Giáo trình Quản trị tài chính 1

Quản trị tài chính là gì?
• Môn học này có một tên khác là Tài chính Công ty (Corporate Finance)
• Quản trị tài chính giúp nhà quản lý (Giám đốc, Giám đốc tài chính) giải quyết 3
vấn đề:
? Công ty nên tiến hành những dự án dài hạn nào? Nói cách khác: nên tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh nào và những loại nhà xưởng, máy
móc, công nghệ nào cần được đa u tư.
? Tìm kiếm nguồn tài chính (tiền) để đầu tư vào các dự án: nên vay nợ hay
kêu gọi ca c nhà đầu tư (chủ công ty) mới?
? Quản lý ca c hoạt động tài chính hàng ngày như thu tiền khách hàng, trả
tiền cho người bán hàng, vay ngắn hạn, qua n lý tồn kho… 
Nội dung của Quản trị Tài chính
Vấn đề 1: Hoạch Định Tài Chính (Capital Budgeting)
• Liên quan đến các dự án đầu tư dài hạn của công ty. Quá trình lên kế hoạch và
quản lý các dự án dài hạn của công ty gọi là hoạch định tài chính.
• Hoạch định tài chính là việc đánh giá dự án, cơ hội đầu tư xem tiền thu về từ dự
án có nhiều hơn chi phí của việc đầu tư vào dự án hay không. Những yếu tố quan
trọng bao gồm: xác định số lượng của dòng tiền (thu & chi), thời điểm của dòng
tiền (thu và chi) và rủi ro liên quan tới dòng tiền.
Vấn đề 2: Cơ cấu vốn (Capital Structure)
• Liên quan đến việc tìm nguồn vốn dài hạn tài trợ cho các dự án và cơ hội đầu tư
dài hạn. Việc quyết định sử dụng tỷ lệ na o cho vốn vay, vốn chủ sở hữu gọi la 
các quyết định về cơ cấu vốn.
• Cơ cấu vốn liên quan đến các vấn đầ cụ thể sau: công ty cần và có thể huy động
vốn từ những nguồn nào cho dự án? Có thể vay bao nhiêu? Tỷ lệ vay như thế nào
là hợp lý? Các điều khoản cho vay có a nh hưởng đến tình hình kinh doanh hay
không? 
pdf 121 trang hoanghoa 10/11/2022 5200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị tài chính 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_tai_chinh_1.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quản trị tài chính 1

  1. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 11 Phương Pháp Gián Tiếp Chỉ khác phương pháp trực tiếp ở cách tính dòng lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD (phần I) I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD = lợi nhuận ròng (+) khấu hao (+ / -) (giảm / tăng) các khoản phải thu (+/ -) (giảm / tăng) tồn kho (+ / -) (giảm/ tăng) TSLĐ khác (+ / -) (tăng/ giảm) các khoản phải trả (không lãi suất) 33 DÒNG TIỀN DO CÔNG TY LÀM RA THUỘC VỀ AI? • Dòng tiền làm ra từ toàn bộ tài sản thuộc về: chủ nợ, chủ sở hữu (cổ đông) và chính phủ. Chủ Sở Hữu Chủ Nơ Chính phủ Tài sản • Theo thông lệ, định nghĩa dòng tiền thuộc về tài sản là dòng tiền thuộc về chủ sở hữu và thuộc về chủ nợ. CFA = CFS + CFD • Dòng tiền từ tài sản gồm 3 thành phần: CFA = OCF - ΔNWC – ΔFA ƒ OCF (operating cash flow): dòng tiền hoạt động (sản xuất kinh doanh) ƒ ΔNWC- thay đổi (tăng/ giảm) vốn lưu động trong kỳ ƒ ΔFA-thay đổi (tăng/giảm) tài sản cố định và đầu tư dài hạn GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  2. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 12 Dòng tiền từ tài sản còn gọi là dòng tiền tự do, ký hiệu FCF (Free Cash Flows), nghĩa là lượng tiền mặt có thể dùng để chi trả cho chủ nợ và chủ sở hữu. • Dòng tiền thuộc về chủ nợ: CFD = I – ΔD ƒ I – lãi suất chi trả ƒ ΔD – thay đổi của nợ vay (có trả lãi suất) ΔD = Nợ vay mới – Chi trả vốn gốc nợ vay • Dòng tiền thuộc về chủ sở hữu: CFS = Div – ΔS ƒ Div- cổ tức chi trả ƒ ΔS – thay đổi ròng từ việc huy động vốn cổ phần ΔS = Vốn huy động mới – Trả vốn góp 1. DÒNG TIỀN TỪ TÀI SẢN (TÍNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA DÒNG TIỀN TỪ TÀI SẢN) • Dòng tiền hoạt động OCF (operating cash flows) OCF = EBIT + Depr –Tax = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay + Khấu hao –Thuế hoặc OCF = NI + I +Depr = Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay + Khấu hao hoặc OCF = Tổng doanh thu – Tổng chi phí (không bao gồm chi phí lãi vay và khấu hao) + Khấu hao • Thay đổi vốn lưu động trong kỳ ƒ Vốn lưu động: NWC (Net Working Capital) NWC = Cash +RC + Inv –PA = Tiền Mặt và tương đương tiền +Các khoản phải thu + Tồn kho – Các khoản phải trả (không phải nợ vay ngân hàng) ƒ Thay đổi vốn lưu động ΔNWC GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  3. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 13 ΔNWC = NWCt+1 - NWCt =( Casht+1 - Casht )+(RCt+1 - RCt )+ (Invt+1 - Invt)- (PAt+1 - PAt) • Thay đổi tài sản cố định và đầu tư dài hạn (để đơn giản hoá, chỉ xem xét sự thay đổi của tài sản cố định TSCĐ) ΔFA = FAt+1 - FAt = TSCĐt+1 – TSCDt (tính theo giá trị sổ cách của TSCĐ: nguyên giá trừ đi tích lũy khấu hao) • Khấu hao ƒ Tính từ bảng CĐKT: Depr = Khấu hao luỹ kế t+1 – Khấu hao luỹ kế t ƒ Tính từ chi tiết khấu hao của từng loại TSCĐ rồi cộng lại ƒ Theo phương pháp đường thẳng: Depr = Nguyên giá TSCĐ/ số năm sử dụng GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  4. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 14 PHẦN 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. 3 báo cáo phân tích cơ bản: • Báo cáo tài chính đồng nhất (common size), • Báo cáo tài chính cùng năm gốc (common-base year) • Báo cáo phân tích tỷ số (ratio analysis) Các công ty khác nhau có quy mô về tài sản và cấu trúc về tài sản khác nhau. Ngay một công ty trong những năm khác nhau cũng có quy mô và cấu trúc tài sản, tình hình hoạt động khác nhau. Việc phân tích báo cáo tài chính được thực hiện thông qua các công cụ (phương pháp phân tích) để xử lý thông tin từ các báo cáo tài chính phục vụ cho việc phân tích. Việc phân tích báo cáo tài chính thường được thực hiện thông qua việc tính các tỷ lệ và tỷ số (còn gọi là chỉ tiêu) cần thiết, sau đó: • So sánh với các chỉ tiêu này của chính công ty qua các năm khác nhau. Công việc này thường được gọi là phân tích theo thời gian (thuật ngữ tiếng Anh có thể là “time series analysis”). • So sánh các chỉ tiêu này của công ty được phân tích với các công ty khác cùng nghành nghề (cross sectional analysis). • So sánh với kỳ gốc và tính mức độ tăng (giảm) theo tỷ lệ %. 1.1 Báo cáo tài chính đồng nhất (common size): Trong các báo cáo tài chính đồng nhất (thường là Bảng Cân đối Kế toán & Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh) các khoản mục thường được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) của Tổng Tài sản (tại BCĐKT) hay là % của Doanh thu (tại BCKQHĐSXKD). Vai trò của các tỷ lệ ở đây là làm “triệt tiêu” sự khác biệt về quy mô và làm “nổi bật” sự khác biệt về cấu trúc. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  5. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 15 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của SACOM Chỉ tiêu 1999 2000 Tăng doanh thu 117,231,349,165100.00% 119,892,979,715100.00% Trong đĩ doanh thu hàng XK Các khoản giảm trừ 9,514,937,514 8.12% 2,533,081,650 2.11% Chiết khấu Giảm giá hàng bán 1,636,364 0.00% Hàng hĩa trả lại 9,514,937,514 8.12% 2,531,445,286 2.11% Thuế 1. Doanh thu thuần 107,716,411,65191.88% 117,359,898,06597.89% 2. GVHB 66,403,118,614 56.64% 77,804,874,303 64.90% 3. Lợi nhuận gộp 41,313,293,037 35.24% 39,555,023,762 32.99% 4.Chi phí bán hàng 7,441,337,006 6.35% 8,820,495,365 7.36% 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,017,436,467 5.13% 4,426,183,804 3.69% 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 27,854,519,564 23.76% 26,308,344,593 21.94% 7.Thu nhập từ hoạt động tài chính 2,695,464,425 2.30% 233,800,295 0.20% 8.Chi phí hoạt động tài chính 0.00% 181,571,141 0.15% 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính 2,695,464,425 2.30% 52,229,154 0.04% 10.Các khoản thu nhập bất thường 36,363,637 0.03% 3,311,542,523 2.76% 11. Chi phí bất thường 196,570,871 0.17% 21,085,916 0.02% 12.Lợi nhuận bất thường -160,207,234 -0.14% 3,290,456,607 2.74% 13.Tăng lợI nhuận trước thuế 30,389,776,755 25.92% 29,651,030,354 24.73% 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả 4,862,364,281 4.15% 94,397,539 0.08% 15. Lợi nhuận sau thuế 25,527,412,474 21.78% 29,556,632,815 24.65% GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  6. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 16 1.2 Báo cáo tài chính cùng năm gốc - phân tích xu hướng Dùng để so sánh và theo dõi sự thay đổi của từng loại chỉ tiêu theo thời gian. Các chỉ tiêu của năm gốc (base year) thường được tính bằng 100% hay 1. Ví dụ: Công ty XYZ có các số liệu về doanh thu và tổng tài sản qua các năm như sau: 1999 2000 2001 2002 Doanh thu (triệu đồng) 2.050 2.095 2.300 2.720 100% Tổng TS (triệu đồng) 1.376 1.590 1.603 1.700 100% 1.3 Tỷ số tài chính- phân tích tỷ số (ratio analyis) Tỷ số tài chính là các tỷ số được tính toán từ những chỉ tiêu (khoản mục) cụ thể trên các báo cáo tài chính nhằm đo lường một hoạt động cụ thể nào đó của công ty. Giống như báo cáo tài chính đồng nhất, vai trò của các tỷ số ở đây là làm “triệt tiêu” sự khác biệt về quy mô và làm “nổi bật” sự khác biệt về một hoạt động nào đó. Có thể có rất nhiều loại tỷ số có thể tính toán được từ các báo cáo tài chính, tuy vậy, có 4 nhóm tỷ số tài chính thường được phân tích: 1. Khả năng sinh lời 2. Cơ cấu vốn và khả năng thanh toán nợ dài hạn 3. Hiệu suất sử dụng tài sản 4. Khả năng thanh toán nhanh 2. Phân tích tỷ số tài chính: • Bản thân các chỉ số không nói lên được tình trạng của doanh nghiệp. • Các chỉ số chỉ giúp nhà quản trị trả lời các câu hỏi về trạng thái doanh nghiệp như: - tại sao năm nay lại lời ít hơn năm trước? - các tài sản và nguồn lực đã được sử dụng hiệu quả chưa trong việc tạo ra doanh thu, lợi nhuận? GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  7. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 17 - liệu công ty có thể trả nợ vay trong ngắn hạn hay dài hạn hay không? -công ty liệu có thể huy động vốn từ những nguồn nào khi cần và vay được bao nhiêu? 2.1 Tỷ số khả năng sinh lời (profitability ratios) • thể hiện tính hiệu quả của tất cả các chính sách và quyết định của ban quản trị trong việc sử dụng tài sản • các chính sách về sản xuất, marketing và tài chính đều dẫn đến kết quả cuối cùng là lợi nhuận • Có 2 nguồn dữ liệu dùng để tính tỷ số lợi nhuận: (1) từ báo cáo thu nhập ta tính ra các tỷ suất lợi nhuận (profit margin) bằng cách lấy doanh thu làm mẫu số; (2) từ báo cáo thu nhập và BCĐTS để tính các suất sinh lời của vốn (ví dụ: suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE) 2.1.1 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE-return on equity): ROE = lợi nhuận ròng / vốn chủ sở hữu • thể hiện số tiền thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp tạo ra khi sử dụng 1 đồng vốn CSH. • là kết quả tổng hợp của tất cả các chính sách: sản xuất, marketing, đầu tư, tài chính ) 2.1.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản:( return on asset ROA) ROA = lợi nhuận ròng / tổng tài sản . • là số tiền lợi nhuận ròng làm ra trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp 2.1.3 Tỷ suất lợi nhuận ròng / doanh thu (net profit margin) TSLN ròng = LN ròng / doanh thu • là lợi nhuận thuộc về chủ doanh nghiệp từ một đồng doanh số 2.1.4 Tỷ suất lợi nhuận gộp (gross profit margin) TSLN gộp = LN gộp / Doanh thu thuần • Là lợi nhuận gộp tạo ra từ một đồng doanh số. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  8. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 18 • Thể hiện chính sách giá của sản phẩm và khả năng kiểm soát giá thành sản phẩm 2.1.5 Tỷ lệ chi phí trên doanh thu: Chi phí bán hàng / doanh thu • phản ánh tính hiệu qủa của công tác bán hàng. • Chi phí bán hàng / doanh thu • phản ánh tính hiệu quả của quản lý 2.2 Tỷ số sử dụng tài sản (Asset Management Ratios) • Tỷ số này theo dõi hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh số • Các tỷ số đựơc tính bằng cách chia doanh số cho các khoản mục trên bảng CĐTS • Tỷ số cho biết có bao nhiêu đồng doanh số được tạo ra bởi một đồng tài sản trong một khoảng thời gian nhất định • Các tỷ số này thường được gọi là vòng quay (turnover) 2.2.1 Vòng quay tổng tài sản: VQ TTS = Doanh thu / TTS bình 2.2.2 Vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân VQ PT = doanh thu / PT khách hàng trung bình • VQPT thể hiện doanh số tạo ra từ mỗi đồng đầu tư vào các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân (KTTBQ)- số ngày trung bình các khoản bán chịu được thanh toán. NTTBQ (năm) = 365/ VQPT • Tỷ số VQPT càng lớn và KTTBQ càng nhỏ nghĩa là số tiền phải đầu tư cho vốn lưu động càng ít. 2.2.3 Vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover), ngày tồn kho bình quân Vòng quay hàng tồn kho: VQHTK = GVHB / TK • Thể hiện doanh thu (tính theo giá vốn hàng bán) tạo ra từ 1 đồng đầu tư vào hàng tồn kho (NVL, thành phẩm, bán thành phẩm) Ngày tồn kho bình quân: NTKBQ = 365/ TK GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  9. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 19 • Số ngày trung bình từ khi đầu tư vào hàng tồn kho cho tới khi bán được 2.2.4 Vòng quay khoản phải trả (payable turnover), ngày phải trả bình quân: • Thể hiện khả năng “tận dụng vốn” của doanh nghiệp VQPTr = GVHB / Ptrả Ngày phải trả bình quân thể hiện số ngày trung bình mà doanh nghiệp có thể “mua chịu” từ khách hàng. KPTr BQ = 365/ VQPTr • VQPTr càng nhỏ và KPTr bình quân càng lớn chứng to khả năng tận dụng khả năng vốn của đối tác tốt hơn 2.2.5 Tỷ số sử dụng TSCĐ -Vòng quay TSCĐ VQTSCĐ = doanh số / TSCĐ ròng • thể hiện số doanh số tạo ra từ một đồng đầu tư vào TSCĐ 2.3 Tỷ số sử dụng nợ (Debt management ratios) 2.3.1 Tỷ số nợ (debt ratio): Tỷ số nợ = Tổng nợ / Tổng Tài sản • tỷ số này cho biết các tài sản của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào (trong mỗi đồng TS có bao nhiêu đồng đi vay) • cho biết tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đã được “đòn bẩy” hoá như thế nào 2.3.2 Tỷ số số lần lãi suất (TIE – times interest earned) TIE = OEBIT / lãi vay • tỷ số này cho biết số lần mà lợi nhuận hoạt động trước thuế có thể giảm mà vẫn đáp ứng được khả năng trả nợ lãi vay. 2.3.3 Tỷ số đáp ứng các chi phí nợ cố định FCCR (fixed-charge-coverage ratio): OEBIT FCCR = lãivay + phầnnợgo ácphảitra /(1 − T) • cho biết số lần mà OEBIT có thể giảm xuống mà vẫn đáp ứng được nhu cầu của chủ nợ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  10. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 20 2.4 Tỷ số thanh khoản (liquidity ratios) Việc đánh giá tính thanh khoản của công ty thông thường để trả lời cho những câu hỏi sau: 1. Liệu doanh nghiệp có đủ tiền để trả món nợ tới hạn vào ngày mai? 2. Doanh nghiệp có đủ tiền để trả món nợ tới hạn trong 6 tháng tới? Các tỷ số dùng để đánh giá tính thanh khoản 2.4.1 Tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio-CR): CR = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn • Khả năng thanh toán tất cả các khoản nợ ngắn hạn mà giả sử không cần có một khoản thu nhập nào khác • Liệu con số này cao hay thấp thì là tốt? để đánh giá cần cân nhắc thêm các yếu tố: ƒ sự “đánh đổi” giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời trên vốn ƒ tính “thanh khoản” của chính các tài sản 2.4.2 Tỷ số thanh toán nhanh (quick ratio-QR): QR = (tiền + các khoản Pthu)/ nợ ngắn hạn hoặc QR = (tiền + tồn kho) / nợ ngắn hạn 3. Sơ đồ DUPONT (mở rộng) • Phương pháp dùng sơ đồ Dupont cho thấy tác động của: (1) hiệu quả sử dụng đòn cân nợ, (2) hiệu quả sử dụng tài sản và (3) tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu ảnh hưởng như thế nào lên hiệu quả cuối cùng: suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE). LNròng LNròng Doanhthu TổngTS • ROE = = × × VốnCSH VốnCSH Doanhthu TổngTS LNròng Doanhthu TổngTS ROE= × × Doanhthu TổngTS VốnCSH • ROE bị tác động bởi 3 yếu tố: ƒ Hiệu quả hoạt động ƒ Hiệu quả sử dụng tài sản GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  11. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 21 ƒ Đòn bẩy tài chính (tỷ lệ sử dụng nợ) ROE LN ròng/Doanhthu Doanh thu/TTS TTS/Vốn CSH LN gộp/Doanh thu Vòng quay Tồn kho Tỷ lệ Nợ/TTS CP bán hàng/DThu Vòng quay Phải thu Các tỷ số Thanh toán CP quảnlý/Dthu Vòng quay Phải trả Vòng quay TSCĐ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  12. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 22 HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH VÀ TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG A. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH 1. Mục đích của hoạch định tài chính Tránh cho doanh nghiệp không rơi vào tình trạng thiếu hụt nguồn tài chính trong quá trình hoạt động và phát triển do việc hoạch định giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp có thể: ƒ Xem xét được mối liên hệ giữa các quyết định về đầu tư với các hoạt động khác nhau (sản xuất, marketing & bán hàng) của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nguồn vốn cho các dự án này ƒ Có khả năng xem xét tình trạng của doanh nghiệp trong tương lai dưới các tình huống (scenarios) khác nhau một cách nhất quán (consistent), tức là sự tác động đến tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp như đầu tư, vốn lưu động và huy động vốn. ƒ Lường trước những biến động bất thường: khả năng đáp ứng các nguồn lực trong tình huống xấu nhất, khả năng tăng trưởng nóng. Thông thường người ta phân chia ra hai loại hoạch định dựa vào thời gian dự báo: ƒ Ngắn hạn: dự báo các hoạt động trong khoảng thời gian từ một năm trở xuống và chi tiết tới từng tháng, quý, tuần (sẽ xem xét trong phần thảo luận về vốn lưu động) ƒ Dài hạn (strategic planning): thời gian dự báo từ 2 – 5 năm hoặc có thể dài hơn. Dùng để xem xét và đánh giá những kế hoạch, chiến lược phát triển trong dài hạn của doanh nghiệp. 2. Các nội dung của việc hoạch định 2.1 Dự báo doanh thu và sản lượng bán Hoạt động của doanh nghiệp diễn ra trong thị trường cạnh tranh, các hoạt động của doanh nghiệp đều hướng tới việc bán sản phẩm vì mục đích lợi nhuận. Vì vậy doanh thu và sản lượng bán là yếu tố chủ yếu tác động tới các hoạt động khác của doanh nghiệp. Doanh thu có thể dự báo theo con số tuyệt đối (doanh số, lượng hàng bán được) và có thể theo con số tương đối (tỷ lệ tăng trưởng doanh thu, sản lượng hàng bán ra). Số dự báo thường không chính xác do ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài, tuy nhiên điều này không quá quan trọng do việc hoạch định cho phép lãnh đạo doanh nghiệp có thể xem xét các scenario khác nhau về mức độ tăng trưởng. 2.2 Dự báo nhu cầu tài sản Dự báo nhu cầu về tài sản lưu động (vốn lưu động) và tài sản cố định để đáp ứng đựơc mục tiêu tăng trưởng của doanh thu. Từ nhu cầu về tài sản có thể xác định được nhu cầu về tài chính (vốn) cho kế hoạch phát triển. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG
  13. BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 – BM TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHOA KINH TẾ ĐHQG HCM 23 2.3 Nhu cầu về tài chính Đó là việc lên kế hoạch cho việc đáp ứng nhu cầu vốn cho kế hoạch phát triển. Nó bao gồm việc xem xét một loạt chính sách tài chính trong mối liên hệ qua lại lẫn nhau: ƒ Chính sách cổ tức ƒ Chính sách vay nợ ƒ Khả năng phát hành thêm cổ phiếu 2.4 Các báo cáo tài chính dự báo (forecated Financial Statements, Pro forma statements) - phản ánh các dự báo các hoạt động của doanh nghiệp lên các báo cáo tài chính. 2.5 Nút xả (Plug) Là các quyết định (chủ yếu về tài chính, trong trường hợp đặc biệt ảnh hưởng đến phần tài sản: như quyết định giữ tiền mặt, đầu tư chứng khoán ngắn hạn) để cân đối nhu cầu về tài sản và nguồn vốn (Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn). Thông thường “Plug” phụ thuộc vào chính sách tài chính của doanh nghiệp. Ví du:ï nếu doanh nghiệp đưa ra yêu cầu trả cổ tức cho cổ đông là bắt buộc, thì đầu tiên phải trả cổ tức, sau đó nếu thiếu tiền sẽ vay thêm, dư tiền sẽ trả bớt nợ, nếu huy động tiền vay không đủ thì mới phát hành cổ phiếu. 2.6 Các giả định kinh tế Là phần không thể thiếu được trong việc hoạch định. Các giả định là các yếu tố vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp như: thuế suất, mức tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, giá NVL Giả định càng hợp lý thì chất lượng của dự báo càng cao. 3. Kỹ thuật cơ bản để chuẩn bị Pro forma: tỷ lệ theo doanh thu (Sale percentage) Các khoản mục của các pro forma đựơc ước tính bằng tỷ lệ theo doanh thu: ƒ P&L: COGS và các chi phí khác theo tỷ lệ doanh thu, chi phí tài chính (lãi vay) phụ thuộc vào chính sách tài chính (cụ thể là số lượng vốn vay) ƒ Balance Sheet: o Tài sản: các khoản mục như các khoản phải thu, tiền mặt cho hoạt động, tài sản cố định (thường là giá trị ròng) có thể dự báo bằng tỷ lệ % theo doanh thu. Tồn kho tính theo tỷ lệ COGS. o Nguồn vốn: phần phải trả có thể dự báo theo tỷ lệ COGS, các khoản mục khác của phần nguồn vốn phụ thuộc vào chính sách tài chính của doanh nghiệp và “plug”. Một số lưu ý quan trọng: ƒ Không phải khoản mục nào cũng tỷ lệ theo doanh thu: ví dụ như chi phí quản lý Ỉ cần điều chỉnh nếu có đầy đủ những thông tin cần thiết. Tài sản cố định không phải luôn tỷ lệ theo doanh thu của từng năm mà luôn được hoạch định cho một khoảng thời gian dài Ỉ cần thêm thông tin để điều chỉnh dự báo cho GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN VIẾT HOÀNG