Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2)

EU đã và đang kí kết hiệp định thương mại ưu tiên với nhiều nước. Năm
2007, Uỷ ban châu Âu triển khai chiến lược thương mại mới với tham vọng
đàm phán các FTAs với nhiều đối tác chiến lược. Uỷ ban châu Âu đã chính
thức thiết lập chiến lược châu Âu mới với thông điệp ‘châu Âu toàn cầu -
cạnh tranh trên thế giới’, như là một chính sách thương mại mới của EU.
Trong khuôn khổ chính sách đó, một trong những ưu tiên của EU là kí
những FTAs mới đầy tham vọng với các đối tác chiến lược. Về nội dung,
mục tiêu của ‘châu Âu toàn cầu’ hướng tới những FTAs mạnh, toàn diện,
theo mô hình ‘WTO+’. Thuế quan và các biện pháp hạn chế số lượng cần
phải loại bỏ, và có thể sẽ áp dụng đối với ít nhất 90-95% dòng thuế quan và
quy mô thương mại, nhằm tuân thủ yêu cầu của Điều XXIV GATT. Tự do
hoá phải mở rộng ra cả lĩnh vực thương mại dịch vụ và đầu tư. Những điều
khoản về thương mại dịch vụ phải phù hợp với yêu cầu tại Điều V GATS.
Một hiệp định đầu tư mẫu của EU đã được dự tính và phát triển dựa trên sự
hợp tác với các nước thành viên EU. Phải có những điều khoản ngoài những
quy định của WTO về cạnh tranh, mua sắm chính phủ, IPRs và thuận lợi
hoá thương mại, tiêu chuẩn lao động và môi trường. Quy tắc xuất xứ
(‘RoO’) phải được đơn giản hoá. Nhìn chung, phải có các quy định điều
chỉnh rõ ràng và hợp tác quản lí, đặc biệt là thảo luận về các NTBs, đồng
thời phải tăng cường các nghĩa vụ minh bạch, các thoả thuận công nhận lẫn
nhau, hài hoà hoá pháp luật, đối thoại về pháp luật và hỗ trợ kĩ thuật. 
pdf 230 trang hoanghoa 08/11/2022 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_luat_thuong_mai_quoc_te_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2)

  1. CHNG 4. CÁC HIP NH HP TÁC THNG MI SONG PHNG 837 - Tr cp bao gm các khon n hoc n phi tr ca doanh nghip mà không có bt kì gii hn nào, trong pháp lut hoc trong thc t, v s lưng hoc thi gian; - Tr cp cho các doanh nghip yu kém, mà không có mt k hoch tái c cu áng tin cy nào da trên các gi nh thc t, theo ó có th giúp cho ngưi nhn tr cp duy trì ưc s tn ti trong dài hn mà không cn ph thuc vào s h tr ca nhà nưc. G. Quyền sở hữu trí tuệ (IPRs) Vic bo h và thc thi IPRs là vn sng còn i vi kh nng cnh tranh ca EU. duy trì các tiêu chun bo h ưc áp dng các nưc EU, các FTAs ca EU u quy nh mt chưng v IPRs, có cu trúc khác nhau, tùy thuc vào tng i tác. Chưng IPRs tham vng nht ã ưc quy nh trong FTA EU-Hàn Quc, cha ng các iu khon rt phát trin, nht là v quyn tác gi, kiu dáng công nghip và ch dn a lí nhm b sung và cp nht Hip nh TRIPS. Chưng này cng bao gm mt phn quan trng v thc thi IPRs da trên các quy tc ni b ca EU quy nh trong Ch th v thc thi IPRs ca EU. H. Thương mại và phát triển bền vững Các FTAs ca EU bao gm nhng iu khon quy nh các cam kt và khuôn kh hp tác v thưng mi và phát trin bn vng. Các hip nh to ra s t phá trong lnh vc thưng mi và phát trin bn vng, to din àn i thoi cht ch và tip tc các cam kt gia EU và các nưc i tác trong lnh vc môi trưng và lao ng. Chưng v thưng mi và phát trin bn vng bao gm cam kt mnh m ca c hai bên v các tiêu chun lao ng và môi trưng. Các hip nh cng thit lp cu trúc thit ch thc thi và giám sát các cam kt gia các bên, bao gm s tham gia ca xã hi dân s. I. Hải quan và thuận lợi hoá thương mại Hi quan và thun li hoá thưng mi là thành phn quan trng ca thưng mi quc t. Tht vy, s thiu hiu qu và s chm tr trong các hot ng hi quan hoc logistics thưng ưc coi là mt trong nhng rào cn chính i vi thưng mi. Các FTAs ca EU bao gm mt chưng nhm mc ích gim chi phí và tng hiu qu ca th tc hi quan, bng cách tng cưng hot ng hp tác song phưng v hi quan và các vn liên quan n hi
  2. 838 GIÁO TRÌNH LUT THNG MI QUC T quan. c bit, EU và Vit Nam có th cam kt: (i) Hài hoà các yêu cu v tài liu và d liu; (ii) Tng cưng vic giao tip hiu qu vi khu vc doanh nghip; (iii) H tr nhau trong các vn liên quan n phân loi thu quan, xác nh tr giá tính thu hi quan và xut x ưu ãi ca hàng hoá; (iv) Thúc y vic thc thi IPRs trong hot ng nhp khu, xut khu, quá cnh mt cách mnh m và hiu qu; và (v) Tng cưng an ninh cho vn ti bin và nhp khu hàng hoá bng ưng bin, chuyn tàu hoc quá cnh ti các bên, nhưng ng thi to thun li cho thưng mi. 4. Phương án khác Trong trưng hp các cuc àm phán FTA gia EU và Vit Nam không i n tho thun cui cùng, phưng án thay th duy nht cho FTA ưc WTO cho phép, ó là duy trì h thng ưu ãi thu quan ph cp (‘GSP’) dành cho tt c các DCs. GSP này bao gm: (i) Mt tho thun chung; (ii) Mt tho thun khuyn khích c bit dành cho phát trin bn vng và qun lí tt, gi là ‘GSP+’; (iii) Mt tho thun c bit dành cho các LDCs. Tho thun chung min thu quan cho các sn phm không nhy cm, và gim thu quan t 3,5% n 20% cho các sn phm nhy cm (U ban châu Âu có thm quyn n nh danh sách các sn phm nhy cm). Tho thun khuyn khích c bit ‘GSP+’ min thu quan cho gn như tt c các sn phm, nhy cm hoc không nhy cm. Ch có mt s nưc ưc th hưng ‘GSP+’, theo iu kin phi phê chun và thc hin mt s iu ưc quc t v nhân quyn, quyn lao ng, môi trưng và các nguyên tc qun lí tt. Vit Nam hin nay ưc th hưng GSP ca EU; tuy nhiên, không ging FTA, các ưu ãi GSP ưc xem xét li theo nh kì. GSP ca EU dành cho Vit Nam ã ưc sa i nm 2008. FTAVit Nam-EU s giúp cho Vit Nam có th t do tip cn th trưng EU, nhưng không ging GSP, FTA s ưc thc hin trên c s có i có li và bt buc Vit Nam phi m ca th trưng nhp khu cho EU. Ngoài ra, cn cân nhc mt s yu t khác rt quan trng: khía cnh chính tr, và s tác ng i vi hi nhp khu vc ASEAN, hin tưng tái xut khu, bn cht n phưng ca GSP, trong khi ó c im ca các ưu ãi t FTA là thưng lưng.
  3. CHNG 4. CÁC HIP NH HP TÁC THNG MI SONG PHNG 839 Mc 2. VIT NAM-HOA K (*) 1. Khái quát v hp tác và các hip nh thương mi song phương gia Vit Nam và Hoa K Quan h thưng mi gia Vit Nam và Hoa K bt u phát trin t nhng nm 1990. Hai bên ã kí Hip nh gia Chính ph nưc Cng hoà xã hi ch ngha Vit Nam và Chính ph Hp chúng quc Hoa K v thit lp quan h quyn tác gi vào nm 1997. Mc quan trng trong quan h thưng mi Vit Nam-Hoa K là vic kí kt Hip nh thưng mi song phưng (vit tt là BTA) nm 2000 iu chnh tt c các lnh vc chính trong hp tác kinh t gia hai nưc. Theo Hip nh này, Hoa K dành cho Vit Nam i x MFN có iu kin, còn gi là ‘Quy ch quan h thưng mi bình thưng’ (vit tt là ‘NTR’).6 Nm 2003, hai nưc kí kt Hip nh dt may Vit Nam-Hoa K. Quan h kinh t và thưng mi ca gia hai nưc ưc tng cưng hn na khi Hoa K trao cho Vit Nam ‘Quy ch quan h thưng mi bình thưng vnh vin’ (vit tt là ‘PNTR’) vào ngày 29/12/2006, là mt phn ca quá trình gia nhp WTO ca Vit Nam.7 Vit Nam chính thc yêu cu ưc tham gia vào chưng trình H thng ưu ãi thu quan ph cp ca Hoa K (vit tt là ‘GSP’) vi tư cách là ‘nưc ang phát trin ưc th hưng’ (vit tt là ‘BDC’) t tháng 5/2008, nhưng vn chưa có quyt nh chính thc v n tham gia GSP ca Vit Nam.8 Hai nưc ã kí kt Hip nh khung v thưng mi và u tư (vit tt là ‘TIFA’) vào nm 2007. Hin nay, hai nưc ang àm phán cùng tham gia Hip nh i tác kinh t chin lưc xuyên Thái Bình Dưng (vit tt là ‘TPP’), cng như Hip nh u tư song phưng (vit tt là ‘BITs’). Vi nhng n lc như vy, thưng mi hai chiu gia hai bên ã tng t khong 220 triu USD nm 1994 lên hn 20 t USD vào nm 2011.9 Mc này s tp trung vào khuôn kh pháp lut v hp tác thưng mi gia Vit Nam và Hoa K. (*) Tác gi: Trnh Hi Yn, Thc s, Nghiên cu sinh, Trưng i hc Quc gia Xinh-ga-po (NUS), Ging viên, Hc vin Ngoi giao Vit Nam (DAV). 6 iu 1 Chưng 1 BTA. 7 Michael F. Martin, CRS Report for Congress R41550, US-Vietnam Economic và Trade Relations: Issues for the 112th Congress, ngày 5/4/2011, tr. 1. 8 Michael F. Martin, Sd, tr. 5. 9 Thơng mi Vit-M tng lên 20 t USD sau 10 nm, mai-vietmy-tang-len-20-ty-usd-sau-10-nam.htm, Th sáu, ngày 09/12/2011 - 20:56, Theo Thu Hà, TTXVN/Vietnam+.
  4. 840 GIÁO TRÌNH LUT THNG MI QUC T Bảng 4.2.1. Đồ thị tăng trưởng thương mại song phương Việt Nam-Hoa Kỳ và GDP bình quân đầu người của Việt Nam.10 2. Hip nh Vit Nam-Hoa K v thit lp quan h quyn tác gi 1997 Hip nh gia Chính ph nưc Cng hoà xã hi ch ngha Vit Nam và Chính ph Hp chúng quc Hoa K v thit lp quan h quyn tác gi ưc kí kt vào ngày 27/6/1997. Hip nh có hiu lc t ngày 23/12/1998. Hip nh bo h mi loi tác phm và bn ghi âm có th ưc bo h quyn tác gi, bt k hình thc nh hình ca chúng, bao gm c hình thc in t. Các tác phm ưc bo h ưc nh ngha là: Tác phm mà mt công dân hoc ngưi thưng trú ca mt trong các bên kí kt có nhng quyn kinh t theo lut quyn tác gi ti lãnh th ca bên kia, hoc khi nhng quyn nói trên thuc v pháp nhân do bt kì công dân hoc ngưi thưng trú nào ca bên kia kim soát trc tip, gián tip hoc có quyn s hu i vi phn ln c phn hoc tài sn ca pháp nhân, min là quyn s hu nói trên phát sinh trong vòng mt nm, k t ngày công b ln u các tác phm ó ti mt nưc thành viên ca mt iu ưc a phưng v quyn tác gi mà mt trong các bên kí kt là thành viên ti thi im Hip nh này có hiu lc.11 Hip nh yêu cu các bên m bo i x NT, theo ó, mi bên, theo pháp lut và th tc ca nưc mình, s dành cho các tác phm ca nhng tác gi, nhà sáng to và ngh s là công dân hoc ngưi thưng trú ca bên kí 10 Nam Phong, Quan h thơng mi Vit-M sau 10 nm tng 1.200%, Quan-he-thuong-mai-Viet-My-sau-10-nam-tang-1200/82854.gd, Th sáu, ngày 09/12/2011, 06:51 11 Khon 3 iu 1 và iu 3 Hip nh Vit Nam-Hoa K v thit lp quan h quyn tác gi.
  5. CHNG 4. CÁC HIP NH HP TÁC THNG MI SONG PHNG 841 kt kia và cho các tác phm công b ln u ti lãnh th ca bên kí kt kia, s bo h quyn tác gi không kém thun li hn s bo h mà bên ó dành cho công dân nưc mình.12 Hip nh cng nêu rõ nhng quyn c quyn ca ch s hu quyn tác gi i vi tác phm ti iu 5, theo ó ngưi này s có quyn c quyn cho phép hoc cm: - Vic sao chép tác phm, sáng to tác phm khác da trên tác phm ó và phân phi bn sao ca các tác phm ó; - Vic trình din tác phm trưc công chúng, trong trưng hp ó là nhng tác phm vn hc, âm nhc, kch và múa, kch câm, phim và tác phm nghe nhìn; và - Vic trình bày các tác phm ưc bo h quyn tác gi trưc công chúng, trong trưng hp ó là tác phm vn hc, âm nhc, kch, múa, kch câm, hi ha, ho, to hình, bao gm c các nh n l ca mt b phim hoc tác phm nghe nhìn khác. 3. Hip nh thương mi song phương Vit Nam-Hoa K 2000 Vào ngày 13/7/2000, Hip nh gia nưc Cng hoà xã hi ch ngha Vit Nam và Hp chúng quc Hoa K v quan h thưng mi (vit tt là ‘BTA’) ã ưc kí kt. Hip nh ã ưa quan h thưng mi và u tư song phưng gia hai nưc lên tm cao mi.13 Hip nh ã to c hi cho các doanh nghip Vit Nam tham gia vào các th trưng ln ti Hoa K và khuyn khích Vit Nam ci thin môi trưng kinh doanh.14 BTA có hiu lc t ngày 10/12/2001. BTA t nn tng cho vic tin hành và tng cưng các quan h thưng mi và u tư. Vi hn 100 trang và bng biu,15 BTA quy nh các ngha v chi tit trong các lnh vc hp tác thưng mi ch yu ca hai bên, như: thưng mi hàng hoá, bo h IPRs, thưng mi dch v, u tư, to thun li cho kinh doanh, tính minh bch và gii quyt tranh chp. Các chưng và ph lc ca BTA bao gm: • Chưng I: Thưng mi hàng hoá • Chưng II: Quyn s hu trí tu 12 iu 2 Hip nh Vit Nam-Hoa K v thit lp quan h quyn tác gi. 13 Vietnam’s Ministry of Planning, Investment’s Central Institute of Economic Management and Foreign Investment Agency and the US Agency for International Development-Funded Support for Trade Acceleration (STAR) Project, Assessment of the Five-Year Impact of the US-Viet Nam Bilateral Trade Agreement on Viet Nam’s Trade, Investment, and Economic Structure, tháng 7/2007. 14 Nh trên. 15 Vn bn BTA bng ting Anh có trên website ca C quan i din thưng mi Hoa K (USTR) ( Vn bn bng ting Vit ưc xut bn trong Công báo ca Chính ph Vit Nam và cng có trên website ca U ban quc gia v hp tác kinh t quc t ca Vit Nam.
  6. 842 GIÁO TRÌNH LUT THNG MI QUC T • Chưng III: Thưng mi dch v • Chưng IV: Phát trin quan h u tư • Chưng V: To thun li cho kinh doanh • Chưng VI: Các quy nh liên quan ti tính minh bch, công khai và quyn khiu kin • Chưng VII: Nhng iu khon chung Các ph lc bao gm: o Ph lc A: Vit Nam: Ngoi l i x quc gia o Ph lc B: Vit Nam: Thi kì chuyn tip (Hn ch s lưng)  Ph lc B1: Hn ch s lưng nhp khu - sn phm nông nghip  Ph lc B1: Hn ch s lưng nhp khu - sn phm công nghip  Ph lc B2: Hn ch s lưng xut khu  Ph lc B3: Hàng hoá cm nhp khu  Ph lc B4: Hàng hoá cm xut khu o Ph lc C: Vit Nam: Thi kì chuyn tip (Thưng mi nhà nưc)  Ph lc C1: Hàng hoá nhp khu thuc din iu chnh ca các quy nh v thưng mi nhà nưc và lch trình loi b  Ph lc C2: Hàng hoá xut khu thuc din iu chnh ca các quy nh v thưng mi nhà nưc và lch trình loi b o Ph lc D: Vit Nam: Thi kì chuyn tip (Quyn kinh doanh nhp khu và quyn phân phi)  Ph lc D1: Lch trình loi b hn ch v quyn kinh doanh nhp khu và quyn phân phi - Sn phm công nghip  Ph lc D2: Lch trình loi b hn ch v quyn kinh doanh xut khu o Ph lc E: Vit Nam: Thu nhp khu nông nghip, thu xut khu sn phm công nghip o Ph lc F: Ph lc v dch v tài chính, dch chuyn th nhân, vin thông và tài liu tham chiu v vin thông o Ph lc G: Hoa K: Danh sách các trưng hp min tr theo iu 2 và Biu cam kt thưng mi dch v c th o Ph lc H - Vit Nam, Hoa K - Các ngoi l o Ph lc I - Danh mc minh ha các bin pháp u tư liên quan n thưng mi (TRIMs).
  7. CHNG 4. CÁC HIP NH HP TÁC THNG MI SONG PHNG 843 Các quy nh chính ca BTA ưc tóm tt dưi ây.16 A. Các quy định về thương mại hàng hoá Vit Nam và Hoa K nht trí dành cho nhau MFN, theo ó các bên s dành cho hàng hoá ca nhau s i x tưng t như hàng hoá tưng t sn xut các nưc khác. Ngoi l ca nguyên tc MFN bao gm i x c bit dành cho các nưc trong cùng mt FTA như AFTA hay NAFTA, và các th tc c bit i vi thưng mi biên gii.17 Hn na, BTA yêu cu Vit Nam và Hoa K dành NT cho hàng nhp khu ca nhau. Hai nưc có ngha v i x vi hàng nhp khu ca nhau không kém thun li hn s i x dành cho hàng hoá do công dân ca mình sn xut.18 Các bên phi loi b tt c NTBs, bao gm c hn ch nhp khu và xut khu, hn ngch, yêu cu cp phép, và kim soát i vi tt c các loi hàng hoá và dch v, trong thi gian t 3 n 7 nm, tu thuc vào tng loi sn phm.19 C quan hi quan hay c quan có thm quyn khác ca các bên không ưc phép áp bt c loi phí hay ph phí hành chính nào liên quan n vic nhp khu hay xut khu hàng hóa vưt quá chi phí thc ca dch v ưc tin hành bi c quan ó.20 Vit Nam áp thu quan cho hàng hoá có xut x t lãnh th hi quan Hoa K theo cam kt ti Ph lc E ca Hip nh.21 V các bin pháp t v i vi hàng nhp khu, Các bên nht trí tham vn nhanh chóng theo yêu cu ca bên kia, khi vic nhp khu hàng hoá có xut x t lãnh th ca bên kí kt kia, ti thi im hin ti hay tưng lai, gây ra hay e da gây ra, hay góp phn áng k làm ri lon th trưng. S ‘ri lon th trưng’ (‘Market disruptions’) xy ra khi vic tng nhanh lưng nhp khu hàng hoá tưng t ca nưc khác là nguyên nhân áng k gây ra, hoc e da gây ra thit hi áng k cho ngành kinh t ni a ó.22 Trong trưng hp các bên không th ưa ra bin pháp khc phc thông qua tham vn, Hip nh cho phép mt bên bo h ngành kinh t ni a ca mình bng cách áp dng các bin pháp t v i vi hàng nhp 16 Ngoài vn bn BTA, phn này da trên tóm tt BTA trên website ca Hi ng thưng mi Vit Nam-Hoa K. 17 iu 1 Chưng I BTA. 18 iu 2 Chưng I BTA. 19 Khon 1 iu 3 và khon 2 iu 3 Chưng I BTA. 20 Khon 3 iu 3 Chưng I BTA. 21 Khon 6 iu 3 và Ph lc E Chưng I BTA. 22 Khon 1 iu 6 Chưng I BTA.
  8. 844 GIÁO TRÌNH LUT THNG MI QUC T khu, dưi hình thc hn ch s lưng, tng thu hoc nhng hn ch khác chng li s ‘ri lon th trưng’. V gii quyt tranh chp thưng mi gia các thưng nhân, BTA quy nh nguyên tc NT trong vic gii quyt tranh chp ti các toà án và c quan hành chính trên lãnh th ca các bên kí kt, khuyn khích gii quyt tranh chp bng trng tài theo nhng quy tc ã ưc công nhn tm quc t và quy nh vic thc thi các phán quyt trng tài.23 B. Các quy định về quyền sở hữu trí tuệ (IPRs) Chưng II v IPRs ca BTA ưc xây dng theo mô hình ca Hip nh TRIPS ca WTO, theo ó yêu cu các bên tuân th nhng quy nh c bn ca Công ưc Pa-ri v bo h s hu công nghip và Công ưc Béc-n v bo h tác phm vn hc và ngh thut. Ngoài ra, các bên cng phi tuân th nhng quy nh kinh t c bn ca Công ưc Gi-ne-v v bo h ngưi sn xut bn ghi âm chng li s sao chép trái phép, Công ưc quc t v bo h ging thc vt mi (Công ưc UPOV) và Công ưc liên quan n vic phân phi tín hiu mang chưng trình truyn qua v tinh (Công ưc Brúc-xen). BTA quy nh NT trong vic vic xác lp, bo h, hưng và thc thi IPRs, tr mt s trưng hp nht nh.24 Tuy nhiên, khác vi Hip nh TRIPS, BTA không yêu cu các bên áp dng MFN cho các ngha v trong chưng này. Chưng II quy nh nhng tiêu chun ti thiu i vi vic bo h và thc thi IPRs, bao gm quyn tác gi và các quyn liên quan, tín hiu v tinh mang chưng trình ưc mã hoá, nhãn hiu hàng hoá, sáng ch, thit k b trí mch tích hp, thông tin bí mt (bí mt thưng mi) và kiu dáng công nghip. Chưng này cng yêu cu có các bin pháp bo m thc thi ưa ra các ch tài kp thi nhm ngn chn vi phm, và các ch tài mnh ngn nga các vi phm có th tái din trong tưng lai. C. Các quy định về thương mại dịch vụ Chưng III v thưng mi dch v ưc xây dng theo mô hình ca Hip nh GATS ca WTO. Hip nh này nh ngha thưng mi dch v theo bn phưng thc cung ng: 1. Cung ng dch v qua biên gii (cung ng dch v t lãnh th ca bên này vào lãnh th ca bên kia); 2. Tiêu dùng nưc ngoài (cung ng dch v ti lãnh th ca mt bên cho ngưi s dng dch v ca bên kia); 23 iu 7 Chưng I BTA. 24 Khon 1 iu 3 Chưng II BTA.
  9. CHNG 4. CÁC HIP NH HP TÁC THNG MI SONG PHNG 845 3. Hin din thưng mi (mt nhà cung ng dch v ca mt bên cung ng mt dch v thông qua s hin din thưng mi trên lãnh th ca bên kia); và 4. Hin din ca th nhân (mt nhà cung ng dch v ca mt bên cung ng mt dch v bng s hin din ca th nhân trên lãnh th ca bên kia). Các bên nht trí dành MFN cho dch v và các nhà cung ng dch v ca nhau.25 Mi bên phi m bo s tip cn th trưng cho dch v và các nhà cung ng dch v ca bên kia theo úng quy nh trong biu cam kt ca mình. BTA cm sáu loi hn ch tip cn th trưng trong các ngành dch v ã ưc quy nh trong biu cam kt, trong ó có: hn ch s lưng nhà cung ng dch v; hn ch tng giá tr các giao dch dch v; hn ch v tng s lưng u ra ca dch v; và hn ch v loi hình pháp nhân hay liên doanh thông qua ó dch v ưc cung ng.26 Ngoài ra, các bên ã ưa vào Ph lc v dch v tài chính, Ph lc v dch chuyn ca th nhân, và Ph lc v vin thông ca Hip nh GATS và các tài liu tham chiu vin thông ca WTO. D. Các quy định về đầu tư Chưng IV ca BTA t ra các quy tc nhm khuyn khích u tư gia hai nưc. Các tiêu chun chính v bo h và khuyn khích u tư trong chưng này là: 1. MFN; 2. NT; 3. Cm trưng thu mà không bi thưng nhanh chóng, y và hiu qu; 4. Quyn la chn các nhân viên qun lí cp cao; 5. Chuyn vn v nưc; 6. m bo i x công bng và tho áng, bo v và an ninh y , i x phù hp vi lut tp quán quc t, và không áp dng các bin pháp tu tin và phân bit i x; và 7. Cm áp dng các yêu cu b cm v chuyn giao công ngh và các TRIMs b cm. V vic gii quyt tranh chp gia nhà u tư và chính ph nưc tip nhn u tư, chưng này ưa ra nhiu la chn cho nhà u tư, bao gm tòa 25 iu 2 và 7 Chưng II BTA. 26 iu 6 Chưng II BTA.
  10. 846 GIÁO TRÌNH LUT THNG MI QUC T án hoc c quan tài phán hành chính có thm quyn ca nưc tip nhn u tư, hoc bt kì th tc gii quyt tranh chp nào ã ưc tho thun trưc ó và gii quyt bng trng tài. D. Tạo thuận lợi cho kinh doanh C hai bên cam kt phát trin quan h u tư và to thun li cho các hot ng kinh doanh liên quan ti thưng mi hàng hoá và dch v. Mi bên ng ý:27 - Cho phép các công dân và công ty ca bên kia ưc nhp khu và s dng, phù hp vi các thc tin thưng mi thông thưng, thit b vn phòng và các thit b khác, như máy ch, máy photocopy, máy tính, máy fax liên quan n vic tin hành các hot ng ca h trên lãnh th ca mình; - Tùy thuc vào pháp lut và th tc ca mình v nhp cnh và các c quan i din nưc ngoài, cho phép các công dân và các công ty ca bên kia ưc tip cn và s dng ni làm vic và ni trên c s không phân bit i x và theo giá th trưng; - Tùy thuc vào pháp lut, quy nh và th tc ca mình v nhp cnh và các c quan i din nưc ngoài, cho phép các công dân và công ty ca bên kia thuê các i lí, nhà tư vn và nhà phân phi ca mt trong hai bên cho hot ng sn xut và u tư ca h, theo giá c và iu kin ưc tho thun gia các bên. - Cho phép các công dân và công ty ca bên kia qung cáo các sn phm và dch v ca h (i) bng cách tho thun trc tip vi các t chc thông tin qung cáo, bao gm ài truyn hình, ài phát thanh, n v kinh doanh in n và bng hiu; và (ii) bng cách gi thư trc tip, bao gm c vic s dng các phong bì thư và bưu thip ưc ghi sn a ch n công dân hoc công ty ó; - Khuyn khích s tip xúc và cho phép mua bán hàng hoá và dch v trc tip gia các công dân và công ty ca bên kia vi ngưi s dng cui cùng và các khách hàng khác, và khuyn khích liên h trc tip vi các c quan, t chc mà quyt nh ca h s nh hưng n kh nng bán hàng; 27 iu 1 Chưng V BTA.