 2.3.2 Lịch sử phát triển.
  30. Windows XP (XP - eXPerience) 2002 Windows 2000 2000 Windows 98 1998 Windows 95 1995 1993 Windows NT 1992 Windows 3.1 1987 Windows 1.1
  31. 2.3.3 Đặc điểm của hệ điều hành Windows. - Sử dụng chung hệ thống giao diện. - Hệ thống thực đơn thống nhất. - Các ứng dụng được đặt trong các cửa sổ. - Có các tính năng Multimedia. - Gọi thực thi các ứng dụng một cách đơn giản. - Yêu cầu về cấu hình. Phần cứng Yêu cầu tối thiểu CPU 486 DX/66 Bộ nhớ RAM 16 MB Dung lượng đĩa còn trống 120 MB Card màn hình 16 Màu CD­Rom Tùy chọn Bàn phím/Chuột
  32. 2.3.4 Khởi động máy. Sau khi bật công tắc nguồn của máy tính. Chờ, và đăng nhập vào Windows bằng Username và Password.
  33. 2.3.5 Màn hình giao diện chính của Windows: 1. Màn hình nền (Desktop) 2. Thanh tác vụ (TaskBar) 3. Nút khởi động (Start) 4. Lối tắt (Shortcut) 5.Tiếp cận nhanh (QuickLaunch) 6.Đồng hồ (Timer)
  34. 1. Màn hình nền (Desktop). Là màn hình lớn nhất sau khi đã khởi động xong. 2. Thanh tác vụ (TaskBar). Nằm dưới cùng của màn hình gồm các nút: Start, Quick Launch, Biểu tượng của các chương trình đang mở (từ trái qua phải) ta có thể di chuyển qua lại chúng bằng cách di chuột đến vị trí cần đến(sang trái,sang phải, phía trên hay 1/4 màn hình). 3. Nút khởi động (Start). (Start): Để truy lục và khởi động các chương trình ứng dụng.
  35. 4. Lối tắt (Shortcut). Biểu tượng lối tắt (Shortcut): Biểu tượng trên màn hình ứng với một chương trình. 5. Thao tác nhanh (Quick Launch). Thanh này dùng để đặt trên đó một số nút ứng với những chương trình cần thiết, khi cần khởi động chỉ cần nhấn trái chuột vào nút đó để khởi động chương trình. 6. Đồng hồ (Timer). Cho biết thời gian của hệ thống. (ta có thể ẩn hoặc hiện).
  36. 2.3.6 Làm việc với cửa sổ Windows.
  37. 1. Thanh tiêu đề: (Title Bar). Hiển thị cho biết tên cửa sổ. 2. Thanh menu: (Menu Bar). Chứa các lệnh tương ứng với các chức năng xử lý . 3. Không gian cửa sổ: Có thể điều chỉnh kích cỡ của cửa sổ.
  38. 4. Nút Minimize: Thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng nằm trên thanh TaskBar, nhấp vào biểu tượng này để mở lại cửa sổ. 5. Nút Maximize: Phóng to cửa sổ bằng màn hình. Khi đó, xuất hiện nút Restore Down, nhấp vào nút này cửa sổ trở về trạng thái trước. 6. Nút Close: Đóng cửa sổ (loại bỏ cửa sổ ra khỏi bộ nhớ máy tính).
  39. 2.3.7 Một số thao tác trên nền Desktop và thanh TaskBar. a. Nền Desktop. 1. Sắp xếp các biểu tượng trên nền Desktop. - Kích chuột phải trên nền Desktop/Arange Icons. • By Name: Sắp xếp theo tên. • By Type: Sắp xếp theo kiểu. • By Size: Sắp xếp theo kích thước. • By Date: Sắp xếp theo ngày tháng. • Auto Arange: Tự động sắp xếp biểu tượng.
  40. 2. Thay đổi ảnh cho màn hình nền Desktop. - Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Backgroud. • Select a Background picture or HTML document as Wallpaper: Chọn ảnh. • Browse: Chọn tập tin ảnh. • Picture Display: Kiểu hiện ảnh. • Apply hoặc OK: Xác nhận và thoát.
  41. 3. Sử dụng chương trình bảo vệ màn hình. - Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Screen Saver. • Wait: Đặt thời gian chờ vào mục. • Preview:Xem trước • Settings: Thay đổi một số thuộc tính cho kiểu bảo vệ màn hình.
  42. 4. Định dạng màu, font của của sổ Windows. - Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Appearance. • Scheme: Chọn đối tượng cần thay đổi. • Item, Size, Color: Thay đổi theo nhóm, biểu tượng cụ thể • Font, Size, Color: Thay đổi font chữ • Nhấn OK hoặc Apply để hoàn tất công việc.
  43. 5. Thay đổi biểu tượng trên màn hình Desktop. - Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Effects. v Thay đổi biểu tượng. • Chọn biểu tượng cần thay đổi. • Kích nút Change Icon. • Chọn biểu tượng mới. • Kích OK xác nhận. v Không muốn thay đổi biểu tượng. • Chọn biểu tượng. • Kích vào Default Icon.
  44. 6.Thay đổi độ phân giải của màn hình. - Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Settings. • Color: Màu. • Screen area: Thay đổi độ phân giải.
  45. 7. Hiển thị màn hình nền dưới dạng trang WEB - Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Web. • Show Web content on my Active Desktop. • New: Chọn trang web.
  46. b. Thanh TaskBar. - Các lệnh của thanh Taskbar. • Kích chuột phải trên thanh Taskbar. 1. View: Chế độ quan sát biểu tượng. • Large Icons: Biểu tượng lớn. • Small Icons: Biểu tượng bé. 2. Open Folder: Mở cửa sổ các thanh công cụ. 3. Show Text: Hiện tiêu đề các úng dụng trên thanh công cụ. 4. Show Tile: Hiện tên thanh công cụ. 5. Toolbars: Bật tắt các thanh công cụ. 6. Adjust Date/Time: Thay đổi thời gian của hệ thống. 7. Cascade Windows: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều so le. 8. Tile Windows Horizontally: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều ngang. 9. Tile Windows Verically: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều dọc. 10. Minimize All Windows: Thu nhỏ các cửa sổ thành biểu tượng trên thanh Taskbar. 11. Undo Minimize All: Phục hồi trạng thái trước đó của cửa sổ. 12. Task Manager: Quản lý ứng dụng đang chạy và hệ thống.
  47. - Thiết lập thuộc tính của taskbar - Kích chuột phải trên thanh Taskbar/Properties. - Hoặc Kích Start /Settings/Taskbar & Start Menu. • Always on top: Luôn nhìn thấy trên màn hình. • Auto hide: Tự động ẩn /hiện. • Show small icon in Start menu: Cho các biểu tượng trong Start nhỏ lại. • Show clock: Bật/tắt đồng hồ hệ thống. • Use personalized Menus: Dùng thực đơn cá nhân.
  48. 2.3.9 Trợ giúp của Windows. ­ Kích vào menu Start/Help hoặc gõ phím F1. • Tab Contents: Nội dung. • Tab Index: Hiển thị theo chỉ mục. • Tab Search: Tìm kiếm. • Tab Favorites: Lưu những tiến trình sử dụng Window.
  49. 2.3.10 Thoát khỏi Windows. ­ Kích vào menu Start/Shutdown hoặc gõ phím ALT+F4. • Log off Administrator: Thoát khỏi User hiện thời. • Shutdown: Thoát khỏi hệ thống. • Restart:Thoát và khởi động lại máy. • Stand by: Chế độ nghỉ của hệ thống.
  50. 2.4. CÁC THAO TÁC VỚI WINDOWS 2.4.1. Các chức năng cơ bản trong menu Start. 2.4.1.1. Chức năng RUN: Chạy một tệp tin thực thi. (*.exe, *.com, bat, ) - Kích vào Start/RUN. - Gõ đường dẫn chứa tệp tin thục thi tại hộp Text box Open. - Kích Browse tìm đến tệp tin.
  51. 2.4.1.2. Chức năng SEARCH: Tìm kiếm kiếm tệp tin. - Kích vào Start/Search/For files or Folders. - Gõ tên tệp vào hộp text box Search/For files or Folders named. • Dùng dấu hỏi (?) để thay thế cho một ký tự trong tệp. • Dùng dấu sao (*) để thay thế cho một chuỗi kí tự trong tệp. - Kích vào Search now.
  52. Tìm kiếm nâng cao. • Date: Tìm kiếm theo ngày tháng hoặc khoảng ngày tháng. • Type: Tìm kiếm các tệp tin có phần mở rộng cụ thể. • Size: Tìm kiếm theo kích cỡ. • Advanced Options : Tìm kiếm theo tiêu chí nâng cao như phân biệt chữ hoa, chữ thường.
  53. 2.4.1.3. Chức năng Settings. Điều khiển và cài đặt các đối tượng của Windows. - Control Panel: Bản điều khiển hệ thống. - Network and Dial up connections: Kết nối mạng qua Modem. - Printers: Cài đặt máy in. - Taskbar & Start menu: Cài đặt menu Start. 2.4.1.4. Chức năng Documents. - Lưu lại các ứng dụng đã thực hiện trong thời gian gần đây nhất. - Nếu muốn xoá bỏ các thông tin này ta thực hiện như sau: - Start Taskbar & Start menu/Adancend/Clear. 2.4.1.5. Chức năng Programs. Chạy các ứng dụng có trong máy.
  54. 2.5. Các biểu tượng cơ bản trên nền Desktop của Windows 2.5.1. Mycomputer. - Mọi sự khám phá với máy tính đều bắt đầu từ Mycomputer. - Mở Mycomputer bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng, hoặc kích chuột phải trên biểu tượng chọn mục Open.
  55. 2.5.2 Recycle Bin. - Lưu dữ tạm thời các tệp tin hoặc các thư mục bị xoá. - Kích đúp chuột vào biểu tượng hoặc kích phải chuột lên biểu tượng để mở. - Empty Recycle Bin: Xoá
  56. 2.5.3. My netWork Places. 2.5.4. My documents. 2.5.5. Internet Explorer.
  57. Hết chương II
  58. CHƯƠNG III Ổn định môi trường Windows
  59. 3.1 Cài đặt thêm các thành phần của Windows - Start / Settings / Control Panel
  60. - Chọn Add / Remove Programs
  61. - Chọn “Add / Remove Windows Components” - Đánh dấu kiểm những mục cần chọn. - Muốn chọn các thành phần bên trong của kiểm mục đã chọn thì: Chọn Details / chọn các thành phần / OK
  62. 3.2 Cài đặt các chương trình ứng dụng - Chương trình ứng dụng (Phần mềm ứng dụng): là những chương trình để giải quyết công việc hàng ngày. VD: Chương trình nghe nhạc, xem phim, chương trình quản lý, bảo quản hệ thống
  63. - Cài đặt phần mềm: - Cài đặt tự động: Nếu có sẵn chương trình cài tự động (Autorun) trên đĩa CD thì thực hiện tuần tự theo chỉ dẫn
  64. Cài đặt không tự động: Chọn “Add New Programs” Chọn nút “CD or Floppy” Đưa đĩa mềm hoặc đĩa CD vào ổ đĩa Chọn Next Chọn Browse: xác định đường dẫn đến chương trình cài đặt Chọn Open / chọn Finish
  65. Ngoài ra có thể: - Vào computer - Mở ổ CD, ổ đĩa mềm - Mở thư mục chứa chương trình muốn cài - Nhấp đúp vào tập tin: Setup.Exe hay Install.Exe
  66. 3.3 Bổ sung các chương trình vào lệnh đơn Start - Các chương trình sau khi cài đặt đều tự động bổ xung vào Menu Start. Nếu chưa thấy chúng có thể tiến hành bổ sung như sau: - 1. Start/setting / taskbar & start menu
  67. - Gõ tên chương trình vào hộp văn bản hoặc chọn Browse để tìm chương trình / OK - Tạo mới hoặc đặt vào một thư mục đã có - Nếu muốn thì gõ tên tập tin vào hộp văn bản (Hoăc chấp nhận tên mặc định) / Chọn Finish - Ví dụ: Thêm chuơng trình MS Word vào lệnh đơn Start
  68. Gỡ bỏ các chương trình ra khỏi Menu Start (phần Programs - Start / Settings / Taskbar & Start Menu - 1.Chọn tab Advanced - 2.Chọn chương trình, thư mục muốn gỡ bỏ - 3. Chọn Remove / Yes - Nếu tiếp tục gỡ bỏ thì quay lại bước 2 - Chọn Close / OK để thoát. - ví dụ:
  69. 3.5 bổ sung thư mục vào menu start - Start / Settings / Taskbar & Start Menu / Chọn Tab Advanced / Hộp thoại Start Menu xuất hiện :
  70. - Chọn thư mục program bên phải - Đưa thư mục cần chọn vào Program : - Ấn chuột, giữ phím Ctrl rồi rê chuột đến thư mục Program hoặc dùng lệnh Copy hoặc Cut - Đóng cửa sổ start menu. - Chọn Ok
  71. Chương trình tự động chạy khi khởi động Windows - Start / Settings / Taskbar & Start Menu - Chọn tab Advanced - Chọn thư mục Program /Start up bên phải - Chọn chương trình cần chạy mỗi khi khởi động đưa vào thư mục Program / Start up - Đóng cửa sổ Start menu - chọn ok
  72. Hết chương III
  73. Chương 4 Chương trình ứng dụng trong Windows
  74. Khởi động một ứng dụng - Cách 1: - Chọn Start / Programs. - Chọn chương trình cần chạy - Cách 2: - Tìm đến nơi chứa tệp chương trình, kích chuột vào tên chương trình đó - Cách 3: - Mở tệp tin ứng dụng của chương trình cần chạy - Cách 4: - Nhấn chuột vào biểu tượng trên Desktop
  75. Chuyển qua lại giữa các ứng dụng - Nhấn tổ hợp phím Alt + Tab - Hoặc kích chuột vào tên chương trình trên thanh TaskBar