Giáo án mầm non - Chủ đề: Bản thân
1.Mục tiêu về chăm sóc sức khỏe nề nếp thói quen
- Cho trẻ ăn sạch, uống sạch và đủ chất dinh dưỡng
- Nhắc nhở trẻ phải ăn mặc quần áo dài tay, phải đi guốc, dép, giữ đôi chân sạch sẽ, đội nũ khi đến lớp hoặc khi đi ra ngoài trời
- Nhắc nhở trẻ vệ sing cá nhân, quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gành khi tới lớp
- Có thói quen chào hỏi mọi người, đoàn kết với bạn bè, biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết
- Có nề nếp ra vào lớp, biết giơ tay khi phát biểu
- Biết đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định
- Biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Cho trẻ ăn sạch, uống sạch và đủ chất dinh dưỡng
- Nhắc nhở trẻ phải ăn mặc quần áo dài tay, phải đi guốc, dép, giữ đôi chân sạch sẽ, đội nũ khi đến lớp hoặc khi đi ra ngoài trời
- Nhắc nhở trẻ vệ sing cá nhân, quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gành khi tới lớp
- Có thói quen chào hỏi mọi người, đoàn kết với bạn bè, biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết
- Có nề nếp ra vào lớp, biết giơ tay khi phát biểu
- Biết đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định
- Biết rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án mầm non - Chủ đề: Bản thân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_chu_de_ban_than.doc
Nội dung text: Giáo án mầm non - Chủ đề: Bản thân
- ❖ Trà thịt vịt non ngon quá. Các con nghe câu nói đó của - Vịt con – hỏi 3-4 ai? Trong câu chuyện nào? trẻ - Cô mở tranh nói tên truyện và cho trẻ xem tranh nói nhân vật trong truyện - Cô kể lần một theo tranh và làm động tác minh họa - Con cáo + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì + Trông chuyện có những con vật gì? - Cô kể lần 2, tóm tắt nội dung truyện Cô trích dẫn đàm thoại + Cô vừa kể câu chuyện gì? + Vịt mẹ đã đưa các con đi đâu? + Vịt mẹ đã dặn vịt con như thế nào? Vịt nào đã không nghe - Hỏi 2-3 trẻ. Trẻ lời mẹ trả lời theo câu + Vịt xám đã đi những đâu? hỏi của cô + Cáo định làm gì? + Ai đã cứ vịt xám - Giáo dục trẻ phải biết vâng lời ông bà cha mẹ và nhười lớn - Cô kế lần 3 - Trẻ múa hát 2-3 ❖ Kết thúc: Cô cho trẻ hát múa bài Đàn vịt con lần I. Hoạt động ngoài trời: theo tuần II. Hoạt động góc: theo tuần III. Vệ sinh ăn trưa IV. Hoạt động chiều: làm một số bài trong vở toán V. Nêu gương cuối ngày: VI. Vệ sinh cho trẻ: cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ trong ngày với phụ huynh VII. Nhật ký ngày
- Thứ 4 ngày tháng năm Làm quen với môi trường xung quanh Trò chuyện và làm quen với bạn 1. Yêu cầu - Trẻ biết giới thiệu về mình qua họ tên, ngày sinh nhật, giới tính, ở đâu - Những người ruột thịt, về sở thích của mình. Trẻ thích chơi với bạn nào? - Giáo dục trẻ có thói quen chào hỏi lễ phép - Trẻ biết về đúng nhà theo giới tính 2. C huẩn bị - Búp bê, tranh bé trai, bé gái 3. Hướng dẫn của cô Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ Cho trẻ hát bài: Hãy xoay nào + Các con vừa hát bài hát nói về cái gì? - cái mắt cái mũi ❖ Trời tối – trời sáng -Gà gáy ò ó o - Các con nhìn xem ai đến thăm lớp mình nào? -Bạn búp bê - Búp bê chào các bạn -Tôi chào bạn búp bê - Cô thay lời búp bê giới thiệu về bản thân -Trẻ chú ý nghe + Tôi tên là búp bê, năm nay tôi 3 tuổi, tôi học lớp 3 tuổi khu mùng 8-3 trường mần non xã Hải Phương, nhà tôi ở góc âm nhạc đấy + Búp bê là con gái nên rất thích mặc váy hoa và múa hát + Búp bê có bộ tóc vàng. Các bạn nhin xem búp bê có xinh không + Buos bê rất muốn kết bạn với các bạn. các bạn hãy giới thiệu về mình đi ❖ Cô gọi bạn trai, bạn gái trong lớp lên giới thiệu về -Gọi 5-7 trẻ ( trai và mình ( về hộ tên, tuổi , giới tinh, ở đâu ) gái lên giới thiệu) - Cô hỏi trẻ về nhưỡng nhười thân trong gia đình ( bố, mẹ, anh, chị, bạn thân trong lớp) -Trẻ tự kể - Cho trẻ nói về những sở thích như ăn mặc, trang phục - Các con đến trường mầm non được học gì? -Hát, múa, vẽ ❖ Chơi trò chơi: Về đúng nhà -Trẻ thích chơi và biết - Cô nêu luật chơi: trẻ phải về đúng nhà theo giới tính, ai chơi đúng luật sai phải giới thiệu về mình - Cô treo 2 tranh: một tranh bạn traii, một tranh bạn gái. -Trẻ hát cùng cô Trẻ vưà đi vừa khi nghe thấy tín hiệu thì phải về đúng nhà của mình ❖ Búp bê đến hơi với lớp mình. Chúng mình có vui không? Thể chúng mình vùng búp bê hát bài: Tạm biệt búp bê để chào bạn búp bê I. Hoạt động ngoài trời: theo tuần II. Hoạt động góc : theo tuần III. Vệ sinh ăn trưa
- IV. Hoạt động chiều: Âm nhạc: Hát mừng sinh nhật Nghe hát: ru con Trò chơi : Đoán tên bài hát 1. Yêu cầu - Trẻ biết ý nghĩa của ngày sinh nhật - Trẻ thuộc bài hát, hát đúng - Vận động nhịp nhàng theo bài hát - Hứng thú chơi trò chơi 2. Chuẩn bị - Đài : nếu có - Xắc sô, hoa 3. Hướng dẫn của cô Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Trò chuyện với trẻ về ngày sinh nhật - trẻ trả lời theo câu hỏi của cô + Tháng này là tháng mấy? + Con nào có ngày sinh nhật trong tháng 10? + Đến ngày sing nhật của mình con có vui không? Vì sao? + Con được tặng gì trong ngày sinh nhật? + Bố mệ con làm gì trong ngày sinh nhật của con? - Cho trẻ biết ý nghĩa của ngày sinh nhật. ngày sinh nhật là ngày mà chúng mình được bố mẹ sinh ra. Ai cũng có một ngày sinh nhật. có bạn thì sinh ngày này của tháng này có bạn thì sinh ngày này của tháng khác. Cũng có bạn có ngày sinh trùng với bạn khác ❖ Dạy hát: Cô hát lần một cho trẻ nghe - Trẻ chú ý nghe cô hát - Hát lần 2 giới thiệu tên tác giả: Đào Ngọc Dung – giảng nội dung: Bài hát nói về ngày sinh nhật của chúng mình: có hoa quả, bánh kẹo - Đàm thoại: ngày sinh có những gì + Tác gsr ví chúng mình như các gì - có hoa quả + Để biết ơn những người sinh ra, chúng mình phải làm gì - Dạy trẻ hát: 2-3 lần - Chia tố nhóm cá nhân ( Sửa sai cho trẻ) - Trẻ hát cùng cô ❖ Vận động: cô cho trẻ vận động nhịp nhàng theo bài hát - Trẻ hát và vận động cùng cô - Chia tổ, nhóm, cá nhân – trẻ vừa càm hoa vừa vận động nhịp nhàng theo bài hát ❖ Nghe hát: Ru con - Trẻ lắng nghe cô hát
- - Cô hát lần một giới thiệu tên bài, tên làn điệu dân ca - Cô hát lần hai kết hợp gõ xắc sô ❖ Trò chơi: Đoán tên bạn hát - trẻ chơi đúng luật Cô nói tên trò chơi, cách chơi và cho trẻ chơi V. Nêu gương cuối ngày VI. Vệ sinh trả trẻ VII. Nhật ký ngày Thứ 5 ngày tháng năm TOÁN PHÂN BIỆT TRƯỚC – SAU, TRÊN – DƯỚI CỦA BẢN THÂN 1) Yêu cầu - Trẻ xác định được các phía trên – dưới, trước – sau đối với bản thân của trẻ - Củng cố kiến thức về môi trường xung quanh, dinh dưỡng 2) Chuẩn bị - Một cây đào, một cây hồng, quả bằng nhựa - Một rá con cho trẻ - Đồ chơi các loại rau, quả, con giống ( gà, vịt ) 3) Tiến hành Hướng dẫn của cô Dự kiến HĐ của trẻ Cô và trẻ hát bài : Trường của chúng cháu đây là Có ạ. trường mầm non Được hát múa được chơi nhiều + Các con đến trường mầm non có vui không trò chơi + Ở trường các con được học những gì Trẻ làm Đằng sau lưng Giờ các con cùng chơi trò chơi “ dấu tay” nhé Phía sau Dấu tay Đằng sau lưng + Các con dấu tay ở đâu? Đằng sau lưng + Là phía nào? Tay đẹp đây + Con A tay con để ở đâu? Thấy rồi + Con B tay con để ở đâu? Để ở phía trước Các con lại tiếp tục nhé: Tay đẹp đâu Phía trước + Các con nhìn thấy tay của mình chưa? Phía trước + Các con để tay ở đâu mà ai cũng nhìn thấy Phía trước của con
- + Con tay con ở đâu? Vì nó ở phía trước + Con tay con ở đâu? Trẻ dấu tay phải ra sau + Phía trước của ai Phía sau + Vì sao con nhìn thấy? Tay trái Các con chú ý nghe tinh tai nhé: “ Dấu tay” Phía trước + Tay phải để ở đâu? + Còn tay kia là tay nào? Phía sau + Tay trái con để ở đâu? Dấu tay trái, tay phải đâu? - Phía trên +Tay phải ở phía nào? - Phía trên của con Giờ chúng mình làm cây lớn lên - Trẻ ngồi, tay để xuống. xuống Tay các con đang để ở đâu đất Phía trên của ai? - Xuống dưới đất “ gió thổi cây nghiêng” lá rụng rồi. “ nhiều lá” Lá Phía dưới của các con rụng xuống đâu nhỉ + Con lá rụng xuống đâu ? Gió thổi cây nghiêng + Dưới đất là phía nào? Cầm bút thìa, ca cốc + Cho trẻ chơi 2-3 lần Tay chúng mình vừa làm gì? - Tay cần để làm gì nữa? - Giờ chúng mình cùng chơi trò chơi “ hái quả trên cây” - Cô chia 2 tổ: một tổ màu đỏ, một tổ màu xanh để thi tổ nào hái được nhiều quả Có quả to quả nhỏ - ở trước mặt chúng ta có 2 cây ăn quả. Đây là cây Cây hồng Đào 2 trẻ ở hai tổ lên + Trên cây đào cóa gì? Trước tổ màu đỏ có cây gì? Bằng tay Cô mời bạn nam ở tổ nàu xanh và bạn nữ ở tổ màu đỏ lên chơi + Các con cầm rổ của mình. Muốn hái được Quả hồng màu đỏ quả thì các con phải hái bằng gì? Cả lớp đếm + Cho trẻ chơi. Cô hỏi để trẻ nhận xét + Bạn nữ hái quả gì? Màu gì? + Các con đếm xem bạn hái được bao nhiêu quả? - Tiếp tục hai bạn khác * Chơi trò chơi : Bé tập làm nội chợ Mua quả - Cô cho trẻ cầm rá bằng tay trái để đi chợ. Trẻ đến Mua rau quầy hàng để mua + Con đang làm gì? + Còn con mua gì? Trên đầu + Cô cũng mua được nhiều thứ rồi - Mỏi tay quá chúng mình bỏ rổ đội lên đầu Trẻ bày ra vầ kể tên các loại
- + Rổ các con để rổ ở đâu? thực phẩm - Các con bỏ rổ xuống nghỉ? + Cô hỏi trẻ mua được những gì? Trẻ tự nói + Thực phẩm này chế biến món ăn gì? + Nó cung cấp chất gì cho cơ thể? Hoạt động ngoài trời: theo tuần I. Hoạt động góc: theo tuần II. Vệ sinh ăn trưa III. Hoạt động chiều: đọc thơ Thỏ bông bị ốm IV. Nêu gương cuối ngày: Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được lên cắm cờ hoa bé ngoan. Cô nhắc nhở những cháu chưa ngoan cần cố gắng hơn V. Vệ sinh, trả trẻ VI. Nhật ký ngày Thứ 6 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻ II. Hoạt động học: Phát triển thẩm mỹ TẠO HÌNH: Tô màu quần áo, mũ của bé TC: Đi siêu thị 1. Mục đích, yêu cầu - Trẻ nhận biết, phân biệt màu - Luyện kỹ năng tô màu theo mẫu 2. Chuẩn bị - Vở tạo hình - Tranh mẫu của cô 3. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của cô Dự kiến HĐ của trẻ - Trốn cô, cô đâu? + Cô đưa bức tranh mẫu và hỏi trẻ: cô có bức tranh vẽ gì? Trẻ trả lời + Quần để làm gì? + cái gì đây nữa? Aó có những gì? + Mũ để làm gì?
- - Cô tô mẫu cho trẻ quan sát: Cô nói cách tô cho trẻ. Cô cầm chì bằng tay phải, bằng 3 ngón tay, tô từ trên xuống dưới, từ Trẻ chú ý quan sát trái qua phải, tô đều cho thật mịn bức tranh - Cô phát vở cho trẻ thực hiện + Cô nhắc trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi xuống + Cô hướng dẫn trẻ thực hiện, gợi ý cho trẻ còn chưa biết Trẻ mở vở và tô màu cách làm, động viên khuyến khích trẻ để trẻ tô đẹp - Trưng bày sản phẩm: Cô nhận xét những bài làm đẹp. khuyến khích những trẻ khác cần cố gắng hơn - Tích hợp: TC đi siêu thị mua sắm quần áo Trẻ chơi vui vẻ - Kết thúc: cô cùng trẻ ra sân chơi Hoạt động ngoài trời: theo tuần III. Hoạt động góc: theo tuần IV. Vệ sinh ăn trưa: cô cho trẻ đi rửa tay chân theo bàn theo tổ - khi trẻ ăn nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, ăn không nói chuyện, không đánh đổ, nhắc trẻ ăn hết suốt. giúp đỡ những trẻ ăn chậm ăn yếu V. Hoạt động chiều: Liên hoan văn nghệ cuối tuần 1. Yêu cầu - Trẻ mạnh dạn tự tin khi lên biểu diễn - Trẻ thích hát múa 2. Chuẩn bị: các bài hát bài thơ theo chủ đề - Mũ múa, xắc sô 3. Tiến hành: cô tổ chức buổi văn nghệ sôi nổi,, gây sự hứng thú cho trẻ - Cho trẻ đọc thơ, hát múa theo tổ nhóm, cá nhân - Cô hát cho trẻ nghe - Cho trẻ chơi trò chơi - Cô xen kẽ các tiết mục VI. Nêu gương cuối tuần - Cho trẻ tự nhận xét về mình về bạn - Cô bổ xung thêm, những cháu trong tuần có nhiều cờ hoa, bé ngoan sẽ dược phát phiếu bé ngoan. Cô nhắc nhở động viên các cháu chưa ngoan cần cố gắng hơn - Nhắc trẻ đi học chuyên cần VII. Vệ sinh cho trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh XI. Nhật ký ngày
- TUẦN II: CƠ THỂ CỦA TÔI Thực hiện từ ngày đến ngày năm thứ Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 ĐÓN TRẺ - Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân - Trò chuyện về cơ thể của trẻ có những bộ phận nào THỂ - Khởi động: cho trẻ đi thành đoàn tàu, đi theo hiệu lệnh của cô, đi DỤC kiễng gót, đi bằng gót chân sau đó đứng thành 3-4 hàng SÁNG - Trọng động: + Hô hấp: gà gáy + Tay: hai tay giơ cao + Chân: đứng kiễng chân + Bụng: đứng nghiêng người sang 2 bên + Bật : Bật tại chỗ + Múa bài : Ô sao bé không lắc - Hồi tĩnh: cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng HOẠT Thể dục: LQVVH: MTXQ: TOÁN: TẠO ĐỘNG Ai khéo nhất Thơ: thỏ Cơ thể của Phân biệt tay HÌNH HỌC và ném xa bông bị ốm bé có những phải, tay trái Tô màu nhất bộ phận nào của bản thân các vận CHIỀU: dụng của Âm nhạc: bé bài hãy xoay nào HOẠT - Quan sát: ánh nắng mặt trời, cây phượng ĐỘNG - Chơi : Rồng rắn lên mây, kéo co NGOÀI - Chơi tự do: chơi với sỏi, đá, vẽ TRỜI ❖ Yêu cầu: - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên - Biết được đặc điểm của cây - Biết chơi đúng luật ❖ Chuẩn bị: cây phượng trong vườn trường ❖ Tiến hành: - Cho trẻ ra sân và hỏi trẻ: các con đang đứng ở đâu? Các con nhìn ánh nắng như thế nào? Có màu gì? Đây là cây gì? Thân cây
- như thế nào? Có màu gì? Lá màu gì? Lá to hay nhỏ? Người ta trồng cây để làm gì? - Chơi: Rồng rắn lên mây, kéo co + Cô nêu luật chơi, cô hướng dẫn cách chơi + Cô quan sát chơi cùng trẻ - Chơi tự do: trẻ lấy đồ chơi ra chơi. Cô quan sát nhắc nhở các cháu chơi HOẠT 1.Góc phân vai: mẹ con, phòng khám, bán hàng ĐỘNG - Trẻ biết chơi theo vai GÓC - Chuẩn bị: đồ chơi gia đình, đồ chơi khám bệnh, đồ chơi bán hàng - Dự kiến chơi: cô gợi ý cho trẻ để trẻ nhập vai chơi. Cô chơi cùng trẻ 2.Góc xây dựng: xây công viên, xếp hình bé tập thể dục - Yêu cầu: trẻ biết dùng các nguyên liệu để xây và xếp - Chuẩn bị: bộ đồ xây dựng, sỏi, que, hột hạt, cây xanh - Dự kiến: cô gợi mở để trẻ xây. Cho trẻ xếp hình bé tập thể dục 3. Góc học tập: xem sách về cơ thể, so sanh chiều cao của bạn và của mình - Yêu cầu: trẻ biết nhận xét, so sánh chiều cao giữa bạn và mình - Dự kiến chơi: cho trẻ xem tranh, cách vẽ cơ thể của bé. Gọi trẻ và bạn lên để so sánh 4. Góc thiên nhiên: cho trẻ chơi tát nước 5. góc nghệ thuật: nặn tô nàu, hát múa - yêu cầu: trẻ biết nặn thành hình bé, biết tô hình em bé - chuẩn bị: bút sáp, đất nặn,dụng cụ âm nhạc - Dự kiến chơi: cho trẻ vào góc để chơi HOẠT Cho trẻ đọc Hát cho trẻ Âm nhạc Đọc thơ Liên hoan ĐỘNG thơ: nghe: Bài đồng giao văn nghệ CHIỀU Thỏ bông bị hãy xoay cuối tuần ốm nào Chơi tự do:
- Thứ 2 ngày tháng năm Thể dục Ai khéo nhất và ném xa nhất 1. yêu cầu - Trẻ gọi tên được các bộ phận của cơ thể - Khi trẻ ném biết ném thẳng về phía trước 2. Chuẩn bị: tranh vẽ cơ thể bé, túi cát, sân tập sạch sẽ, bằng phẳng 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Cho trẻ hát bài: Xòe bàn tay, đếm ngón tay - Cô đưa tranh ra cho trẻ: cô có bức tranh gì? - Tranh bạn gái + Cỏ thể của bạn gồm những bộ phận nào - Đầu mình, tay chân, và các giác quan + chân để làm gì? - Hỏi 3-4 trẻ trả lời + Tay để làm gì? + Các giác quan có tác dụng như thế nào? ❖ Khởi động: cho trẻ làm đoàn tàu đi theo hiệu - Trẻ đi theo hiệu lệnh của lệnh của cô sau đó đứng thành 2 hàng cô ❖ Trọng động: - Bài tập phát triển chung: cho trẻ tập bài : Ồ - Trẻ chú ý tập sao bé không lắc 2 lần - Vận động cơ bản: cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện cách nhau khoảng 3 mét ở giữa hai hàng về một phía kẻ gạch chuẩn bị + Cô làm mẫu 1-2 lần vừa tập vừa phân tích cách - Trẻ chú ý quan sát cô tập. cô vào vạch chuẩn bị bò khoảng 4-5 mét khi làm mẫu bò cẳng chân luôn sát sàn. Bò xong cô đứng lên cằm túi cát ném thẳng về phía trước + Cử 2 cháu khá lên tập - Cả lớp quan sát + Cô lần lượt cho trẻ ở mỗi hàng về tập. khi trẻ - Trẻ lần lượt vào tập tập cô quan sát nhắc trẻ bò bằng bàn tay, cẳng chân, phối hợp chân nọ, tay kia + Cho trẻ tập 2-3 lần ❖ Hồi tĩnh: cho trẻ làm chim bay đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. Cô nhận xét III. Hoạt động ngoài trời: theo tuần IV. Hoạt động góc: theo tuần V. Vệ sinh ăn trưa - Cho trẻ đi rửa chân tay - Trẻ ngồi vào bàn ăn cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn, không nói chuyện, khi ăn không đánh đổ, cô động viên trẻ ăn hết suốt, giúp đỡ những cháu ăn chậm và ăn yếu VI. Hoạt động chiều: VII. Nêu gương cuối ngày
- Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan - Cô nhắc nhở động viên những cháu chưa ngoan cần cố gắng VII. Vệ sinh , trả trẻ - Cô vệ sinh chải đầu tóc ngọn gàng cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ với phụ huynh VIII. Nhật ký ngày Thứ 3 ngày tháng năm THƠ : Thỏ bông bị ốm 1. Yêu cầu : trẻ đọc được bài thơ và hiểu nội dung bài thơ - Trẻ biết giữ gìn sức khỏe - Giáo dục trẻ biết vâng lời cha mẹ 2. Chuẩn bị: vòng thể dục, tranh ô tô về quần áo và đồ dùng 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ Cô và trẻ hát bài: Cả nhà thương nhau - Cô đọc bài thơ lần một giới thiệu tên bài, giảng nội dung bài thơ - Đọc lần hai , trích dẫn đàm thoại theo nội dung bài thơ + Thỏ bông bị ốm nên đã kêu la làm cho thỏ mẹ vội - Cô cho trẻ đọc lại câu vã bế bông đến bệnh viện thơ đó Thỏ bông bị ốm đến bệnh viện ngay + Thỏ bông bị làm sao? - Bị ốm + Khi nghe thấy thỏ bông bị ốm thì thỏ mẹ đã như - Vội vã bế bông đến thế nào? bệnh viện Thỏ bông ăn bậy nên đã bị ốm phải đi bệnh viện để bác sỹ khám Bác sỹ sờ nén vì ăn bậy + Ai đã khám cho thỏ bông - Bác sỹ
- + Vì sao bác sỹ lại khám cho thỏ bông - Vì thỏ bông ăn bậy + Thỏ bông đã ăn bậy những gì? - Ăn me với sấu + Thỏ bông đau ở đâu? - Trẻ đọc lại câu thơ + Bác sỹ đã ghi như thế nào? + Các con thấy thỏ bông có ngoan không? Vì sao? ❖ Cả lớp đọc- cô sửa sai Cô chia tổ nhóm cá nhân – sửa sai - Trẻ đọc 2-3 lần - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Hai tổ ba nhóm - Thỏ bông đã nghe lời cha mẹ chưa? - Giáo dục trẻ không ăn quả xanh, uống nước lã ❖ Trò chơi thi ai nhanh - Cô nêu luật chơi - Cô hướng dẫn cách chơi: trẻ bật qua ô để lấy - Trẻ hiểu luật chơi và quàn áo guốc dép theo yêu cầu của cô chơi đúng luật + Đội nào lấy được nhiều thì đội đó sẽ thắng + Sau mỗi vòng chơi cô cho trẻ đếm, kiểm tra – cô nhận xét từng tổ I. Hoạt động ngoài trời: theo tuần II. Hoạt động góc: theo tuần III. Vệ sinh, ăn trưa IV. Hoạt động chiều V. Nêu gương cuối ngày VI. Vệ sinh, trả trẻ VII. Nhật ký ngày Thứ 4 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻ II. Hoạt động học LQVMTXQ Cơ thể của bé có những bộ phận nào 1. Yêu cầu - Trẻ biết được các bộ phận trên cơ thể và các giác quan - Biết lắp ghép được các bộ phận - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ
- 2. Chuẩn bị: - Búp bê - Tranh bạn trai – bạn gái rồi các bộ phận 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Cho trẻ làm quen với búp bê Trời tối – trời sáng - Gà gáy ò ó o Cô đưa búp bê cho trẻ chào và hỏi trẻ + Các con thấy búp bê như thế nào? + Búp bê mặc gì? Cơ thể của búp bê có mấy phần? - Trẻ trả lời + Hãy kể tên các bộ phận đó? + Ngoài ra búp bê còn có các giác quan nữa đấy. các - Đầu, mình chân, con hãy kể tên các giác quan đó tay + Cái gì đây? Nó dùng để làm gì Cô lần nượt chỉ vào các giác quan trên cơ thể búp bê để trẻ trả lời - Mát, mũi, tai - Gọi 1-2 trẻ lên chỉ vào các bộ phận trên cơ thể và nói tác dụng của nó - Gọi 1-2 trẻ lên chỉ vào các giác quan và nói công dụng của chúng - Giáo dục trẻ ai cũng có một cơ thể đẹp có đày đủ các bộ phận và các giác quan vì thế các con phải giữ gìn sức khỏe , rèn luyện và chăm sóc cơ thể của mình thì mới có một cơ thể khỏe mạnh - Tích hợp: ghép tranh bạn trai – bạn gái + Cô nêu luật chơi + Cô hướng dân cách chơi + Cô chia làm 2 tổ, một tổ nam, một tổ nữ thi đua tổ - Trẻ hiểu luật chơi nào ghép hình của bạn trai, bạn gái nhanh và chính và chơi đúng luật xác + Cô nhận xét từng tổ Kết thúc: cô cho trẻ hát bài 5 ngón tay ngoan III. Hoạt động ngoài trời: theo tuần IV. Hoạt động góc: theo tuần V. Vệ sinh ăn trưa VI. Hoạt động chiều Âm nhạc Hãy xoay nào Hát và vận động bài hãy xoay nào Nghe hát: Ru con Trò chơi: Ai đoán giỏi 1.Yêu cầu - Trẻ thuộc bài hát và biết vận động theo nhịp bài hát - Trẻ nghe cô hát để nhận ra giai điệu của bàu hát - Trẻ đoán được tên bài hát
- 2. Chuẩn bị - Xắc sô, mũ chóp 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ Cô và trẻ trò chuyện về những bộ phận trên cơ thể + Cơ thể con người gồm những bộ phận nào? - Gọi 3-4 trẻ trả lời + Các giác quan có tác dụng như thế nào - Cô hát lần 1, vừa hát vừa vỗ xắc sô – giới thiệu tên - Trẻ chú ý nghe bài hát - Hát lần 2: làm động tác minh họa - giảng nội dung bài hát - Cho trẻ hát – cô sửa sai - Hát 2-3 lần + Chia tổ - nhóm – cá nhân – sửa sai - 2 tổ, 3 nhóm - Vận động: trẻ hát co làm động tác ứng với lời của bài hát + Cho trẻ vận động- cô sửa sai - 2-3 lần + Cho tổ - nhóm – cá nhân lên vận động – sửa sai - 2 tổ, 3 nhóm – 3-4 - Nghe hát: Ru con – dân ca nam bộ trẻ + Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát tên làn điệu dân - Trẻ chú ý nghe ca + Hát lần 2: giảng nội dung - Trò chơi: Ai đoán giỏi + Cô nêu luật chơi: khi bạn hát không được mở mắt - Trẻ hiểu luật chơi + Cô đổi vai chơi và chơi đúng luật + Cho trẻ chơi 4-5 lần VII. Nêu gương cuối ngày VIII. Vệ sinh cho trẻ: cô vệ sinh cho trẻ - Trao đổi tình hình hoạt động của trẻ trong ngày IX. Nhật ký ngày Thứ 5 ngày tháng năm I. Đón trẻ - điểm danh – thể dục sáng – trò chuyện với trẻ II. Hoạt động học TOÁN Phân biệt tay phải – tay trái của bản thân 1. Yêu cầu
- - Trẻ xác định được phía phải – phía trái đối với bản thân trẻ 2. chuẩn bị - rá đựng các đồ chơi cho từng trẻ 3. Hướng dẫn Hướng dẫn của cô Dự kiến hđ của trẻ - Cô cho trẻ hát bài: Trường mầm non Cô trò chuyện với trẻ về trường mầm non + Các con đến trường có vui không? + Ở trường mần non các con được học gì? - Hát, múa chơi trò chơi - Cho trẻ chơi dấu tay - Đăng sau lưng + Cô nói: dấu tay – tay chúng mình dấu ở đâu, là phía nào? - Phía sau + Tay đẹp đâu? + Các con có nhìn thấy tay không? Tay các con - Phía trước để ở đâu? + Phía trước của ai? - Của con - Dấu tay phải + Tay phải để ở đâu? - Phía sau – cả lớp + Hỏi cá nhân - 3-4 trẻ + Còn tay kia là tay nào? + Để tay trái ở đâu? - Dấu tay trái – tay phải đâu? + Tay trái ở phía nào + Hỏi cả lớp - 2-3 lần + Hởi cá nhân - 4-5 trẻ ❖ Chơi trò chơi: Thi ai nhanh - Trẻ chơi đúng luật - Cô nêu luật chơi: khi cô nói đến tay nào thí trẻ cầm đò chơi ở tay đó giơ lên - Cô phát cho trẻ 1 rá đựng đồ chơi và cho trẻ chơi - Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra và sửa sai cho trẻ - Chơi gieo hạt III. Hoạt động ngoài trời: theo tuần IV. Hoạt động góc: theo tuần V. Vệ sinh, ăn trưa: cô nhắc trẻ ngồi ngay ngắn khi ăn không nói chuyện,, không đánh đổ, động viên trẻ ăn hết suốt VI. Hoạt động chiều VII. Nêu gương cuối ngày: cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan. Những cháu trong ngày hoạt động tốt sẽ được cắm cờ hoa bé ngoan VIII. Vệ sinh cho trẻ IX. Nhật ký ngày