Giáo trình Quản lí ngân sách - Dùng cho hệ Cao đẳng nghề (Phần 2)

Ý nghĩa của việc lập dự toán ngân sách nhà nước
Lập dự toán là công việc khởi đầu có ý nghĩa quan trọng đến toàn bộ các
khau của chu trình quản lý ngân sách nhà nước. Lập dự toán thực chất là lập kế
hoạch các khoản thu chi của ngân sách trong năm ngân sách. Lập dự toán có ý
nghĩa quan trọng trên các mặt sau:
- Ngân sách là một tấm gương tài chính phản ánh lựa chọn các chính sách
Nhà nước. Vì vậy, cần có cơ chế cho việc hình thành chính sách hữu hiệu và
đảm bảo mối quan hệ vững chắc giữa chính sách và ngân sách rất quan trọng.
- Thông qua việc lập dự toán ngân sách mà thẩm tra, tính toán một cách
chặt chẽ, kỹ lưỡng khả năng và nhu cầu về kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ. Từ
đó phát huy được các ưu thế, thuận lợi, hạn chế đến mức thấp nhất những khó
khăn, trở ngại trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
- Đây là khâu mở đầu của một chu trình ngân sách, nó đặt cơ sở nền tảng
cho các khâu tiếp theo. Vì vậy, nếu khâu lập ngân sách được thực hiện chính
xác có cơ sở khoa học, hợp thời gian... sẽ tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho các
khâu tiếp theo, đặc biệt là khâu chấp hành ngân sách.
Quá trình lập ngân sách nhằm các mục tiêu:
Trên cơ sở nguồn lực có thể huy động của Nhà nước là có hạn cần đảm bảo
rằng ngân sách đảm bảo việc thực hiện các chính sách xã hội.
Phân bổ nguồn lực phù hợp với chính sách ưu tiên của Nhà nước trong
từng thời kỳ đánh giá quyết toán ngân sách được hữu hiệu. 
pdf 58 trang hoanghoa 09/11/2022 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản lí ngân sách - Dùng cho hệ Cao đẳng nghề (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_li_ngan_sach_dung_cho_he_cao_dang_nghe_phan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quản lí ngân sách - Dùng cho hệ Cao đẳng nghề (Phần 2)

  1. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 08: Dự toán chi bằng ngoại tệ năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách thuộc ngân sách Trung ương báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư) Biểu số 09: Dự toán chi đầu tư năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 10: Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng năm (Dùng cho các cơ quan quản lý chương trình quốc gia, dự án để báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT) Biểu số 11: Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia cùng cấp) Biểu số 12: Cơ sở tính chi sự nghiệp kinh tế năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 13: Cơ sở tính chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 14: Thuyết minh chi các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 15: Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 16: Cơ sở tính chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề năm Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 72 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  2. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 17: Cơ sở tính chi bổ sung dự trữ nhà nước năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách ở Trung ương báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư) Biểu số 18: Cơ sở tính chi tài trợ cho các nhà xuất bản năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 19: Cơ sở tính chi trợ giá giữ đàn giống gốc năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 20: Cơ sở tính chi quản lý nhà nước năm (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 21: Tổng hợp biên chế - tiền lương (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên; dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) Biểu số 22: Dự kiến kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất năm (Dùng cho các đơn vị được giao nhiệm vụ huy động vốn để cho vay ưu đãi theo quyết định của Chính phủ để báo cáo: Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT) - Cơ quan bảo hiểm xã hội. Biểu số 01: Dự toán thu Quỹ bảo hiểm xã hội năm (Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp báo cáo cơ quan BHXH cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT) Biểu số 02: Dự toán chi Quỹ bảo hiểm xã hội năm (Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp báo cáo cơ quan BHXH cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT) Biểu số 03: Biểu cân đối thu chi Quỹ bảo hiểm xã hội năm (Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp báo cáo cơ quan BHXH cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT) Biểu số 04: Dự toán chi đầu tư XDCB của hệ thống bảo hiểm xã hội Việt Nam năm (Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp báo cáo cơ quan BHXH cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT) Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 73 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  3. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ Biểu số 05: Dự toán chi từ NSNN cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 1/10/1995 năm (Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp báo cáo cơ quan BHXH cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT) Biểu số 06: Dự toán chi quỹ bảo hiểm xã hội cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội sau ngày 1/10/1995 năm (Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp báo cáo cơ quan BHXH cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT) - Cơ quan lao động – TB và XH. Biểu số 01: Dự toán chi trợ cấp xã hội năm (Dùng cho các cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp để báo cáo: Cơ quan quản lý cấp trên; cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp) - Cơ quan kế hoạch và đầu tư. Biểu số 01: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB tập trung năm (Dùng cho cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp để báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp) Biểu số 02: Dự toán chi đầu tư XDCB các dự án, công trình nhóm A, B từ NSNN năm (Dùng cho cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp để báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp trên và cơ quan tài chính cung cấp) Biểu số 03: Dự toán chi XDCB từ nguồn vốn ngoài nước năm (Dùng cho cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp để báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp) Biểu số 04: Tổng hợp chi đầu tư XDCB (phân theo cơ cấu vốn đầu tư) năm (Dùng cho cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp để báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp) Biểu số 05: Đầu tư XDCB các Dự án, công trình quan trọng quốc gia (do Quốc hội quyết định) từ NSNN năm (Dùng cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Chính phủ và gửi Bộ Tài chính) - UBND và cơ quan tài chính địa phương. Biểu số 01: Một số chỉ tiêu cơ bản năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 02: Cân đối ngân sách địa phương năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 74 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  4. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ Biểu số 03: Cân đối ngân sách cấp tỉnh năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 04: Cân đối ngân sách huyện năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC - VG). Biểu số 05: Cân đối ngân sách cấp huyện năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp). Biểu số 06: Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 07: Đánh giá thực hiện thu ngân sách theo sắc thuế năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 08: Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC-VG). Biểu số 09: Đánh giá thực hiện thu ngân sách theo sắc thuế năm hiện hành và dự toán năm (dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC - VG). Biểu số 10: Biểu tổng hợp dự toán chi NSĐP năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 11: Biểu tổng hợp dự toán chi NS huyện năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở Tài chính - Vật giá). Biểu số 12: Đánh giá chi đầu tư XDCB các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND cấp tỉnh, cấp huyện trình HĐND cùng cấp và báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên). Biểu số 13: Kế hoạch huy động đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật NSNN năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 75 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  5. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ Biểu số 14: Đánh giá tình hình thực hiện chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục tiêu nhiệm vụ khác năm hiện hành và dự toán năm (dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 15: Đánh giá tình hình thực hiện chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục tiêu nhiệm vụ khác năm hiện hành và dự toán năm (dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Biểu số 16: Tổng hợp dự toán chi trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi năm (Dùng cho Sở TC - VG báo cáo UBND và Bộ Tài chính). Biểu số 17: Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục năm (Dùng cho Sở TC - VG báo cáo UBND và Bộ Tài chính). Biểu số 18: Cơ sở tính chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề năm (Dùng cho Sở TC - VG báo cáo UBND và Bộ Tài chính). Biểu số 19 Cơ sở tính chi sự nghiệp Y tế năm (Dùng cho Sở TC - VG báo cáo UBND và Bộ Tài chính). Biểu số 20: Cơ sở tính chi quản lý hành chính năm (Dùng cho Sở TC - VG báo cáo UBND và Bộ Tài chính). Biểu số 21: Tổng hợp biên chế - tiền lương năm (Dùng cho Sở TC - VG báo cáo UBND và Bộ Tài chính). Biểu số 22: Tổng hợp dự toán các khoản phí và lệ phí năm (Dùng cho Sở TC - VG báo cáo UBND và Bộ Tài chính). Biểu số 23: Đánh giá tình hình thực hiện chi NSĐP năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 24: Đánh giá thực hiện chi ngân sách huyện năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC - VG). Biểu số 25: Đánh giá thực hiện thu, chi ngân sách từng quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 26: Đánh giá thực hiện thu, chi ngân sách từng xã, phường, thị trấn năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp). Biểu số 27: Đánh giá thực hiện chi ngân sách theo một số lĩnh vực của từng quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp) Biểu số 28: Đánh giá thực hiện chi ngân sách theo một số lĩnh vực của từng xã, phường, thị trấn năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 76 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  6. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp) Biểu số 29 Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan đơn vị theo từng lĩnh vực năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 30: Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan đơn vị theo từng lĩnh vực năm hiện hành và dự toán năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp). Biểu số 31: Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 32: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp huyện năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 33: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 34: Số bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn thuộc huyện năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp). Biểu số 35: Quyết toán ngân sách địa phương năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 36: Quyết toán ngân sách huyện năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC-VG). Biểu số 36: Biểu số 37: Quyết toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 38: Quyết toán NS cấp huyện và NS xã năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND củng cấp). Biểu số 39: Quyết toán thu ngân sách theo sắc thuế năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính) Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 77 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  7. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ Biểu số 40: Quyết toán thu ngân sách theo sắc thuế năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC-VG). Biểu số 41: Quyết toán chi ngân sách địa phương năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 42: Quyết toán chi ngân sách huyện năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC - VG). Biểu số 43: Quyết toán chi NSĐP, chi NS cấp tỉnh, NS huyện năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 44: Quyết toán chi NS huyện, chi NS cấp huyện, NS xã năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC - VG). Biểu số 45: Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục tiêu nhiệm vụ khác năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 46: Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, một số mục tiêu nhiệm vụ khác năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC-VG). Biểu số 47: Quyết toán chi ngân sách theo một số lĩnh vực của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 48: Quyết toán chi ngân sách theo một số lĩnh vực của từng xã, phường, thị trấn năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp và báo cáo Sở TC - VG). Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 78 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  8. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ Biểu số 49: Quyết toán chi NS cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị theo từng lĩnh vực năm (Dùng cho HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 50: Quyết toán chi NS cấp huyện cho từng cơ quan, đơn vị theo từng lĩnh vực năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp). Biểu số 51: Quyết toán chi bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp). Biểu số 52: Quyết toán chi bổ sung từ NS cấp huyện cho NS từng xã, phường, thị trấn năm (Dùng cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trình HĐND cùng cấp). Biểu số 53: Quyết toán chi đầu tư XDCB các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). Biểu số 54: Quyết toán huy động đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật NSNN năm (Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính). - Bộ Tài chính. Biểu số 01: Cân đối ngân sách nhà nước năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 02: Cân đối nguồn thu chi dự toán NSTW và NSĐP năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 03: Dự kiến các khoản nợ của nhà nước năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 04: Tổng hợp dự toán thu theo sắc thuế năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 05: Tổng hợp dự toán chi NSNN, NSTW và NSĐP năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 06: Các khoản thu để lại cho đơn vị chi, quản lý qua ngân sách nhà nước năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 07: Dự toán rút vốn vay nước ngoài về cho vay lại của Chính phủ năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 79 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  9. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ Biểu số 08: Dự toán thu NSNN từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 09: Dự toán chi ngân sách Trung ương theo lĩnh vực năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 10: Dự toán chi ngân sách Trung ương cho từng Bộ, cơ quan Trung ương theo từng lĩnh vực năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 11: Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 12: Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng của các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 13: Dự toán chi ngân sách địa phương theo một số lĩnh vực cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 14: Dự toán thu, chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia, số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) Biểu số 15: Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và một số nhiệm vụ, mục tiêu khác cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm (Dùng cho Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ) 4.2. Phương pháp lập dự toán ngân sách Nhà nước a. Phương pháp lập: Khuôn khổ kinh tế vĩ mô là điểm khởi đầu của việc lập dự toán ngân sách. Việc lập ngân sách trong khuôn khổ kinh tế vĩ mô, dựa trên các giả định thực tế, không tính quá cao các chỉ tiêu về thu ngân sách, ngược lại không tính quá thấp các khoản chi tiêu bắt buộc là hết sức quan trọng để đảm bảo tính khả thi của kế hoạch ngân sách . Lập ngân sách hàng năm thường được tổ chức như sau: Cách tiếp cận từ trên xuống dưới, bao gồm: Xác định tổng các nguồn lực có sẵn cho chi tiêu công cộng trong khuôn khổ kinh tế vĩ mô. Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 80 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  10. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ Chuẩn bị thông tư hướng dẫn lập ngân sách. Hình thành số kiểm tra về thu, chi cho các Bộ, các địa phương, đơn vị phù hợp chính sách ưu tiên của Nhà nước Thông báo số kiểm tra cho các bộ, địa phương, đơn vị. Cách tiếp cận từ dưới lên bao gồm: Các bộ, địa phương, đơn vị đề xuất ngân sách của mình trên cơ sở hướng dẫn trên. Trao đổi, đàm phán, thương lượng: Đàm phán ngân sách giữa các Bộ, đơn vị với cơ quan tài chính là quá trình rất quan trọng để xác định dự toán ngân sách cuối cùng trình lên cơ quan lập pháp trên cơ sở đạt được sự nhất quán giữa mục tiêu và nguồn lực sẵn có. Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 81 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  11. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ s¬ ®å ph­¬ng ph¸p lËp dù to¸n - Cấp tổng hợp B»ng ph­¬ng ph¸p B»ng ph­¬ng ph¸p tæng hîp tõ c¬ së dùa vµo chØ tiªu c©n ®èi lín Dù to¸n thu chi Dù to¸n thu chi NSNN NSNN So s¸nh Chªnh lÖch C¸c biÖn ph¸p xö lý Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 82 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­
  12. Tr­êng Cao §¼ng NghÒ Nam §Þnh Bé m«n Kinh tÕ - Cấp độ cơ sở làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước - Hîp ®ång kinh tÕ Dù ¸n thu chi - T×nh h×nh thÞ tr­êng NSNN - C¸c th«ng tin kinh tÕ Chñ ®éng lËp Dù ¸n vèn Dù ¸n s¶n xuÊt Dù ¸n tiªu Dù ¸n ph©n phèi thu nhËp Quá trình lập ngân sách muốn đảm bảo chất lượng cần được chú trọng theo hướng sau: Các quyết định làm thay đổi số thu, chi cần được xem xét kỹ lưỡng kể cả các quyết định liên quan đến “chi tiêu thuế” (miễn, giảm thuế), cho vay, bảo lãnh và các công nợ bất thường khác. Các giới hạn tài chính cần được đưa vào ngay khi bắt đầu của quá trình lập ngân sách, nhất là các ưu tiên chính sách và các nguồn lực sẵn có. Các đơn vị chi tiêu cần biết trước và rõ ràng về nguồn lực họ có thể sử dụng càng sớm càng tốt. Cần có cơ chế phối hợp các chính sách trong dự thảo ngân sách. Những chính sách chủ yếu mà Nhà nước đưa ra ảnh hưởng đến ngân sách trung hạn cần được đánh giá một cách hệ thống. Các khoản thu, chi liên quan vay nợ từ nước ngoài cần hết sức thận trọng trong dự báo. Gi¸o tr×nh Qu¶n lý ng©n s¸ch 83 So¹n gi¶: NguyÔn TiÕn Th­