Giới thiệu chương trình giáo dục mầm non mới

1. Lý do đổi mới chương trình
2. Những quan điểm trong xây dựng và phát triển chương trình
3. Nội dung chủ yếu và những điểm mới của chương trình GDMN
ppt 34 trang Khánh Bằng 28/12/2023 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giới thiệu chương trình giáo dục mầm non mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptgioi_thieu_chuong_trinh_giao_duc_mam_non_moi.ppt

Nội dung text: Giới thiệu chương trình giáo dục mầm non mới

  1. Phần hai - Chương trình giáo dục nhà trẻ Phần ba - Chương trình giáo dục mẫu giáo • Mục tiêu • Kế hoạch thực hiện • Nội dung • Kết quả mong đợi • Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục • Đánh giá sự phát triển của trẻ
  2. MỤCMỤC TIÊUTIÊU Chương trình giáo dục nhà trẻ I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT • Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. • Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. • Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. • Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể). • Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay. • Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC • Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. • Có sự nhạy cảm của các giác quan. • Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. • Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
  3. MỤCMỤC TIÊUTIÊU ChươngChương trìnhtrình giáogiáo dụcdục nhànhà trẻtrẻ III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ • Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói. • Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ. • Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu. • Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói. • Hồn nhiên trong giao tiếp. IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ • Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những ngư­ời gần gũi. • Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi. • Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. • Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình
  4. MỤC TIÊU Chương trình giáo dục mẫu giáo I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT • Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. • Thực hiện được các VĐ cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế. • Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian. • Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. • Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ. • Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn của bản thân. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC • Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các SVHT xung quanh. • Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. • Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. • Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói ) với ngôn ngữ nói là chủ yếu. • Có một số hiểu biết ban đầu về con người, SVHT xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
  5. MụcMục tiêutiêu Chương trình giáo dục mẫu giáo Chương trình giáo dục mẫu giáo III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ • Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày. • Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ ). • Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hàng ngày. • Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện. • Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi. • Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết. IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM - XÃ HỘI • Có ý thức về bản thân. • Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. • Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực. • Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ. • Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi. V. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ • Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật. • Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình. • Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật.
  6. Kế hoạch thực hiện Phần này đề cập phân phối thời gian trong năm học và chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ ở các cơ sở GDMN.
  7. Nội dung (1) Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ: Phần này đề cập việc tổ chức ăn uống, ngủ, vệ sinh, sức khoẻ và an toàn cho trẻ. (2) Giáo dục: Nội dung GD được xây dựng theo các lĩnh vực phát triển và theo độ tuổi.
  8. Nội dung giáo dục • Nội dung giáo dục NT được chia thành 4 lĩnh vực: giáo dục phát triển thể chất, giáo dục phát triển nhận thức, giáo dục phát triển ngôn ngữ, giáo dục phát triển TC­XH và thẩm mĩ. • Nội dung giáo dục MG được chia thành 5 lĩnh vực: giáo dục phát triển thể chất, giáo dục phát triển nhận thức, giáo dục phát triển ngôn ngữ, giáo dục phát triển TC­XH, giáo dục phát triển thẩm mĩ.
  9. Nội dung giáo dục nhà trẻ 1/ Giáo dục phát triển thể chất a) Phát triển vận động b) Giáo dục dinh dưỡng - sức khoẻ 2/ Giáo dục phát triển nhận thức a) Luyện tập và phối hợp các giác quan
  10. NNộiội dungdung giáogiáo ddụcục theotheo độđộ tutuổiổi a)a) PhátPhát tritriểnển vvậnận đđộngộng 3 - 12 tháng 12 - 24 tháng Nội dung 24 - 36 tháng 3 - 6 6 - 12 12 - 18 18 - 24 tháng tháng tháng tháng Tập thụ Tập thụ Tập thụ Hô hấp: Hô hấp: tập hít vào, động: động: động: tập hít thở. thở ra. 1. Tập động tác phát Tay: Tay: co, Tay: giơ Tay: giơ Tay: giơ cao, đưa ra triển các co, duỗi duỗi, đưa cao, đưa cao, đưa phía trước, đưa sang nhóm cơ tay. lên cao, phía trước, phía trước, ngang, đưa ra sau kết và hô bắt chéo đưa sang đưa sang hợp với lắc bàn tay. hấp tay trước ngang. ngang, đưa ngực. ra sau.
  11. Kết quả mong đợi là gì? Mô tả những gì trẻ trong độ tuổi cần và có thể thực hiện được Nhằm định hướng cho GV tổ chức hướng dẫn có hiệu quả các hoạt động giáo dục phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, TC­XH, thẩm mĩ, chuẩn bị tốt cho trẻ khi nhập học ở trường phổ thông.
  12. Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục Phần này đề cập các hoạt động giáo dục cơ bản, các hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục trẻ.
  13. Đánh giá sự phát triển của trẻ Phần này đề cập mục đích, nội dung, phương pháp, thời điểm, cách đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá sự phát triển của trẻ theo giai đoạn.
  14. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH – Căn cứ vào Chương trình GDMN do Bộ GD­ĐT ban hành, các Sở, Phòng hướng dẫn các cơ sở GDMN xây dựng KH năm học và tổ chức thực hiện CT phù hợp với địa phương. – Trên cơ sở Chương trình GDMN, GV chủ động xây dựng kế hoạch GD phù hợp với nhóm/ lớp, khả năng của cá nhân trẻ và điều kiện thực tế của địa phương. – Nội dung của các lĩnh vực GD được tổ chức thực hiện chủ yếu theo hướng tích hợp và tích hợp theo các chủ đề gần gũi thông qua các hoạt động đa dạng, thích hợp với trẻ và điều kiện thực tế của địa phương. – GV theo dõi, đánh giá thường xuyên sự phát triển của trẻ và xem xét các mục tiêu của CT, kết quả mong đợi để có KH tổ chức hướng dẫn HĐ phù hợp với sự phát triển của cá nhân trẻ và của nhóm/lớp. – GV phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của trẻ; quan tâm đến công tác can thiệp sớm và GD hoà nhập TKT – Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở GDMN với gia đình và cộng đồng để CSGD trẻ tốt nhất.
  15. • Chương trình giáo dục trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo được cấu trúc thành một văn bản chương trình chung với tên: Chương trình giáo dục mầm non
  16. Những điểm mới của chương trình • Chương trình GDMN cấp quốc gia mang tính chất khung + Nội dung CT gồm những nội dung cốt lõi, cơ bản phù hợp với độ tuổi. + Chương trình có độ mở, cho phép linh hoạt nhằm tăng cường tính chủ động của GV trong việc lựa chọn những nội dung GD cụ thể phù hợp với kinh nghiệm sống và khả năng của trẻ, điều kiện thực tế của địa phương.
  17. Những điểm mới của chương trình • Các hoạt động GD, hình thức tổ chức và phương pháp GD; Đánh giá sự phát triển của trẻ được đưa vào như một thành tố của chương trình. • Kết quả mong đợi được đưa vào CT nhằm định hướng cho giáo viên tổ chức hướng dẫn có hiệu quả các hoạt động GD phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm ­ xã hội, thẩm mĩ, chuẩn bị tốt cho trẻ khi nhập học ở trường phổ thông.
  18. Những điểm mới của chương trình 1/ Mục tiêu XD cho cuối độ tuổi 2/ Nội dung giáo dục + Nội dung GD xây dựng theo các lĩnh vực phát triển của trẻ : 4 lĩnh vực phát triển (PT thể chất, PT nhận thức, PT ngôn ngữ, PT tình cảm­xã hội và thẩm mỹ) đối với CT GD nhà trẻ; 5 lĩnh vực phát triển (tách riêng lĩnh vực PT thẩm mỹ) đối với Chương trình GD mẫu giáo.
  19. Những điểm mới của chương trình 3/ Phương pháp giáo dục + Tổ chức cho trẻ tham gia vào các HĐ với các hình thức đa dạng, phong phú, đáp ứng các nhu cầu, hứng thú và tích cực hóa hoạt động của trẻ. + Tạo cơ hội cho trẻ HĐ, trải nghiệm, khám phá bằng vận động thân thể và các giác quan dưới nhiều hình thức. + Chú trọng tổ chức HĐ chủ đạo của từng lứa tuổi
  20. Những điểm mới của chương trình + Chú trọng trẻ “Học như thế nào” hơn là “Học cái gì”, coi trọng quá trình hơn là kết quả hoạt động; học một cách tích cực qua tìm hiểu, trải nghiệm; học thông qua sự hợp tác giữa trẻ với người lớn và giữa trẻ với trẻ.
  21. Những điểm mới của chương trình + Coi trọng tổ chức môi trường cho trẻ hoạt động • Tạo môi trường kích thích trẻ hoạt động tích cực, sáng tạo và phát triển phù hợp với từng cá nhân trẻ. • Xây dựng các khu vực hoạt động. • Tận dụng các điều kiện, hoàn cảnh sẵn có của địa phương • Sử dụng các NVL sẵn có (nguyên vật liệu thiên nhiên nhiên và nguyên vật liệu tái sử dụng)
  22. Những điểm mới của chương trình + Chú trọng việc giao tiếp, gắn bó giữa người lớn với trẻ và trẻ với trẻ. + Phối hợp các phương pháp hợp lý nhằm tăng cường ở trẻ tính chủ động, tích cực hoạt động, đảm bảo trẻ “học mà chơi, chơi mà học’’. + Coi trọng tiếp cận cá nhân trong chăm sóc ­giáo dục trẻ
  23. Đánh giá sự phát triển của trẻ là gì? • Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình GDMN nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ và điều chỉnh kế hoạch GD trẻ.
  24. Các loại đánh giá sự phát triển của trẻ • Đánh giá trẻ hằng ngày; • Đánh giá trẻ cuối chủ đề và theo giai đoạn