320 Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Giáo dục quốc phòng

Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền. Vì một trong những lý do gì?
Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
doc 55 trang Khánh Bằng 02/01/2024 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "320 Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Giáo dục quốc phòng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc320_cau_hoi_trac_nghiem_khach_quan_giao_duc_quoc_phong.doc

Nội dung text: 320 Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Giáo dục quốc phòng

  1. 65 Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào? Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây dựng LLVTND hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ . 66 Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh, nhất là quân đội nhân dân. Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vững mạnh, nhất là LLVT và Công an nhân dân. 67 Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân như thế nào? Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, hành động của kẻ thù chống phá cách mạng. Giáo dục âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta. Giáo dục âm mưu, thủ đoạn, của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược. 68 Cơ sở nào chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân? Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng trong hoạt động xã hội. Từ vai trò của nhân dân trong lịch sử dựng nước giữ nước của dân tộc. Từ qui luật lịch sử về vai trò quần chúng nhân dân đối với sự phát triển của xã hội. Từ vai trò lịch sử của quần chúng nhân dân trong dành và giữ chính quyền. 69 Tính chất nền quốc phòng của ta là toàn dân xuất phát từ đâu? Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Từ truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta trong chiến đấu. 70 Trong củng cố xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lượng nào là nòng cốt? Quân chúng nhân dân lao động Lực lượng quân đội và công an. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ. Lực lượng quân đội và công an nhân dân. 11
  2. 71 Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân. được biểu hiện tập trung như thế nào? Là nên quốc phòng mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc. Là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân. Là nền quốc phòng bảo vệ bảo vệ quyền lợi của dân. Là nên quốc phòng do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc. 72 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh bảo vệ Tổ quốc. Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN. Kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh quốc phòng. 73 Quan điểm quốc phòng toàn dân được thể hiện trong tổ chức dân quân tự vệ như thế nào? Xây dựng dân quân tự vệ là nhiệm vụ của mọi người dân, của các cấp, ngành . Thể hiện bằng sự tham gia đông đảo của toàn dân vào lực lượng dân quân tự vệ, trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Thể hiện băng việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp. Thể hiện sự đóng góp của nội dung cho lực lượng dân quân tự vệ ngày càng vững mạnh. 74 Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân có vị trí gì? Là điều kiện vật chất bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng lực lượng vũ trang và thế trận quốc phòng. Là cơ sở vật chất đủ trang bị nền quốc phòng hiện đại. Là điều kiện vật chất bảo đảm cho xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. 75 Nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy nội dung? Tập trung 3 nội dung. Tập trung 6 nội dung. Tập trung 4 nội dung. Tập trung 5 nội dung. 76 Quán triệt tính chất toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, các cấp, ngành và toàn dân cần phải làm gì? Có ý thức trách nhiệm trong bảo vệ Tổ quốc, tích cực xây dựng nền quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân. Có tinh thần trách nhiệm cao xây dựng lực lượng quốc phòng, thế trận quốc phòng 12
  3. toàn dân. ý thức đầy đủ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, chủ động tích cực vận dụng vào lĩnh vực hoạt động cụ thể của mình, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. Cã ý thøc tr¸ch nhiÖm b¶o vÖ Tæ quèc, tÝch cùc x©y dùng nÒn quèc phßng. 77 Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần có vị trí như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân? Tiềm lực chính trị tinh thần là một trong những yếu tố cơ bản tạo lên sức mạnh quốc phòng. Tiềm lực chính trị, tinh thần chi phối và quyết định hướng đi của các tiềm lực khác. Tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân. 78 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang. Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân. Phát huy vai trò của nhân dân. 79 Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là gì? Tổ chức phòng thủ dân sự, bảo đảm cho toàn dân đánh giặc và phòng tránh khắc phục hậu quả chiến tranh. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất. 80 Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu ngoan cường chống quân xâm lược của nhân dân. 81 Trong các mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, cần nắm vững mục tiêu nào? Giữ vững ổn định đất nước, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng XHCN. Giữ gìn ổn định chính trị và môi trường hoà bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN. Giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện xây dựng đất nước. Giữ vững ổn định chính trị – xã hội, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước XHCN. 13
  4. 82 Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, có tác động gì? Tác động tích cực và trực tiếp đến nhận thức nhiệm vụ quốc phòng của nhân dân. Tác động tích cực và trực tiếp đến trình độ của toàn dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần của lực lượng vũ trang. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng. 83 Xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện đại đáp ứng yêu cầu gì? Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta Đáp ứng yêu cầu răn đe của quốc phòng. Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử dụng vũ khí công nghệ cao. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 84 Quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang Phát huy sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành địa phương. 85 Quá trình hiện đại hoá nền quốc phòng toàn dân gắn liền với khả năng nào? Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà. Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ của nước ta. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hiện đại nền kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ cao. 86 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng - an ninh bảo vệ Tổ quốc. Xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN. Kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng. Kết hợp xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, xây dựng quân đội hùng mạnh. 87 Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào? Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định. Quan hệ chặt chẽ, tạo điều kiện và thúc đẩy cúng phát triển. 88 Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố thời đại. Độc lập tự chủ, tự lực tự cường trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống để xây dựng nền quốc phòng toàn dân. 14
  5. Tự lực tự cường kết hợp với tận dụng yếu tố bên ngoài. 89 Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong nội dung xây dựng tiêm lực quốc phòng toàn dân trong giai đoạn mới là gì? Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành nghiêm luật nghĩa vụ quân sự. Làm tốt công tác quân sự, xây dựng lực lượng dự bị động viên và DQTV. Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành tốt chính sách quân sự. Làm tốt công tác củng cố quốc phòng và chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng. 90 Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. Là khả năng về chính trị tinh thần của toàn dân khi có chiến tranh. 91 Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân hiện nay là gì? Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh. Phân vùng chiến lược gắn với khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố). 92 Nội dung xây dựng tiềm lực quân sự trong xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân cụ thể là gì? Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân. Kết hợp chặt chẽ thế bố trí lực lượng và thế trận. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng nhân dân và chiến tranh nhân dân. 93 Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân cần đặc biệt quan tâm nội dung nào? Xây dựng nền kinh tế lấy nông nghiệp làm mũi nhọn phát triển chủ yếu hiện đại hoá nông nghiệp Xây dựng nền kinh tế lấy Lâm nghiệp và ngư nghiệp làm chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại. Xây dựng nền kinh tế trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Xây dựng nền kinh tế lấy xuất khẩu tài nguyên khoảng sản là động lực phát triển kinh tế tăng trưởng GDP trong cả nước. 15
  6. 94 Thế trận quốc phòng toàn dân được hiểu như thế nào? Tổ chức và bố trí các lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược phòng thủ đất nước. Tổ chức bố trí lực lượng mọi mặt của đất nước và toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo ý định chiến lược bảo vệ Tổ quốc. Tổ chức và bố trí các khu vực phòng thủ của Tỉnh ( Thành phố ) mạnh, có trọng tâm, trọng điểm. Phân vùng chiến lược các công trình quốc phòng các tuyến phòng thủ quốc gia trên cả nước 95 Khái niệm tiềm lực quốc phòng trong xây dựng nền QPTD như thế nào ? Là khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước Khả năng vật chất và tinh thần của một quốc gia có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc. Đó là sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc. 96 Xây dựng nền QPTD có những nội dung cơ bản nào? Xây dựng nền dân chủ XHCN. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội. Xây dựng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân 97 Một trong những quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân được rút ra từ thực tiễn đấu tranh cách mạng ? Quan điểm phát huy nội lực của nền kinh tế đất nước. Quan điểm tranh thủ ngoại lực. Quan điểm phát huy sức mạnh tổng hợp. Quan điểm xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN và củng cố quốc phòng. 98 Xây dựng nền quốc phòng toàn dân có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất nước ? Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài. Quan điểm mở rộng, tư do hoá nền kinh tế thị trường. Quan điểm tư nhân hoá nền kinh tế đất nước. 99 Đối tượng của chiến tranh nhân dân ở Việt nam là đối tượng nào ? Chủ nghĩa khủng bố quốc tế. Chủ nghĩa đế quốc và bọn các thế lực phản cách mạng. Chủ nghĩa đế quốc. Các thế lực phản cách mạng nước ngoài. 16
  7. 100 Quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD của Đảng ta là gì ? Quan điểm lấy dân làm gốc. Quan điểm CNH – HĐH đất nước. Quan điểm xây dựng CNXH phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Tổ quốc XHCN. Quan điểm dân giàu nước mạnh, XH công bằng văn minh. 101 Xây dựng tiềm lực kinh tế cuả nền quốc phòng toàn dân có nội dung quan trọng nào? Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nhẹ và xuất khẩu làm then chốt Xây dựng nền công nghiệp, chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng làm then chốt. 102 Nền Quốc phòng toàn dân có những tính chất như thế nào ? Tính thời đại, tiến bộ. Tính toàn dân, toàn diện, hiện đại. Tính tự vệ, chính nghĩa. Tính dân tộc. 103 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân được xác định như thế nào? Là lực lượng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc. Là lực lượng xung kích, trụ cột cho toàn dân. Là lực lượng cùng toàn dân đánh giặc. Là lực lượng xung kích, cho toàn dân. 104 Đối tượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là: Những lực lượng xâm lược Tổ quốc ta. Những thế lực cản trở, xâm hại đến sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc XHCN của chúng ta. Những lực lượng xâm lược và thế lực phản động có hành động phá hoại. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa khủng bố quốc tế 105 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu, vừa sản xuất. Lý do vì sao? Việc bảo đảm đời sống nhân dân là rất khó khăn. Việc bảo đảm cuộc sống chiến đấu của lực lượng vũ trang, của hoạt động quân sự rất khó khăn. Việc bảo đảm ổn định đời sống nhân dân trong chiến tranh vô cùng khó khăn, phức tạp. Không có sự hỗ trợ từ phía bên ngoài. 17
  8. 106 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức rộng khắp thể hiện như thế nào? Cả nước đánh giặc, sử dụng mọi phương tiện để đánh. Cả nước đánh giặc phối hợp chặt chẽ với các binh đoàn chủ lực Cả nước là một chiến trường, ở đâu cũng có người đánh giặc, đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí. Cả nước là một chiến trường của chiến tranh du kích rộng khắp. 107 Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì? Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ. Chiến tranh cách mạng. Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng. Cuộc chiến tranh bảo vệ xã hội xã hội chủ nghĩa. 108 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Vì một trong những lý do gì? Lực lượng phản động sẽ tiến hành phá hoại, có mưu đồ lật đổ chính quyền ta. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước ngoài tập hợp lực lượng. Lực lượng phản động trong nước sẽ tiến hành các hành động phá hoại làm rối loạn hậu phương ta. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh. 109 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam được tổ chức như thế nào? Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu. Tổ chức rộng trên phạm vi cả nước, những có trọng tâm, trọng điểm. Tổ chức theo qui hoạch các vùng kinh tế và bố trí dân cư. Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu, quan trọng. 110 Thực hiện "kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn ", trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào? Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phương án đánh địch cần chuẩn bị kế hoạch chống bạo loan, lật đổ. Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phương án đánh đich và kế hoạch bảo vệ hậu phương. Kết hợp đánh địch và xây dựng lực lượng quân sự địa phương bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Xây dựng kế hoạch, các phương án kết hợp đánh thù trong giặc ngoài. 111 Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào? Vấp phải ý chí chiến đấu kiên cường vì độc lập tự do của dân tộc ta. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống kẻ thù xâm lược kiên cường bất khuất. Phải đối phó với cách đánh năng động sáng tạo của QĐNDVN. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giắc ngoại xâm. 18
  9. 112 Thế trận chiến tranh là gì? Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để phòng thủ đất nước. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang trong ý đồ chiến lược. 113 Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc như thế nào? Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh luôn tăng lên. Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật luôn đáp ứng cho chiến tranh. Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh rất cao, liên tục, kịp thời. Nhu cầu bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho chiến tranh rất khẩn trương, phức tạp. 114 139. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là gì? Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất của Tổ quốc. Bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ quốc. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, của Tổ quốc. 115 Tiến hành chiến tranh nhân dân, lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức như thế nào? Được tổ chức thành lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự. Được tổ chức thành lực lượng rộng rãi và lực lượng tác chiến chiến lược. Được tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng phòng thủ dân sự. 116 Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì? Đất nước thống nhất đi lên CNXH. Đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng trong thời bình. Các tuyến phòng thủ đất nước được củng cốvững chắc. 117 Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì? Là cuộc chiến tranh toàn dân, lực lượng vũ trang làm nòng cốt. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện. Là cuộc đấu tranh của nhân dân mà quân sự đóng vai trò quyết định. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống lại các thế lực phản cách mạng. 118 Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo? Quán triệt 6 quan điểm . Quán triệt 4 quan điểm . Quán triệt 5 quan điểm. 19
  10. Quán triệt 3 quan điểm. 119 Quan điểm "thực hiện toàn dân đánh giặc" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, có ý nghĩa gì? Là cơ sở, điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc bảo vệ quê hương. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc. Là cơ sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người (giữ vai trò quyết định) trong chiến tranh. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. 120 Quan điểm, thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện vấn đề gì? Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc trong cuộc chiến tranh. Thể hiện sức mạnh to lớn của cuộc chiến tranh của ta. Thể hiện tính nhân dân sâu sắc, cuộc chiến tranh của dân, do dân, vì dân. Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc. 121 Quan điểm "tiến hành chiến tranh toàn diện" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào? Tiến công địch toàn diện, mặt trận chính trị là quan trọng nhất, mặt trận quân sự có tính quyết định. Tổ chức tiến công địch trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, trong đó luôn coi trọng mặt trận quân sự, thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu, các mặt trận khác là hỗ trợ. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu. 122 Đặc điểm nào tác động nhất đến chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc? Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chính trị cường quyền thô bạo và cứng rắn. Tình hình thế giới, khu vực diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ngờ khó lường. Thế giới có những biến động lớn ảnh hưởng đến các nước, đặc biệt là cácnước XHCN. Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện quyền "lãnh đạo thế giới". 123 Nếu chiến tranh xảy ra cùng với bọn đế quốc lực lượng nào là đối tượng tác chiến của quân dân ta? Lực lượng khủng bố và xâm lược. Những lực lượng phản động gây bạo loạn lật đổ, gây xung đột vũ trang, gây chiến tranh xâm lược. Lực lượng phản động tiến hành bạo loan, lật đổ phá hoại thành quả Cách mạng của nhân dân ta. Lực lượng bạo loạn lật đổ và và các thế lực sử dụng sức mạnh quân sự xâm lược 20