Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2)
EU đã và đang kí kết hiệp định thương mại ưu tiên với nhiều nước. Năm
2007, Uỷ ban châu Âu triển khai chiến lược thương mại mới với tham vọng
đàm phán các FTAs với nhiều đối tác chiến lược. Uỷ ban châu Âu đã chính
thức thiết lập chiến lược châu Âu mới với thông điệp ‘châu Âu toàn cầu -
cạnh tranh trên thế giới’, như là một chính sách thương mại mới của EU.
Trong khuôn khổ chính sách đó, một trong những ưu tiên của EU là kí
những FTAs mới đầy tham vọng với các đối tác chiến lược. Về nội dung,
mục tiêu của ‘châu Âu toàn cầu’ hướng tới những FTAs mạnh, toàn diện,
theo mô hình ‘WTO+’. Thuế quan và các biện pháp hạn chế số lượng cần
phải loại bỏ, và có thể sẽ áp dụng đối với ít nhất 90-95% dòng thuế quan và
quy mô thương mại, nhằm tuân thủ yêu cầu của Điều XXIV GATT. Tự do
hoá phải mở rộng ra cả lĩnh vực thương mại dịch vụ và đầu tư. Những điều
khoản về thương mại dịch vụ phải phù hợp với yêu cầu tại Điều V GATS.
Một hiệp định đầu tư mẫu của EU đã được dự tính và phát triển dựa trên sự
hợp tác với các nước thành viên EU. Phải có những điều khoản ngoài những
quy định của WTO về cạnh tranh, mua sắm chính phủ, IPRs và thuận lợi
hoá thương mại, tiêu chuẩn lao động và môi trường. Quy tắc xuất xứ
(‘RoO’) phải được đơn giản hoá. Nhìn chung, phải có các quy định điều
chỉnh rõ ràng và hợp tác quản lí, đặc biệt là thảo luận về các NTBs, đồng
thời phải tăng cường các nghĩa vụ minh bạch, các thoả thuận công nhận lẫn
nhau, hài hoà hoá pháp luật, đối thoại về pháp luật và hỗ trợ kĩ thuật.
2007, Uỷ ban châu Âu triển khai chiến lược thương mại mới với tham vọng
đàm phán các FTAs với nhiều đối tác chiến lược. Uỷ ban châu Âu đã chính
thức thiết lập chiến lược châu Âu mới với thông điệp ‘châu Âu toàn cầu -
cạnh tranh trên thế giới’, như là một chính sách thương mại mới của EU.
Trong khuôn khổ chính sách đó, một trong những ưu tiên của EU là kí
những FTAs mới đầy tham vọng với các đối tác chiến lược. Về nội dung,
mục tiêu của ‘châu Âu toàn cầu’ hướng tới những FTAs mạnh, toàn diện,
theo mô hình ‘WTO+’. Thuế quan và các biện pháp hạn chế số lượng cần
phải loại bỏ, và có thể sẽ áp dụng đối với ít nhất 90-95% dòng thuế quan và
quy mô thương mại, nhằm tuân thủ yêu cầu của Điều XXIV GATT. Tự do
hoá phải mở rộng ra cả lĩnh vực thương mại dịch vụ và đầu tư. Những điều
khoản về thương mại dịch vụ phải phù hợp với yêu cầu tại Điều V GATS.
Một hiệp định đầu tư mẫu của EU đã được dự tính và phát triển dựa trên sự
hợp tác với các nước thành viên EU. Phải có những điều khoản ngoài những
quy định của WTO về cạnh tranh, mua sắm chính phủ, IPRs và thuận lợi
hoá thương mại, tiêu chuẩn lao động và môi trường. Quy tắc xuất xứ
(‘RoO’) phải được đơn giản hoá. Nhìn chung, phải có các quy định điều
chỉnh rõ ràng và hợp tác quản lí, đặc biệt là thảo luận về các NTBs, đồng
thời phải tăng cường các nghĩa vụ minh bạch, các thoả thuận công nhận lẫn
nhau, hài hoà hoá pháp luật, đối thoại về pháp luật và hỗ trợ kĩ thuật.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_luat_thuong_mai_quoc_te_phan_2.pdf
Nội dung text: Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2)
- CH NG 4. CÁC HI P NH H P TÁC TH NG M I SONG PH NG 837 - Tr c p bao g m các kho n n ho c n ph i tr c a doanh nghi p mà không có b t kì gi i h n nào, trong pháp lu t ho c trong th c t , v s lư ng ho c th i gian; - Tr c p cho các doanh nghi p y u kém, mà không có m t k ho ch tái c c u áng tin c y nào d a trên các gi nh th c t , theo ó có th giúp cho ngư i nh n tr c p duy trì ư c s t n t i trong dài h n mà không c n ph thu c vào s h tr c a nhà nư c. G. Quyền sở hữu trí tuệ (IPRs) Vi c b o h và th c thi IPRs là v n s ng còn i v i kh n ng c nh tranh c a EU. duy trì các tiêu chu n b o h ư c áp d ng các nư c EU, các FTAs c a EU u quy nh m t chư ng v IPRs, có c u trúc khác nhau, tùy thu c vào t ng i tác. Chư ng IPRs tham v ng nh t ã ư c quy nh trong FTA EU-Hàn Qu c, ch a ng các i u kho n r t phát tri n, nh t là v quy n tác gi , ki u dáng công nghi p và ch d n a lí nh m b sung và c p nh t Hi p nh TRIPS. Chư ng này c ng bao g m m t ph n quan tr ng v th c thi IPRs d a trên các quy t c n i b c a EU quy nh trong Ch th v th c thi IPRs c a EU. H. Thương mại và phát triển bền vững Các FTAs c a EU bao g m nh ng i u kho n quy nh các cam k t và khuôn kh h p tác v thư ng m i và phát tri n b n v ng. Các hi p nh t o ra s t phá trong l nh v c thư ng m i và phát tri n b n v ng, t o di n àn i tho i ch t ch và ti p t c các cam k t gi a EU và các nư c i tác trong l nh v c môi trư ng và lao ng. Chư ng v thư ng m i và phát tri n b n v ng bao g m cam k t m nh m c a c hai bên v các tiêu chu n lao ng và môi trư ng. Các hi p nh c ng thi t l p c u trúc thi t ch th c thi và giám sát các cam k t gi a các bên, bao g m s tham gia c a xã h i dân s . I. Hải quan và thuận lợi hoá thương mại H i quan và thu n l i hoá thư ng m i là thành ph n quan tr ng c a thư ng m i qu c t . Th t v y, s thi u hi u qu và s ch m tr trong các ho t ng h i quan ho c logistics thư ng ư c coi là m t trong nh ng rào c n chính i v i thư ng m i. Các FTAs c a EU bao g m m t chư ng nh m m c ích gi m chi phí và t ng hi u qu c a th t c h i quan, b ng cách t ng cư ng ho t ng h p tác song phư ng v h i quan và các v n liên quan n h i
- 838 GIÁO TRÌNH LU T TH NG M I QU C T quan. c bi t, EU và Vi t Nam có th cam k t: (i) Hài hoà các yêu c u v tài li u và d li u; (ii) T ng cư ng vi c giao ti p hi u qu v i khu v c doanh nghi p; (iii) H tr nhau trong các v n liên quan n phân lo i thu quan, xác nh tr giá tính thu h i quan và xu t x ưu ãi c a hàng hoá; (iv) Thúc y vi c th c thi IPRs trong ho t ng nh p kh u, xu t kh u, quá c nh m t cách m nh m và hi u qu ; và (v) T ng cư ng an ninh cho v n t i bi n và nh p kh u hàng hoá b ng ư ng bi n, chuy n tàu ho c quá c nh t i các bên, nhưng ng th i t o thu n l i cho thư ng m i. 4. Phương án khác Trong trư ng h p các cu c àm phán FTA gi a EU và Vi t Nam không i n tho thu n cu i cùng, phư ng án thay th duy nh t cho FTA ư c WTO cho phép, ó là duy trì h th ng ưu ãi thu quan ph c p (‘GSP’) dành cho t t c các DCs. GSP này bao g m: (i) M t tho thu n chung; (ii) M t tho thu n khuy n khích c bi t dành cho phát tri n b n v ng và qu n lí t t, g i là ‘GSP+’; (iii) M t tho thu n c bi t dành cho các LDCs. Tho thu n chung mi n thu quan cho các s n ph m không nh y c m, và gi m thu quan t 3,5% n 20% cho các s n ph m nh y c m (U ban châu Âu có th m quy n n nh danh sách các s n ph m nh y c m). Tho thu n khuy n khích c bi t ‘GSP+’ mi n thu quan cho g n như t t c các s n ph m, nh y c m ho c không nh y c m. Ch có m t s nư c ư c th hư ng ‘GSP+’, theo i u ki n ph i phê chu n và th c hi n m t s i u ư c qu c t v nhân quy n, quy n lao ng, môi trư ng và các nguyên t c qu n lí t t. Vi t Nam hi n nay ư c th hư ng GSP c a EU; tuy nhiên, không gi ng FTA, các ưu ãi GSP ư c xem xét l i theo nh kì. GSP c a EU dành cho Vi t Nam ã ư c s a i n m 2008. FTAVi t Nam-EU s giúp cho Vi t Nam có th t do ti p c n th trư ng EU, nhưng không gi ng GSP, FTA s ư c th c hi n trên c s có i có l i và b t bu c Vi t Nam ph i m c a th trư ng nh p kh u cho EU. Ngoài ra, c n cân nh c m t s y u t khác r t quan tr ng: khía c nh chính tr , và s tác ng i v i h i nh p khu v c ASEAN, hi n tư ng tái xu t kh u, b n ch t n phư ng c a GSP, trong khi ó c i m c a các ưu ãi t FTA là thư ng lư ng.
- CH NG 4. CÁC HI P NH H P TÁC TH NG M I SONG PH NG 839 M c 2. VI T NAM-HOA K (*) 1. Khái quát v h p tác và các hi p nh thương m i song phương gi a Vi t Nam và Hoa K Quan h thư ng m i gi a Vi t Nam và Hoa K b t u phát tri n t nh ng n m 1990. Hai bên ã kí Hi p nh gi a Chính ph nư c C ng hoà xã h i ch ngh a Vi t Nam và Chính ph H p chúng qu c Hoa K v thi t l p quan h quy n tác gi vào n m 1997. M c quan tr ng trong quan h thư ng m i Vi t Nam-Hoa K là vi c kí k t Hi p nh thư ng m i song phư ng (vi t t t là BTA) n m 2000 i u ch nh t t c các l nh v c chính trong h p tác kinh t gi a hai nư c. Theo Hi p nh này, Hoa K dành cho Vi t Nam i x MFN có i u ki n, còn g i là ‘Quy ch quan h thư ng m i bình thư ng’ (vi t t t là ‘NTR’).6 N m 2003, hai nư c kí k t Hi p nh d t may Vi t Nam-Hoa K . Quan h kinh t và thư ng m i c a gi a hai nư c ư c t ng cư ng h n n a khi Hoa K trao cho Vi t Nam ‘Quy ch quan h thư ng m i bình thư ng v nh vi n’ (vi t t t là ‘PNTR’) vào ngày 29/12/2006, là m t ph n c a quá trình gia nh p WTO c a Vi t Nam.7 Vi t Nam chính th c yêu c u ư c tham gia vào chư ng trình H th ng ưu ãi thu quan ph c p c a Hoa K (vi t t t là ‘GSP’) v i tư cách là ‘nư c ang phát tri n ư c th hư ng’ (vi t t t là ‘BDC’) t tháng 5/2008, nhưng v n chưa có quy t nh chính th c v n tham gia GSP c a Vi t Nam.8 Hai nư c ã kí k t Hi p nh khung v thư ng m i và u tư (vi t t t là ‘TIFA’) vào n m 2007. Hi n nay, hai nư c ang àm phán cùng tham gia Hi p nh i tác kinh t chi n lư c xuyên Thái Bình Dư ng (vi t t t là ‘TPP’), c ng như Hi p nh u tư song phư ng (vi t t t là ‘BITs’). V i nh ng n l c như v y, thư ng m i hai chi u gi a hai bên ã t ng t kho ng 220 tri u USD n m 1994 lên h n 20 t USD vào n m 2011.9 M c này s t p trung vào khuôn kh pháp lu t v h p tác thư ng m i gi a Vi t Nam và Hoa K . (*) Tác gi : Tr nh H i Y n, Th c s , Nghiên c u sinh, Trư ng i h c Qu c gia Xinh-ga-po (NUS), Gi ng viên, H c vi n Ngo i giao Vi t Nam (DAV). 6 i u 1 Chư ng 1 BTA. 7 Michael F. Martin, CRS Report for Congress R41550, US-Vietnam Economic và Trade Relations: Issues for the 112th Congress, ngày 5/4/2011, tr. 1. 8 Michael F. Martin, S d, tr. 5. 9 Th ơng m i Vi t-M t ng lên 20 t USD sau 10 n m, mai-vietmy-tang-len-20-ty-usd-sau-10-nam.htm, Th sáu, ngày 09/12/2011 - 20:56, Theo Thu Hà, TTXVN/Vietnam+.
- 840 GIÁO TRÌNH LU T TH NG M I QU C T Bảng 4.2.1. Đồ thị tăng trưởng thương mại song phương Việt Nam-Hoa Kỳ và GDP bình quân đầu người của Việt Nam.10 2. Hi p nh Vi t Nam-Hoa K v thi t l p quan h quy n tác gi 1997 Hi p nh gi a Chính ph nư c C ng hoà xã h i ch ngh a Vi t Nam và Chính ph H p chúng qu c Hoa K v thi t l p quan h quy n tác gi ư c kí k t vào ngày 27/6/1997. Hi p nh có hi u l c t ngày 23/12/1998. Hi p nh b o h m i lo i tác ph m và b n ghi âm có th ư c b o h quy n tác gi , b t k hình th c nh hình c a chúng, bao g m c hình th c i n t . Các tác ph m ư c b o h ư c nh ngh a là: Tác ph m mà m t công dân ho c ngư i thư ng trú c a m t trong các bên kí k t có nh ng quy n kinh t theo lu t quy n tác gi t i lãnh th c a bên kia, ho c khi nh ng quy n nói trên thu c v pháp nhân do b t kì công dân ho c ngư i thư ng trú nào c a bên kia ki m soát tr c ti p, gián ti p ho c có quy n s h u i v i ph n l n c ph n ho c tài s n c a pháp nhân, mi n là quy n s h u nói trên phát sinh trong vòng m t n m, k t ngày công b l n u các tác ph m ó t i m t nư c thành viên c a m t i u ư c a phư ng v quy n tác gi mà m t trong các bên kí k t là thành viên t i th i i m Hi p nh này có hi u l c.11 Hi p nh yêu c u các bên m b o i x NT, theo ó, m i bên, theo pháp lu t và th t c c a nư c mình, s dành cho các tác ph m c a nh ng tác gi , nhà sáng t o và ngh s là công dân ho c ngư i thư ng trú c a bên kí 10 Nam Phong, Quan h th ơng m i Vi t-M sau 10 n m t ng 1.200%, Quan-he-thuong-mai-Viet-My-sau-10-nam-tang-1200/82854.gd, Th sáu, ngày 09/12/2011, 06:51 11 Kho n 3 i u 1 và i u 3 Hi p nh Vi t Nam-Hoa K v thi t l p quan h quy n tác gi .
- CH NG 4. CÁC HI P NH H P TÁC TH NG M I SONG PH NG 841 k t kia và cho các tác ph m công b l n u t i lãnh th c a bên kí k t kia, s b o h quy n tác gi không kém thu n l i h n s b o h mà bên ó dành cho công dân nư c mình.12 Hi p nh c ng nêu rõ nh ng quy n c quy n c a ch s h u quy n tác gi i v i tác ph m t i i u 5, theo ó ngư i này s có quy n c quy n cho phép ho c c m: - Vi c sao chép tác ph m, sáng t o tác ph m khác d a trên tác ph m ó và phân ph i b n sao c a các tác ph m ó; - Vi c trình di n tác ph m trư c công chúng, trong trư ng h p ó là nh ng tác ph m v n h c, âm nh c, k ch và múa, k ch câm, phim và tác ph m nghe nhìn; và - Vi c trình bày các tác ph m ư c b o h quy n tác gi trư c công chúng, trong trư ng h p ó là tác ph m v n h c, âm nh c, k ch, múa, k ch câm, h i h a, ho , t o hình, bao g m c các nh n l c a m t b phim ho c tác ph m nghe nhìn khác. 3. Hi p nh thương m i song phương Vi t Nam-Hoa K 2000 Vào ngày 13/7/2000, Hi p nh gi a nư c C ng hoà xã h i ch ngh a Vi t Nam và H p chúng qu c Hoa K v quan h thư ng m i (vi t t t là ‘BTA’) ã ư c kí k t. Hi p nh ã ưa quan h thư ng m i và u tư song phư ng gi a hai nư c lên t m cao m i.13 Hi p nh ã t o c h i cho các doanh nghi p Vi t Nam tham gia vào các th trư ng l n t i Hoa K và khuy n khích Vi t Nam c i thi n môi trư ng kinh doanh.14 BTA có hi u l c t ngày 10/12/2001. BTA t n n t ng cho vi c ti n hành và t ng cư ng các quan h thư ng m i và u tư. V i h n 100 trang và b ng bi u,15 BTA quy nh các ngh a v chi ti t trong các l nh v c h p tác thư ng m i ch y u c a hai bên, như: thư ng m i hàng hoá, b o h IPRs, thư ng m i d ch v , u tư, t o thu n l i cho kinh doanh, tính minh b ch và gi i quy t tranh ch p. Các chư ng và ph l c c a BTA bao g m: • Chư ng I: Thư ng m i hàng hoá • Chư ng II: Quy n s h u trí tu 12 i u 2 Hi p nh Vi t Nam-Hoa K v thi t l p quan h quy n tác gi . 13 Vietnam’s Ministry of Planning, Investment’s Central Institute of Economic Management and Foreign Investment Agency and the US Agency for International Development-Funded Support for Trade Acceleration (STAR) Project, Assessment of the Five-Year Impact of the US-Viet Nam Bilateral Trade Agreement on Viet Nam’s Trade, Investment, and Economic Structure, tháng 7/2007. 14 Nh trên. 15 V n b n BTA b ng ti ng Anh có trên website c a C quan i di n thư ng m i Hoa K (USTR) ( V n b n b ng ti ng Vi t ư c xu t b n trong Công báo c a Chính ph Vi t Nam và c ng có trên website c a U ban qu c gia v h p tác kinh t qu c t c a Vi t Nam.
- 842 GIÁO TRÌNH LU T TH NG M I QU C T • Chư ng III: Thư ng m i d ch v • Chư ng IV: Phát tri n quan h u tư • Chư ng V: T o thu n l i cho kinh doanh • Chư ng VI: Các quy nh liên quan t i tính minh b ch, công khai và quy n khi u ki n • Chư ng VII: Nh ng i u kho n chung Các ph l c bao g m: o Ph l c A: Vi t Nam: Ngo i l i x qu c gia o Ph l c B: Vi t Nam: Th i kì chuy n ti p (H n ch s lư ng) Ph l c B1: H n ch s lư ng nh p kh u - s n ph m nông nghi p Ph l c B1: H n ch s lư ng nh p kh u - s n ph m công nghi p Ph l c B2: H n ch s lư ng xu t kh u Ph l c B3: Hàng hoá c m nh p kh u Ph l c B4: Hàng hoá c m xu t kh u o Ph l c C: Vi t Nam: Th i kì chuy n ti p (Thư ng m i nhà nư c) Ph l c C1: Hàng hoá nh p kh u thu c di n i u ch nh c a các quy nh v thư ng m i nhà nư c và l ch trình lo i b Ph l c C2: Hàng hoá xu t kh u thu c di n i u ch nh c a các quy nh v thư ng m i nhà nư c và l ch trình lo i b o Ph l c D: Vi t Nam: Th i kì chuy n ti p (Quy n kinh doanh nh p kh u và quy n phân ph i) Ph l c D1: L ch trình lo i b h n ch v quy n kinh doanh nh p kh u và quy n phân ph i - S n ph m công nghi p Ph l c D2: L ch trình lo i b h n ch v quy n kinh doanh xu t kh u o Ph l c E: Vi t Nam: Thu nh p kh u nông nghi p, thu xu t kh u s n ph m công nghi p o Ph l c F: Ph l c v d ch v tài chính, d ch chuy n th nhân, vi n thông và tài li u tham chi u v vi n thông o Ph l c G: Hoa K : Danh sách các trư ng h p mi n tr theo i u 2 và Bi u cam k t thư ng m i d ch v c th o Ph l c H - Vi t Nam, Hoa K - Các ngo i l o Ph l c I - Danh m c minh h a các bi n pháp u tư liên quan n thư ng m i (TRIMs).
- CH NG 4. CÁC HI P NH H P TÁC TH NG M I SONG PH NG 843 Các quy nh chính c a BTA ư c tóm t t dư i ây.16 A. Các quy định về thương mại hàng hoá Vi t Nam và Hoa K nh t trí dành cho nhau MFN, theo ó các bên s dành cho hàng hoá c a nhau s i x tư ng t như hàng hoá tư ng t s n xu t các nư c khác. Ngo i l c a nguyên t c MFN bao g m i x c bi t dành cho các nư c trong cùng m t FTA như AFTA hay NAFTA, và các th t c c bi t i v i thư ng m i biên gi i.17 H n n a, BTA yêu c u Vi t Nam và Hoa K dành NT cho hàng nh p kh u c a nhau. Hai nư c có ngh a v i x v i hàng nh p kh u c a nhau không kém thu n l i h n s i x dành cho hàng hoá do công dân c a mình s n xu t.18 Các bên ph i lo i b t t c NTBs, bao g m c h n ch nh p kh u và xu t kh u, h n ng ch, yêu c u c p phép, và ki m soát i v i t t c các lo i hàng hoá và d ch v , trong th i gian t 3 n 7 n m, tu thu c vào t ng lo i s n ph m.19 C quan h i quan hay c quan có th m quy n khác c a các bên không ư c phép áp b t c lo i phí hay ph phí hành chính nào liên quan n vi c nh p kh u hay xu t kh u hàng hóa vư t quá chi phí th c c a d ch v ư c ti n hành b i c quan ó.20 Vi t Nam áp thu quan cho hàng hoá có xu t x t lãnh th h i quan Hoa K theo cam k t t i Ph l c E c a Hi p nh.21 V các bi n pháp t v i v i hàng nh p kh u, Các bên nh t trí tham v n nhanh chóng theo yêu c u c a bên kia, khi vi c nh p kh u hàng hoá có xu t x t lãnh th c a bên kí k t kia, t i th i i m hi n t i hay tư ng lai, gây ra hay e d a gây ra, hay góp ph n áng k làm r i lo n th trư ng. S ‘r i lo n th trư ng’ (‘Market disruptions’) x y ra khi vi c t ng nhanh lư ng nh p kh u hàng hoá tư ng t c a nư c khác là nguyên nhân áng k gây ra, ho c e d a gây ra thi t h i áng k cho ngành kinh t n i a ó.22 Trong trư ng h p các bên không th ưa ra bi n pháp kh c ph c thông qua tham v n, Hi p nh cho phép m t bên b o h ngành kinh t n i a c a mình b ng cách áp d ng các bi n pháp t v i v i hàng nh p 16 Ngoài v n b n BTA, ph n này d a trên tóm t t BTA trên website c a H i ng thư ng m i Vi t Nam-Hoa K . 17 i u 1 Chư ng I BTA. 18 i u 2 Chư ng I BTA. 19 Kho n 1 i u 3 và kho n 2 i u 3 Chư ng I BTA. 20 Kho n 3 i u 3 Chư ng I BTA. 21 Kho n 6 i u 3 và Ph l c E Chư ng I BTA. 22 Kho n 1 i u 6 Chư ng I BTA.
- 844 GIÁO TRÌNH LU T TH NG M I QU C T kh u, dư i hình th c h n ch s lư ng, t ng thu ho c nh ng h n ch khác ch ng l i s ‘r i lo n th trư ng’. V gi i quy t tranh ch p thư ng m i gi a các thư ng nhân, BTA quy nh nguyên t c NT trong vi c gi i quy t tranh ch p t i các toà án và c quan hành chính trên lãnh th c a các bên kí k t, khuy n khích gi i quy t tranh ch p b ng tr ng tài theo nh ng quy t c ã ư c công nh n t m qu c t và quy nh vi c th c thi các phán quy t tr ng tài.23 B. Các quy định về quyền sở hữu trí tuệ (IPRs) Chư ng II v IPRs c a BTA ư c xây d ng theo mô hình c a Hi p nh TRIPS c a WTO, theo ó yêu c u các bên tuân th nh ng quy nh c b n c a Công ư c Pa-ri v b o h s h u công nghi p và Công ư c Béc-n v b o h tác ph m v n h c và ngh thu t. Ngoài ra, các bên c ng ph i tuân th nh ng quy nh kinh t c b n c a Công ư c Gi -ne-v v b o h ngư i s n xu t b n ghi âm ch ng l i s sao chép trái phép, Công ư c qu c t v b o h gi ng th c v t m i (Công ư c UPOV) và Công ư c liên quan n vi c phân ph i tín hi u mang chư ng trình truy n qua v tinh (Công ư c Brúc-xen). BTA quy nh NT trong vi c vi c xác l p, b o h , hư ng và th c thi IPRs, tr m t s trư ng h p nh t nh.24 Tuy nhiên, khác v i Hi p nh TRIPS, BTA không yêu c u các bên áp d ng MFN cho các ngh a v trong chư ng này. Chư ng II quy nh nh ng tiêu chu n t i thi u i v i vi c b o h và th c thi IPRs, bao g m quy n tác gi và các quy n liên quan, tín hi u v tinh mang chư ng trình ư c mã hoá, nhãn hi u hàng hoá, sáng ch , thi t k b trí m ch tích h p, thông tin bí m t (bí m t thư ng m i) và ki u dáng công nghi p. Chư ng này c ng yêu c u có các bi n pháp b o m th c thi ưa ra các ch tài k p th i nh m ng n ch n vi ph m, và các ch tài m nh ng n ng a các vi ph m có th tái di n trong tư ng lai. C. Các quy định về thương mại dịch vụ Chư ng III v thư ng m i d ch v ư c xây d ng theo mô hình c a Hi p nh GATS c a WTO. Hi p nh này nh ngh a thư ng m i d ch v theo b n phư ng th c cung ng: 1. Cung ng d ch v qua biên gi i (cung ng d ch v t lãnh th c a bên này vào lãnh th c a bên kia); 2. Tiêu dùng nư c ngoài (cung ng d ch v t i lãnh th c a m t bên cho ngư i s d ng d ch v c a bên kia); 23 i u 7 Chư ng I BTA. 24 Kho n 1 i u 3 Chư ng II BTA.
- CH NG 4. CÁC HI P NH H P TÁC TH NG M I SONG PH NG 845 3. Hi n di n thư ng m i (m t nhà cung ng d ch v c a m t bên cung ng m t d ch v thông qua s hi n di n thư ng m i trên lãnh th c a bên kia); và 4. Hi n di n c a th nhân (m t nhà cung ng d ch v c a m t bên cung ng m t d ch v b ng s hi n di n c a th nhân trên lãnh th c a bên kia). Các bên nh t trí dành MFN cho d ch v và các nhà cung ng d ch v c a nhau.25 M i bên ph i m b o s ti p c n th trư ng cho d ch v và các nhà cung ng d ch v c a bên kia theo úng quy nh trong bi u cam k t c a mình. BTA c m sáu lo i h n ch ti p c n th trư ng trong các ngành d ch v ã ư c quy nh trong bi u cam k t, trong ó có: h n ch s lư ng nhà cung ng d ch v ; h n ch t ng giá tr các giao d ch d ch v ; h n ch v t ng s lư ng u ra c a d ch v ; và h n ch v lo i hình pháp nhân hay liên doanh thông qua ó d ch v ư c cung ng.26 Ngoài ra, các bên ã ưa vào Ph l c v d ch v tài chính, Ph l c v d ch chuy n c a th nhân, và Ph l c v vi n thông c a Hi p nh GATS và các tài li u tham chi u vi n thông c a WTO. D. Các quy định về đầu tư Chư ng IV c a BTA t ra các quy t c nh m khuy n khích u tư gi a hai nư c. Các tiêu chu n chính v b o h và khuy n khích u tư trong chư ng này là: 1. MFN; 2. NT; 3. C m trưng thu mà không b i thư ng nhanh chóng, y và hi u qu ; 4. Quy n l a ch n các nhân viên qu n lí c p cao; 5. Chuy n v n v nư c; 6. m b o i x công b ng và tho áng, b o v và an ninh y , i x phù h p v i lu t t p quán qu c t , và không áp d ng các bi n pháp tu ti n và phân bi t i x ; và 7. C m áp d ng các yêu c u b c m v chuy n giao công ngh và các TRIMs b c m. V vi c gi i quy t tranh ch p gi a nhà u tư và chính ph nư c ti p nh n u tư, chư ng này ưa ra nhi u l a ch n cho nhà u tư, bao g m tòa 25 i u 2 và 7 Chư ng II BTA. 26 i u 6 Chư ng II BTA.
- 846 GIÁO TRÌNH LU T TH NG M I QU C T án ho c c quan tài phán hành chính có th m quy n c a nư c ti p nh n u tư, ho c b t kì th t c gi i quy t tranh ch p nào ã ư c tho thu n trư c ó và gi i quy t b ng tr ng tài. D. Tạo thuận lợi cho kinh doanh C hai bên cam k t phát tri n quan h u tư và t o thu n l i cho các ho t ng kinh doanh liên quan t i thư ng m i hàng hoá và d ch v . M i bên ng ý:27 - Cho phép các công dân và công ty c a bên kia ư c nh p kh u và s d ng, phù h p v i các th c ti n thư ng m i thông thư ng, thi t b v n phòng và các thi t b khác, như máy ch , máy photocopy, máy tính, máy fax liên quan n vi c ti n hành các ho t ng c a h trên lãnh th c a mình; - Tùy thu c vào pháp lu t và th t c c a mình v nh p c nh và các c quan i di n nư c ngoài, cho phép các công dân và các công ty c a bên kia ư c ti p c n và s d ng n i làm vi c và n i trên c s không phân bi t i x và theo giá th trư ng; - Tùy thu c vào pháp lu t, quy nh và th t c c a mình v nh p c nh và các c quan i di n nư c ngoài, cho phép các công dân và công ty c a bên kia thuê các i lí, nhà tư v n và nhà phân ph i c a m t trong hai bên cho ho t ng s n xu t và u tư c a h , theo giá c và i u ki n ư c tho thu n gi a các bên. - Cho phép các công dân và công ty c a bên kia qu ng cáo các s n ph m và d ch v c a h (i) b ng cách tho thu n tr c ti p v i các t ch c thông tin qu ng cáo, bao g m ài truy n hình, ài phát thanh, n v kinh doanh in n và b ng hi u; và (ii) b ng cách g i thư tr c ti p, bao g m c vi c s d ng các phong bì thư và bưu thi p ư c ghi s n a ch n công dân ho c công ty ó; - Khuy n khích s ti p xúc và cho phép mua bán hàng hoá và d ch v tr c ti p gi a các công dân và công ty c a bên kia v i ngư i s d ng cu i cùng và các khách hàng khác, và khuy n khích liên h tr c ti p v i các c quan, t ch c mà quy t nh c a h s nh hư ng n kh n ng bán hàng; 27 i u 1 Chư ng V BTA.