Giáo án Giáo dục quốc phòng - An ninh - Bài: Nghệ thuật quân sự Việt Nam - Phương Bá Thiết

- MỤC ĐÍCH: BỒI DƯỠNG CHO SINH VIÊN NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ NGHỆ THUẬT ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA TỔ TIÊN VÀ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM TỪ KHI CÓ ĐẢNG LÃNH ĐẠO, QUA ĐÓ GÓP PHẦN NÂNG CAO LÒNG YÊU NƯỚC, TINH THẦN TỰ HÀO DÂN TỘC CỦA MỖI NGƯỜI.
ppt 34 trang Khánh Bằng 27/12/2023 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục quốc phòng - An ninh - Bài: Nghệ thuật quân sự Việt Nam - Phương Bá Thiết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptgiao_an_giao_duc_quoc_phong_an_ninh_bai_nghe_thuat_quan_su_v.ppt

Nội dung text: Giáo án Giáo dục quốc phòng - An ninh - Bài: Nghệ thuật quân sự Việt Nam - Phương Bá Thiết

  1. Chiến thắng Bạch Đằng (938)
  2. SƠ ĐỒ TRẬN BẠCH ĐẰNG NĂM 938
  3. - Tiến công liên tục từ nhỏ đến lớn, từ cục bộ đến toàn bộ làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường, thay đổi cục diện của chiến tranh để đi đến thắng lợi. - Cha ông ta vận dụng linh hoạt tư tưởng tích cực, chủ động tiến công để giành thắng lợi trong chiến tranh đánh bại quân giặc. - Tích cực chủ động tiến công không có nghĩa là loại trừ phòng ngự mà tổ tiên ta thực hiện “Phòng ngự thế công” trong trường hợp không thể thực hiện được các hành động tiến công địch. Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng
  4. b- Nghệ thuật chiến tranh nhân dân toàn dân đánh giặc. - Toàn dân đánh giặc là truyền thống và là nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt nam. - Cả nước đánh giặc, đánh giặc rộng khắp, có lực lượng vũ trang của nhiều thứ quân làm nòng cốt (quân triều đình, quân các phủ, lộ và dân binh làng xã). - Thực hiện chia cắt bao vây, kéo mỏng lực lượng giặc ra mà đánh; đánh bằng mọi thứ vũ khí, mọi quy mô với nhiều hình thức đa dạng, làm cho quân giặc mệt mỏi, lúng túng “ Tiến thoái lưỡng nan”, sa lầy.
  5. Ba lần kháng chiến chống quân Nguyên Mông
  6. BiếnBiến chúngchúng đôngđông màmà hóahóa ít,ít, mạnhmạnh màmà hóahóa yếu,yếu, bịbị căngcăng mỏngmỏng khôngkhông gian,gian, kéokéo dàidài thờithời giangian dẫndẫn đếnđến thấtthất bại.bại. NghệNghệ thuậtthuật chiếnchiến tranhtranh nhânnhân dân,dân, toàntoàn dândân đánhđánh giặcgiặc tạotạo rara thếthế cócó lợilợi chocho ta,ta, nhằmnhằm phátphát huyhuy sứcsức mạnhmạnh tổngtổng hợphợp toàntoàn dân,dân, toàntoàn diện,diện, bámbám đất,đất, bámbám làng,làng, tìmtìm giặcgiặc màmà đánh.đánh. PhátPhát huyhuy hếthết hiệuhiệu lựclực củacủa cáchcách đánhđánh truyềntruyền thốngthống nhỏnhỏ lẻlẻ phânphân tán,tán, dudu kíchkích vàvà cáccác loạiloại vũvũ khíkhí thôthô sơsơ củacủa ta,ta, hạnhạn chếchế đượcđược ưuưu thế,thế, sứcsức mạnhmạnh củacủa quânquân giặc.giặc. KhôngKhông chocho chúngchúng phátphát huyhuy đượcđược cáchcách đánhđánh sởsở trườngtrường theotheo quyquy luậtluật thôngthông thườngthường quyquy ước.ước. BuộcBuộc quânquân địchđịch khôngkhông thểthể phátphát huyhuy đượcđược cáchcách sởsở trườngtrường theotheo quyquy luậtluật thôngthông thường,thường, quyquy ước.
  7. c- Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh. . - Nước ta đất không rộng, người không đông trong quá trình chống xâm lược luôn phải đương đầu với kẻ thù luôn hùng mạnh hơn, buộc ông cha ta phải lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh. - Nghệ thuật lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh dựa trên mối quan hệ giữa thế và lực, tạo thế có lợi, kết hợp “ Mưu-Thời-Thế - Lực” - Nghệ thuật lập thế và tạo thế trong chiến tranh, là sản phẩm của nghệ thuật quân sự thế thắng lực.
  8. - Sức mạnh của chiến tranh là sức mạnh tổng hợp, sức mạnh có chuyển hoá và phát triển chứ không đơn thuần là sự so sánh tương quan lực lượng và phương tiện của mỗi bên tham chiến. - Triều Lý: 10 vạn quân thắng 30 vạn quân Tống. “ Triều Lý thực hiện “ Tiên phát chế nhân ” - Triều Trần: 15 vạn - 60 vạn Nguyên Mông. “ Lấy đoản binh, chế trường trận ” - Triều Lê: 10 vạn - 80 vạn quân Minh. “ Vây thành, diệt viện”, “QT: đánh bất ngờ” - Quang Trung: 10 vạn – 29 vạn quân Thanh.
  9. d- Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận. - Quy luật của chiến tranh là mạnh được, yếu thua. Sức mạnh trong chiến tranh là sức mạnh tổng hợp có chuyển hóa và phát triển chứ không đơn thuần là sự hơn kém về quân số, vũ khí trang bị của mỗi bên tham chiến. - Để tạo ra sức mạnh tổng hợp lớn nhất, phải phát huy hết tiềm năng về con người và tiềm lực về vật chất, phải kết hợp chặt chẽ giữa các mặt trận đấu tranh: Quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận mỗi mặt trận có vai trò riêng, phối hợp hỗ trợ lẫn nhau, trong đó mặt trận quân sự giữ vai trò quyết định.
  10. II- Nghệ thuật quân sự việt nam từ khi có đảng lãnh đạo. 1- Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt nam. a- Chủ nghĩa Mác - LêNin. - Đảng cộng sản Việt nam từ khi ra đời cho đến ngày nay luôn lấy lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin làm nền tảng tư tưởng và là kim chỉ nam cho mọi hành động . - Là cơ sở để đề ra đường lối chủ trương đấu tranh giải phóng dân tộc, cũng như bảo vệ Tổ quốc XHCN ngày nay.
  11. b- Tư tưởng quân sự Hồ chí Minh. - Là sự tiếp thu và phát huy truyền thống đánh giặc của tổ tiên. - Là sự vận dụng linh hoạt lí luận chủ nghĩa Mác - Lênin và những kinh nghiệm quân sự của các nước trên thế giới vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. - Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh trở thành hệ thống tư tưởng, quan điểm về quân sự, đặt cơ sở cho sự hình thành và phát triển nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có đảng lãnh đạo.
  12. c-Truyền thống, kinh nghiệm, nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên. - Đảng và nhân dân ta đã kế thừa những kinh nghiệm truyền thống, nghệ thuật đánh giặc giữ nước của tổ tiên vào điều kiện cụ thể của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc. - Những sử liệu quý trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam là cơ sở để Đảng ta vận dụng, kế thừa, phát triển, hình thành phương châm, phương thức, cách đánh trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
  13. 2- Nội dung nghệ thuật quân sự việt Nam từ khi có đảng lãnh đạo. a- Khái niêm: - Nghệ thuật quân sự là lý luận, thực tiễn chuẩn bị và thực hành chiến tranh, chủ yếu là đấu tranh vũ trang gồm: Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật. Ba bộ phận của NTQS thống nhất, liên hệ chặt chẽ, tác động bổ sung cho nhau, trong đó chiến lược quân sự đóng vai trò quyết định chủ đạo, chi phối nghệ thuật và chiến thuật; nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật trở thành phương tiện thực hiện những nhiệm vụ do chiến lược vạch ra đồng thời tác động trở lại với chiến lược quân sự.
  14. b- Chiến lược quân sự: * Khái niệm: Chiến lược quân sự là lý luận, thực tiễn chuẩn bị đưa đất nước, LLVT nhằm ngăn ngừa và sẵn sàng tiến hành chiến tranh, lập kế hoạch chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Chiến lược quân sự là bộ phận hợp thành và là bộ phận quan trọng nhất, có tác dụng chủ đạo trong nghệ thuật quân sự. * Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống mỹ chiến lược quân sự đã thể hiện các nội dung chủ yếu sau: - Xác định đúng kẻ thù, xác định đúng đối tượng tác chiến.
  15. - Đánh giá đúng kẻ thù. + Pháp: “ Như mặt trời lúc hoàng hôn hống hách lắm nhưng đã gần tắt nghỉ.” + Mỹ: Giàu nhưng không mạnh, Mĩ đưa mấy chục vạn quân viễn chinh vào Miền Nam, nhưng chúng ta vẫn ở thế tiến công, có quyết tâm đánh Mĩ và thắng Mĩ. - Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc. + chống Pháp: Mở đầu chiến tranh bằng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 thỏa mãn tất cả các điều kiện, hoàn cảnh của lịch sử. +Kết thúc chiến tranh vào thời điểm có lợi, bớt tổn thất về xương máu ( Điện Biên Phủ 5/1954).
  16. - Phương châmâm tiến hành chiến tranh: - Tiến hành chiến tranh nhân dân thực hiện toàn dân đánh giặc - Tiến hành chiến trạnh phát huy tinh thần tự lực cánh sinh - Phương thức tiến hành chiến tranh: + Tiến hành chiến tranh nhân dân sâu rộng. + Kết hợp chặt chẽ tiến công và nổi dậy, nổi dậy và tiến công. + Tiêu diệt địch để giành quyền làm chủ, + giành quyền làm chủ để tiêu diệt địch. + Tiến công địch bằng hai lực lượng(chính trị và quân sự) + Đánh địch bằng ba mũi giáp công. + Tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược
  17. b- NghÖ thuËt chiÕn dÞch. * Kh¸i niÖm: ChiÕn dÞch lµ tæng thÓ c¸c trËn chiÕn ®Êu (trong ®ã cã trËn then chèt), cã t¸c ®éng liªn quan ®Õn nhau chÆt chÏ, diÔn ra trong mét kh«ng gian, thêi gian nhÊt ®Þnh, d­íi quyÒn chØ huy thèng nhÊt cña mét bé phËn ®Ó nh»m hoµn thµnh nh÷ng nhiÖm vô do chiÕn luîc v¹ch ra. * Sù h×nh thµnh ph¸t triÓn chiÕn dÞch ViÖt Nam ®­îc thÓ hiÖn ë c¸c néi dung sau: + NghÖ thuËt chiÕn dÞch ViÖt Nam h×nh thµnh trong kh¸ng chiÕn chèng thùc d©n Ph¸p.
  18. + Chiến dịch mở màn đầu tiên là Việt Bắc thu đông 1947. + Trong kháng chiến chống Pháp quân và dân ta mở trên 40 loại hình chiến dịch. + Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước quân và dân ta mở trên 50 loại hình chiến dịch. - Loại hình chiến dịch đó là: Chiến dịch tiến công, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng ngự, chiến dịch tiến công tổng hợp và chiến dịch phòng không Trong đó chiến dịch tiến công là chủ yếu. - Quy mô chiến dịch: Trong hai cuộc kháng chiến quy mô chiến dịch phát triển cả số lượng và chất lượng, cả quy mô sử dụng lực lượng và địa bàn.
  19. - Cách đánh chiến dịch: Trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ, cách đánh chiến dịch của ta là cách đánh của chiến tranh nhân dân phát triển cao, vận dụng cách đánh của nhiều lực lượng, kết hợp nhiều phương thức quy mô tác chiến ( đánh du kích, đánh vận động, đánh trận địa, đánh phân tán và đánh tập trung hiệp đồng binh chủng), trong đó tác chiến hiệp đồng ngày càng giữ vai trò chủ yếu. * Trong hai cuộc kháng chiến, chiến dịch đã hoàn thành tốt nhiệm vụ do chiến lược đề ra, tạo sự chuyển hoá chiến lược to lớn góp phần quyết định giành thắng lợi của chiến tranh.
  20. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước Quá trình dựng nước và giữ nước được thể hiện qua các thời kỳ Thời kỳ Kháng chiến chống Xây dựng đât nước giặc ngoại xâm - Phát triển nông nghiệp 1. Văn Lang - Giặc phương Bắc - Đắp thành Cổ Loa, chế nỏ - Kháng chiến chống Tống 2 - Nhà Lý-Trần-Lê: Thực hiện chính sách “Ngụ Binh lần (981-1077) Ư Nông” - Kháng chiến chống Mông - Chính sách:“Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ 2. Thời kỳ - Nguyên (1258-1288) bền gốc” (Trần Quốc Tuấn) Đại Việt - Kháng chiến chống Minh - Lê Thái Tổ đã cho khắc vào bia đá: “Biên phòng (1406-1427) cần có phương lược tốt/ Giữ nước nên có kế dài - Kháng chiến chống Xiêm- lâu”. Mãn Thanh (1785-1789) 3. K/C chống Thực dân Pháp - “Vừa kháng chiến vừa kiến quốc”. Pháp + Một là, tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc, 4. Kháng xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa vững chắc của chiến chống Đế quốc Mỹ cả nước. Mỹ + Hai là, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, chống đế quốc Mỹ xâm lược và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  21. 1- Quy mô lực lượng tham gia các trận chiến đấu. + Trong chống Pháp và chống mỹ quy mô lực lượng tham gia chiến đấu ngày càng lớn. + Chiến đấu hiệp đồng giữa các lực lượng, đơn vị ngày càng phát triển. + Phù hợp với quá trình phát triển của LLVT và điều kiện vũ khí trang bị của ta. 2- Cách đánh. + Vận dụng cách đánh của nhiều lực lượng, vào từng trận đánh cụ thể: Tiến công, phòng ngự chốt giữ. Chặn cắt quân tiếp viện, chia cắt địch mặt đất với địch trên không, chia cắt xe tăng với bộ binh địch
  22. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước DựngNgày nước 18/9/1954 và giữ nước , trước là 2 Đềnnhiệm Hạ vụ thuộc không Đền thể Hùng, tách rờiPhú quá Thọ, trình Bác phát Hồ nói chuyện với cántriển bộ, lịch chiến sử dânsĩ Đại tộc. đoàn quân Tiên Phong
  23. KếtKết luậnluận NghệNghệ thuậtthuật đánhđánh giặcgiặc giữgiữ nướcnước củacủa dândân tộctộc tata đượcđược hìnhhình thành,thành, phátphát triểntriển gắngắn liềnliền vớivới cáccác yếuyếu tốtố địađịa lí,lí, kinhkinh tế,tế, chínhchính trị-trị- xãxã hội,hội, thểthể hiệnhiện tưtư tưởngtưởng tíchtích cựccực chủchủ độngđộng tiếntiến công,công, vớivới sáchsách lượclược khônkhôn khéokhéo mềmmềm dẻo,dẻo, vớivới nghệnghệ thuậtthuật lấylấy nhỏnhỏ đánhđánh lớn,lớn, lấylấy ítít địchđịch nhiều,nhiều, lấylấy yếuyếu chốngchống mạnh,mạnh, kếtkết hợphợp chặtchặt chẽchẽ giữagiữa quânquân sự,sự, chínhchính trị,trị, ngoạingoại giao,giao, binhbinh vận vận NTQSNTQS ViệtViệt NamNam dướidưới sựsự lãnhlãnh đạođạo củacủa ĐảngĐảng đãđã vậnvận dụngdụng linhlinh hoạthoạt truyềntruyền thốngthống đánhđánh giặcgiặc giữgiữ nướcnước củacủa tổtổ tiên,tiên, nhữngnhững quanquan điểmđiểm củacủa chủchủ nghĩanghĩa Mác-Mác- Lênin,Lênin, tưtư tưởngtưởng HồHồ ChíChí MinhMinh vàovào điềuđiều kiệnkiện thựcthực tiễntiễn củacủa cáchcách mạngmạng ViệtViệt nam,nam, cảcả vềvề chiếnchiến lược,lược, chiếnchiến dịchdịch vàvà chiếnchiến thuật,thuật, đánhđánh thắngthắng haihai kẻkẻ thùthù đầuđầu sỏsỏ làlà PhápPháp vàvà Mỹ,Mỹ, thốngthống nhấtnhất nướcnước nhà,nhà, xâyxây dựngdựng CNXH.CNXH.
  24. Việc học tập nghiên cứu NTQS Việt Nam, càng thêm tự hào về truyền thống dân tộc. Mỗi người cần nhận rõ trách nhiệm để giữ gìn và phát huy truyền thống đó. § Bài giảng đến đây kết thúc, hẹn gặp lại các em trong bài giảng sau.