Giáo trình Quản trị sản xuất điều hành - Đồng Thị Thanh Phương
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
2.1. DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Quyết định đầu tiên trong quy trình sản xuất và dịch vụ là quyết định về dự
báo: các tiêu chuẩn mà chúng ta hoạch định là gì? Bao nhiêu đơn vị sản phẩm
hay dịch vụ mà chúng ta mong mỏi có thể bán được? Nhu cầu sản phẩm của
chúng ta phụ thuộc vào những nhân tố nào? Với mối tương quan ra sao?
Bài “Dự Báo Về Quản Trị Sản Xuất” sẽ giải đáp các câu hỏi trên bằng các
phương pháp dự báo theo thời gian và theo nguyên nhân.
2.2. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
Sau quyết định về dự báo là quyết định về sản phẩm và công nghệ. Bài
“Quyết định về sản phẩm và công nghệ” sẽ giới thiệu việc lựa chọn sản phẩm
hay dịch vụ nào cần đưa ra thị trường, trong quá trình sản xuất chúng ta phải đổi
mới sản phẩm như thế nào, thiết kế sản phẩm và dịch vụ phải thực hiện ra sao và
những quy trình công nghệ nào, máy nào, công suất bằng bao nhiêu, đầu tư theo
phương thức nào? Phương pháp “sơ đồ cây“ sẽ giúp chúng ta giải quyết những
vấn đề trên.
2.3. QUYẾT ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC
Quyết định sử dụng các nguồn lực là quyết định kết hợp việc sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất.
Bằng các mô hình toán, bằng kỹ thuật phân tích, bài “Hoạch định tổng hợp”
sẽ giúp các bạn lựa chọn việc sử dụng các nguồn lực như lao động, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu, lượng tồn kho như thế nào để đạt chi phí sản xuất thấp
nhất, sản xuất ổn định nhất.
2.1. DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Quyết định đầu tiên trong quy trình sản xuất và dịch vụ là quyết định về dự
báo: các tiêu chuẩn mà chúng ta hoạch định là gì? Bao nhiêu đơn vị sản phẩm
hay dịch vụ mà chúng ta mong mỏi có thể bán được? Nhu cầu sản phẩm của
chúng ta phụ thuộc vào những nhân tố nào? Với mối tương quan ra sao?
Bài “Dự Báo Về Quản Trị Sản Xuất” sẽ giải đáp các câu hỏi trên bằng các
phương pháp dự báo theo thời gian và theo nguyên nhân.
2.2. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
Sau quyết định về dự báo là quyết định về sản phẩm và công nghệ. Bài
“Quyết định về sản phẩm và công nghệ” sẽ giới thiệu việc lựa chọn sản phẩm
hay dịch vụ nào cần đưa ra thị trường, trong quá trình sản xuất chúng ta phải đổi
mới sản phẩm như thế nào, thiết kế sản phẩm và dịch vụ phải thực hiện ra sao và
những quy trình công nghệ nào, máy nào, công suất bằng bao nhiêu, đầu tư theo
phương thức nào? Phương pháp “sơ đồ cây“ sẽ giúp chúng ta giải quyết những
vấn đề trên.
2.3. QUYẾT ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC
Quyết định sử dụng các nguồn lực là quyết định kết hợp việc sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất.
Bằng các mô hình toán, bằng kỹ thuật phân tích, bài “Hoạch định tổng hợp”
sẽ giúp các bạn lựa chọn việc sử dụng các nguồn lực như lao động, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu, lượng tồn kho như thế nào để đạt chi phí sản xuất thấp
nhất, sản xuất ổn định nhất.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị sản xuất điều hành - Đồng Thị Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_san_xuat_dieu_hanh_dong_thi_thanh_phuong.pdf
Nội dung text: Giáo trình Quản trị sản xuất điều hành - Đồng Thị Thanh Phương
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Dễ bị sai liên đới. Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho mọi trường hợp của dãy số (trừ trường hợp tuyến tính). Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (san bằng số mũ có định hướng) Bước 1: Ft = Ft – 1 + (At – 1 – Ft – 1) Bước 2: Tt = Tt – 1 + (Ft – Ft – 1) Tt : Đại lượng định hướng của thời kỳ t Tt – 1 : Đại lượng định hướng của thời kỳ (t – 1) : Hệ số san bằng mũ bậc 2 (0 1) Bước 3: Ft (đh) = Ft + Tt Ft (đh) : Số dự báo có định hướng của thời kỳ t Ví dụ: = 0,2; = 0,4; T1 = 0; F1 = 11 Tháng Số thực tế F1 , = 0,2 T1, = 0,4 Ft (đh) 1 12 F1 = 11 T1 = 0 F1 (đh) = 11 2 17 F2 = 11,2 T2 = 0 + 0,4 (11,2 – 11) F2 (đh) = 11,28 3 19 F3 = 12,36 T3 = 0,08 + 0,4 (12,36 – 11,2) F3 (đh) = 12,9 . Ưu điểm Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua , . Chỉ cần tính một vài thời kỳ đầu sẽ xác định xu hướng các thời kỳ sau. . Nhược điểm: Mức độ chính xác có hạn chế hơn. Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho mọi trường hợp của dãy số (trừ trường hợp tuyến tính). 2.2.5. Phương pháp bình phương bé nhất x : Số thứ tự các thời kỳ y = ax + b y : Số thự tế (thời kỳ quá khứ) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Số dự báo (thời kỳ tương lai) xy - n xy a = b = 2 y – a x x2 – n x x y = x = n y n Ví duï: Soá thöù töï 2 Thaùng (x) xy x (y) 1 74 7 1 2 79 158 4 3 80 240 9 3 90 360 16 5 105 575 25 6 142 752 36 7 122 754 49 8 692 3060 140 28 692 = 4 = 98,86 x = 7 y = 7 3063 – 7.4.98,86 a = = 10,54 140 – 7.42 b = 98,86 – 10,54.4 = 56,7 y = 10,54.x + 56,7 Dự báo tháng 8: y8 = 10,54 x 8 + 56,7 = 141 2.2.6. Phương pháp hệ số thời vụ Nhu cầu bình quân của thời kỳ thứ n Hệ số thời vụ = Nhu cầu bình quân của 1 thời kỳ Nhu cầu Nhu cầu bình Nhu cầu bình quân Tháng quân 1 thời Hệ số thời vụ 2002 2003 thời kỳ t kỳ In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1 80 90 (80 + 90) : 2 = 85 94 85 : 94 = 0,957 2 75 85 (75 + 85) : 2 = 80 94 80 :94 = 0,851 3 90 110 (90 + 110) : 2 = 100 94 100 : 94 = 1,06 12 80 80 (80 + 80) : 2 = 80 94 80 : 94 = 0,851 NCBQ 1 (80 + 75 + 90 + + 80) + (90 + 85 + 110 + + 80) = = 94 thời kỳ 12 x 2 Dự báo cho các tháng năm 2004, nếu biết năm 2004 sản xuất 1.200 sản phẩm/năm. 1200 Dự báo 1/04 = x 0,957 = 96 12 1200 Dự báo 2/04 = x 0,851 = 85 12 1200 Dự báo 3/04 = x 1,064 = 106 12 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THEO NGUYÊN NHÂN 3.1. DỰ BÁO THEO TỪNG NGUYÊN NHÂN x: Nguyên nhân (biến số) y = ax + b y: Số thự tế (thời kỳ quá khứ) Số dự báo (thời kỳ tương lai) xy - n xy a = b = 2 y – a x x2 – n x x y y = x = n n Ví duï: ÑVT: 108 Naêm x y xy x2 y2 1 1 2 2 1 4 2 3 3 9 9 9 In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 3 4 2,5 10 16 6,25 4 1 2 2 1 4 5 2 2 4 4 4 6 7 3,5 24,5 49 12,25 18 15 51,5 80 39,5 x: Möùc thu nhaäp bình quaân cuûa daân cö taïi vuøng A y: Doanh thu cuûa xí nghieäp xaây döïng nhaø taïi vuøng A 18 15 = 3 = 2,5 x = 6 y = 6 51,5 – 6.3.2,5 a = = 0,25 80 – 6.32 b = 2,5 – 0,25.4 = 1,75 y = 0,25.x + 1,75 Giả sử năm thứ 7, biết mức thu nhập bình quân của dân cư tại vùng A là 6.108 thì có thể dự báo được doanh thu của xí nghiệp xây dựng nhà tại vùng A là 3,25.108 y7 = 0,25 x 6 + 1,75 = 3,25 Đánh giá hàm dự báo y = 0,25.x + 1,75 bằng 2 chỉ tiêu 1. Sai lệch tiêu chuẩn 2. Hệ số tương quan y 2 b y a xy n xy x y Sy,x = r = 2 2 2 2 n 2 [2 x ( x) ][n y ( y) ] 39,5 1,75.15 0,25.51,5 6.51,5 18.15 Sy,x = r = 6 2 [6.80 182 ][6.39,5 152 ] Sy,x = 0,306 r = 0,901 Haøm sai soá 30,6% Haøm töông quan chaët cheõ In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET r = 1 : Heä soá töông quan hoaøn haûo 0 < r < 1 : Heä soá töông quan döông (töông quan thuaän r = 0 : Khoâng coù töông quan r < 0 : Heä soá töông quan aâm (töông quan aâm) 3.2. DỰ BÁO THEO NHIỀU NGUYÊN NHÂN y = a1x1 + a2x2 + a3x3 + + anxn Trong đó: x1, x2, x3, ,xn là các nguyên nhân Áp dụng máy tính sẽ tính được các trị số a1, a2, a3, , an và b 4. KIỂM TRA KẾT QUẢ DỰ BÁO 4.1. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI BÌNH QUÂN (MAD) Số thực tế của thời kỳ thứ n – Số dự báo của thời kỳ thứ n MAD = Số thời kỳ khảo sát Sai số Công thức viết gọn: MAD = n 4.2. TÍN HIỆU DỰ BÁO (Số thực tế của thời kỳ thứ n – Số dự báo của thời kỳ thứ n) THDB = Số tuyệt đối bình quân (Sai số) Công thức viết gọn: Tín hiệu dự báo = MAD Tín hiệu cho phép (-4, +4) Ví dụ: Kiểm tra kết quả dự báo dưới đây: Số Số dự Sai Sai Sai Tháng thực Sai số MAD THDB báo số số số tế 1 100 90 -10 -10 10 10 10 -1 In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 2 100 95 -5 -15 5 15 7,5 -2 3 100 115 +15 0 15 30 10 0 4 110 100 -10 -10 10 40 10 -1 5 110 125 +15 +5 15 55 11 +0,45 6 110 140 +30 +35 30 85 14,2 +2,46 Tín hiệu dự báo giao động (-2, +2, 46) do đó nằm hoàn toàn trong giới hạn cho phép (-4, +4), nên kết quả dự báo này dùng được. Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (sách bài tập QTSX) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET BÀI 3 QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ 1. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM 1.1. LỰA CHỌN SẢN PHẨM 1.1.1. Các cơ hội hình thành sản phẩm mới . Khi có các biến động về kinh tế, chính trị, chính sách chế độ của nhà nước. . Khi có các biến động về công nghệ. . Khi có các biến động trên thị trường: số người mua, người bán, giá cả. 1.1.2. Cần kết hợp việc nghiên cứu chu kỳ sống trong lựa chọn và phát triển sản phẩm . Các sản phẩm khác nhau sẽ tồn tại ở các giai đoạn khác nhau ở chu kỳ sống. . Việc nghiên cứu sản phẩm mới phải được tiến hành liên tục. . Trong 2 giai đoạn đầu của chu kỳ sống (giới thiệu và phát triển) chi phí lớn hơn doanh thu, thường xuất hiện lỗ; trong 2 giai đoạn sau của chu kỳ sống (chín mùi, suy thoái) doanh thu lớn hơn chi phí, thường xuất hiện lời. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Doanh thu Chi phí sản xuất 1.1.3. Cần nắm vững và tuân thủ các giai đoạn trong quá trình lựa chọn và phát triển sản phẩm Xác định Nghiên cứu Thiết kế sản Lựa chọn tính năng thị trường phẩm công nghệ sản phẩm (1) (2) (3) (4) Đánh giá sự Sản xuất thử Tổ chức tiêu Sản xuất hoàn thành và bán thử thụ hàng loạt công việc nghiệm (8) (7) (6) (5) 1.2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM Điều kiện để nhóm nghiên cứu sản phẩm mới hoạt động được: . Sự ủng hộ của Ban Giám Đốc . Có nhóm trưởng có khả năng toàn diện In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Cần có cơ cấu hợp lý (bao gồm các thành viên thuộc nhiều chức năng khác nhau: sản xuất, chất lượng, marketing, tài chính, bán hàng .) . Có chương trình đào tạo về nghiên cứu sản phẩm mới . Cần có sự phân công và phối hợp chặt chẽ. . Phải có sự ủng hộ của nhân viên bán hàng. 1.2.1. Tổ chức nhóm nghiên cứu sản phẩm mới Phân tích giá trị sử dụng của sản phẩm . Căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm: . Công dụng: năng suất, công suất, tuổi thọ, chức năng . Công nghệ: hệ số không hỏng hóc, hệ số sẵn sàng (tính tiện dụng của sản phẩm), hệ số dễ sửa chữa, dễ bảo quản, hệ số tiêu hao nguyên nhiên vật liệu và lao động. . Thẩm mỹ: kiểu dáng sản phẩm và màu sắc. . Kinh tế: Giá cả kèm theo năng suất (công suất, tuổi thọ, chức năng, ). 1.2.2. Nội dung nghiên cứu sản phẩm mới . Phân tích giá trị sử dụng của sản phẩm (tt) Phương hướng chủ yếu nhằm nâng cao giá trị sử dụng của sản phẩm. Đơn giản hóa kết cấu của sản phẩm Rút ngắn chu kỳ sản xuất (thời gian sản xuất ra sản phẩm). Hoàn thiện và tăng cường các chức năng. Nâng cao tính tiện dụng của sản phẩm (tiện lợi trong sử dụng). An toàn trong sử dụng . Phân tích giá trị của sản phẩm Vị trí của sản phẩm trong chu kỳ sống A C D B F E In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Tỷ trọng thu nhập Thu nhập của 1 sản phẩm i Tỷ trọng thu nhập của 1SP I = Giá đơn vị của 1 sản phẩm i Ví dụ: A = 20%, B = 30%, C = 40%, D = 65%, E = 34%, F = 18% Tỷ trọng doanh thu Doanh thu của sản phẩm i Tỷ trọng doanh thu của 1SP I = Tổng doanh thu Ví dụ: A = 20%, B = 15%, C = 30%, D = 15%, E = 10%, F = 10% Thứ tự ưu tiên trong việc sản xuất các loại sản phẩm có thể xếp như sau: In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET LN – 65% DT – 15% D LN – 40% DT – 30% C LN – 20% DT – 20% A LN – 30% DT – 15% B LN – 18% DT – 10% F LN – 34% DT – 10% E Trên cơ sở trên, có thể đề ra các chính sách cho các sản phẩm như sau: . Đối với D: Mở rộng qui mô sản xuất Tăng cường các kênh phân phối Quảng cáo . Đối với A Giảm chi phí sản xuất Tăng cường tiêu thụ . Đối với C: Tổ chức nghiên cứu sản phẩm mới . Đối với B Tăng cường tiêu thụ Xác định điểm dừng của sản xuất . Đối với E: Tung sản phẩm mới vào thị trường . Đối với F Mở rộng dần qui mô sản xuất Tăng cường các kênh phân phối 1.3. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.3.1. Lựa chọn chi tiết nào, bộ phận nào của sản phẩm nên tự sản xuất Nên mua ngoài những chi tiết và bộ phận sản phẩm có các điều kiện: . Đã được tiêu chuẩn hóa In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Không quyết định chất lượng của sản phẩm. 1.3.2. Phân nhóm và mã hóa các chi tiết các bộ phận của sản phẩm . Căn cứ để phân nhóm: Cùng qui trình công nghệ hoặc quy trình công nghệ tương tự. Cùng được chế tạo bởi một loại nguyên liệu giống nhau. . Tác dụng của việc phân nhóm: Giảm bớt thời gian chuẩn bị sản xuất. Sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu. Giảm bớt khối lượng điều hành của quản trị gia. Kế hoạch vật tư và thống kê sẽ đơn giản hơn. Tạo điều kiện để tiến tới tiêu chuẩn hóa. 1.3.3. Lựa chọn các phương án gia công Dùng phương pháp sơ đồ cây để lựa chọn. Ví dụ: Sản phẩm A . Trong điều kiện thuận lợi: có thể sản xuất 25.000 SP (xác suất 0,4) . Trong điều kiện khó khăn: có thể sản xuất 8.000 SP (xác suất 0,6) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Có hai phương án . Phương án 1: Chi phí cố định: 500.000 USD Chi phí biến đổi: 40 USD/SP . Phương án 2: Chi phí cố định: 375.000 USD Chi phí biến đổi: 50 USD/SP Nếu dự kiến bán ra 100 USD/SP, chọn phương án nào? . Phương án 1 Thuận lợi: 25.000 100 500.000 (40 25.000) = 1.000.000 USD Khó khăn: 8.000 100 500.000 (40 8.000) = 20 USD Giá trị kinh tế của phương án 1 mang lại: 1.000.000 0,4 + ( 20.000 0,6) = 388.000 USD . Phương án 2 Thuận lợi: 25.000 100 375.000 (50 25.000) = 875.000 USD Khó khăn: 8.000 100 375.000 (50 8.000)= 25.000 USD Giá trị kinh tế của phương án 2 mang lại: 875.000 0,4 + (25.000 0,6) = 365.000 USD Phương pháp sơ đồ cây 388.000 E1 (0.4) 1.000.000 USD 1 E2 (0.6) - 20.000 USD 2 365.000 E1 (0.4) 875.000 USD E2 (0.6) 25.000 USD 3 0 Như vậy chúng ta chọn phương án 1, vì giá trị kinh tế phương án 1 > phương án 2. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 2. QUYẾT ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ 2.1. CÁC LOẠI CÔNG NGHỆ 2.1.1. Công nghệ gián đoạn (cửa hàng công việc) . Đặc trưng Trong mỗi bộ phận sản xuất, bố trí những máy cùng loại. Mỗi bộ phận sản xuất chỉ đảm nhận một giai đoạn gia công nhất định. Tên của bộ phận sản xuất là tên của máy được bố trí trong bộ phận đó. . Phạm vi áp dụng Số chủng loại mặt hàng rất lớn (hơn 25 mặt hàng khác nhau). Số lượng sản phẩm rất ít (1 vài cái). Tính lặp lại của sản phẩm rất thấp. 2.1.2. Công nghệ liên tục (dây chuyền sản xuất) . Đặc trưng Trong mỗi bộ phận sản xuất bố trí nhiều loại máy khác nhau. Mỗi bộ phận sản xuất đảm nhiệm toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm. Tên của bộ phận sản xuất là tên của sản phẩm được sản xuất tại bộ phận đó. . Phạm vi áp dụng Số chủng loại mặt hàng ít (1 – 4 loại mặt hàng). Số lượng mỗi loại sản phẩm rất lớn (lớn hơn hàng ngàn sản phẩm). Sản phẩm lặp đi lặp lại hàng ngày. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 2.1.3. Công nghệ vừa liên tục vừa gián đoạn (theo từng loạt sản phẩm) . Đặc trưng Các sản phẩm trong cùng một loạt được gia công liên tục. Giữa các loại sản phẩm khác nhau có thời gian gián đoạn để chuẩn bị sản xuất. . Phạm vi áp dụng Loạt lớn (hàng ngàn sản phẩm) Số chủng loại mặt hàng > 4 – 6 loại. Tính lặp lại sản phẩm tương đối thường xuyên. Loạt vừa (hàng trăm sản phẩm) Số chủng loại mặt hàng trên 6 – 10 loại. Sản phẩm lặp lại ở mức trung bình. Loạt nhỏ (hàng chục sản phẩm) Số chủng loại mặt hàng 10 – 25 loại. Sản phẩm ít khi lặp lại. 2.2. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ Tiêu thức lựa chọn: . Số chủng loại mặt hàng. . Số lượng mỗi loại mặt hàng. . Tính lặp lại của sản phẩm. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Ví dụ mẫu về lựa chọn các loại công nghệ Tiêu thức Công nghệ theo Công nghệ Công nghệ lựa chọn loạt liên tục . Sản phẩm được Chiến lược sản “Công nghệ sản xuất 1 SP xuất theo dự án. không có không lặp lại. hiệu quả . Sản xuất một vài Chiến lược cửa trong vòng sản phẩm rất ít khi hàng, công việc. .” lặp lại. . Sản xuất với số Chiến lược sản lượng trung bình, xuất theo loạt có SP lặp lại ở mức mối liên hệ. trung bình. . Sản xuất với số Chiến lược sản xuất theo loạt có lượng lớn, SP lặp mối liên hệ với nhau. lại trung bình xong. . Sản xuất với số Chiến lược lượng rất lớn, SP sản xuất dây lặp lại hàng ngày. chuyền. 2.3. LỰA CHỌN CÔNG SUẤT 2.3.1. Các loại công suất . Công suất lý thuyết – tính trong điều kiện hoàn toàn lý tưởng (365 ngày/năm, 24 giờ/ngày ). . Công suất thiết kế – công suất được tính trong điều kiện tiêu chuẩn. . Công suất có hiệu quả (mong đợi) – được tính trong điều kiện cụ thể tại nơi làm việc phụ thuộc: Chất lượng sản phẩm Chủng loại mặt hàng Cung cấp nguyên liệu Trình độ công nghệ sản xuất Trình độ điều hành sản xuất Hệ số sử dụng công suất In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Hiệu năng Hệ số sử dụng công suất Công suất mong đợi Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả = Công suất thiết kế Hiệu năng Sản lượng thực tế đạt được Hiệu năng = Sản lượng ứng với công suất mong đợi Sản lượng thực tế đạt được Hiệu năng = Mức độ sử dụng công suất có Công suất thiết kế x hiệu quả Công suất tối thiểu công suất hòa vốn Gọi P – giá bán 1 đơn vị sản phẩm (Price) TR – tổng doanh thu (Total Revennue) TC – tổng chi phí (Total Cost) x – lượng sản phẩm sản xuất FC – tổng chi phí cố định (Fixed Cost) VC – tổng chi phí biến đổi (Variable Cost) V – Chi phí biến đổi tính cho 1 đơn vị sản phẩm In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Tại điểm hòa vốn (Break Even Point – BEP) thì tổng doanh thu = tổng chi phí, tức TR = TC. Do đó ta có P.x = FC + V.x FC BEP (x) = P – V Công suất lý thuyết Công suất thiết kế Công suất mong đợi Công suất thực tế Phạm vi lựa chọn công suất Công suất hoàn vốn 2.3.2. Lựa chọn phương án đầu tư để đạt công suất đã xác định Các nhân tố làm căn cứ lựa chọn công suất . Dự báo nhu cầu thị trường . Khả năng tài chính . Khả năng quản trị . Khả năng cung cấp nguyên liệu . Khả năng nhân lực Ví dụ: . Xác suất thị trường thuận lợi là 0,4 . Xác suất thị trường khó khăn là 0,6 Phương án 1: Đầu tư kỹ thuật cao . Thị trường thuận lợi : lời : 100.000 USD . Thị trường khó khăn: lỗ : 90.000 USD In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Phương án 2: Đầu tư kỹ thuật . Thị trường thuận lợi : lời : 60.000 USD . Thị trường khó khăn: lỗ : 10.000 USD Phương án 3: Đầu tư kỹ thuật thấp . Thị trường thuận lợi : lời : 40.000 USD . Thị trường khó khăn: lỗ : 5.000 USD - 14.000 E1 (0.4) 100.000 1 E2 (0.6) - 90.000 + 18.000 E1 (0.4) 2 E2 (0.6) 60.000 3 - 10.000 + 13.000 E1 (0.4) 40.000 E2 (0.6) 4 - 5.000 0 Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sách bài tập QTSX) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET BÀI 4 HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1. KHÁI NIỆM 1.1. KHÁI NIỆM VỀ HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC Hoạch định tổng hợp là kết hợp việc sử dụng các nguồn lực vào quá trình sản xuất nhằm đạt các mục tiêu: . Đảm bảo sản xuất ổn định . Đảm bảo chi phí sản xuất thấp nhất . Đảm bảo số lượng hàng tồn kho tối thiểu Thực chất của hoạch định tổng hợp là quá trình ra các quyết định về: . Mức sản xuất . Mức sản xuất ngoài giờ . Mức biên chế . Mức thuê ngoài . Mức tồn kho để tổng chi phí là min In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1.2. MỐI QUAN HỆ CỦA HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC Quyết định về sản NC Sản phẩm và NC Thị trường phẩm kỹ thuật SX Dự báo các đơn Các quyết định về Nhân lực đặt hàng sản xuất Máy móc Nguyên liệu Hoạch định các Hàng TK nguồn lực HĐ phụ Hoạch định lịch trình sản xuất Hoạch định nhu cầu vật tư Hoạch định việc sử dụng máy móc thiết bị 2. NHỮNG CHIẾN LƯỢC THUẦN TÚY Chiến lược thuần túy – Chiến lược sử dụng riêng biệt từng nguồn lực. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 2.1. CÁC CHIẾN LƯỢC THỤ ĐỘNG (Passive Strategy) Các chiến lược thụ động (Passive Strategy) – là các chiến lược tác động vào nguồn lực, bắt nguồn lực thay đổi theo cầu. 2.1.1. Các chiến lược tồn kho Là dự trữ sẵn trong kho một lượng thành phẩm để khi cầu tăng có thể đáp ứng ngay. . Ưu điểm Đảm bảo sản xuất ổn định. Không tốn chi phí đào tạo, sa thải. . Nhược điểm Tốn chi phí tồn kho. Dễ bị hao mòn vô hình (mất giá). . Phạm vi áp dụng Tồn kho trong thời gian ngắn Khi biết trước được nhu cầu 2.1.2. Chiến lược cầu tăng tăng lao động, và ngược lại cầu giảm giảm lao động . Ưu điểm Cân bằng khả năng và nhu cầu. Không tốn chi phí tồn kho. . Nhược điểm Tốn chi phí đào tạo, sa thải. Tạo nên tâm lý không ổn định năng suất lao động giảm . Phạm vi áp dụng: Trong trường hợp lao động giản đơn, không đòi hỏi kỹ năng. 2.1.3. Chiến lược cầu tăng tổ chức sản xuất ngoài giờ, cầu giảm điều hòa công việc . Ưu điểm Ổn định nguồn nhân lực. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.