Chuyên đề Học thuyết kinh tế Các-Mác

Hoàn cảnh ra đời học thuyết kinh tế C.Mác
- Đến những năm 40 của thế kỷ XIX, CNTB đã gìanh
đợc vị trí thống trị. Sự ra đời của CNTB đã làm
thay đổi căn bản cơ cấu giai cấp- xã hội (Có 2 giai
cấp cơ bản: T sản và vô sản; mâu thuẫn giữa giai
cấp vô sản và t sản gay gắt => Các cuộc đấu tranh
nổ ra, phong trào đấu tranh của công nhân đi từ tự
phát đến tự giác => Đòi hỏi phải có lý luận cách
mạng làm vũ khí t tởng cho G/C vô sản=> Chủ
nghĩa Mác ra đời. 
- Chủ nghĩa Mác phát sinh là sự tiếp tục trực tiếp
triết học cổ điển Đức, KTCT cổ điển Anh, CNXH
không tởng Pháp ( Lê-nin coi là 3 nguồn gốc lý luận
của chủ nghĩa Mác. Đồng thời CN Mác gồm 3 bộ
phận: TH, KTCT, CNXH khoa học).
- Triết học Mác Xít là sự kế tục triết học duy vật
của Phơ Bách và triết học biện chứng duy tâm của
Hêghen => Mác, Ăng ghen vận dụng phép biện
chứng vào phân tích sự phát triển XH loài ngời, trên
cơ sở đó xây dựng CNDV lịch sử. 
pdf 61 trang hoanghoa 09/11/2022 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Học thuyết kinh tế Các-Mác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_hoc_thuyet_kinh_te_cac_mac.pdf

Nội dung text: Chuyên đề Học thuyết kinh tế Các-Mác

  1. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 1. Giai đoạn hình thành cơ sở TH và Phơng pháp luận của KTCT học Mác (1843- 1848) d. Tác phảm Gia đình thần thánh (1845). Do C.Mác và Ph.Ăngghen viết chung. - Hai ông phê phán Sở hữu là gì của Proudon đã đề cao t hữu tài sản và chỉ ra sự vận động đối lập giữa tiền lơng và P, nêu ra t tởng giá trị- lao động. - N/C vấn đề sở hữu TBCN, lao động làm thuê, phân tích khái niệm lao động bị tha hoá. - Tác phẩm này có ý nghĩa trong N/C và hình thành phơng pháp luận của KTCT Mác Xít. 2 ông xem xét quá trình phát triển lịch sử xã hội loài ngời trên quan điểm duy vật biện chứng.
  2. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 2. Giai đoạn 1848- 1867 xây dựng hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị Mác Xít a. Tác phẩm Lao động làm thuê và t bản( 1848) của C. Mác. Giải thích cơ sở kinh tế của sự thống trị của TB và sự bóc lột lao động làm thuê. - Lần đầu tiên Mác nêu định nghĩa mới về TB: Là QH xã hội, là phạm trù lịch sử chỉ tồn tại ở XH TB - Phân tích tiền lơng danh nghĩa và thực tế, chỉ ra nội dung KT của chúng, giải thích QL giá trị đợc biểu hiện thông qua việc tách rời giữa giá trị và giá cả, sự tách rời đó không vi phạm QL giá trị. - Lao động là hàng hoá => cha giải thích triệt để QH bóc lột.
  3. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 2. Giai đoạn 1848- 1867 xây dựng hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị Mác Xít b. Tác phẩm Sự khốn cùng của triết học (Cuối 1848). Đây là tác phẩm lớn nhất của Mác trong những năm 40 nhằm chống lại những t tởng trong tác phẩm Triết học của sự khốn cùng - Proudon không thấy tính khách quan của các phạm trù kinh tế, cho rằng nó là sản phẩm của lý trí thuần tuý, xem xét siêu hình, là những phạm trù vĩnh viễn. C.Mác: Phạm trù kinh tế là sự biểu hiện về mặt lý luận của các QHXH => QHSXXH thay đổi => các phạm trù kinh tế mà nó phản ánh cũng thay đổi.
  4. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 2. Giai đoạn 1848- 1867 xây dựng hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị Mác Xít b. Tác phẩm Sự khốn cùng của triết học (Cuối 1848). - Ông quan niệm giá trị là những lao động vật hoá trong hàng hoá, là biểu hiện của QHSX. Coi lao động là hàng hoá đặc biệt và có thuộc tính tạo ra giá trị. - C. Mác còn N/C vấn đề R và chỉ ra R là QHSX TBCN.
  5. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 2. Giai đoạn 1848- 1867 xây dựng hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị Mác Xít c. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848). Có ý nghĩa dánh dấu việc hoàn thiện sự nghiệp vĩ đại Của C. Mác và Ph. Ăngghen trong những năm 40, TK XIX - Vạch ra mâu thuẫn giữa QHSX TBCN và LLSX xã hội hoá cao => CMVS - Sự thay thế CNTB bằng CNCS phải thông qua Đ/T giai cấp, xoá chế độ sở hữu t bản t nhân TBCN, cải cách KT.
  6. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 2. Giai đoạn 1848- 1867 xây dựng hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị Mác Xít d. Quá trình hình thành bộ T bản - Bản thảo lần 1(1857- 1858). Mác gọi là Sơ thảo). Bản thảo này không đợc xuất bản, mà là tự trả lời những câu hỏi của mình, do vậy tới năm 1939 mới đợc in bằng tiếng Đức, với tên gọi Những điểm cơ bản của việc phê phán kinh tế chính trị học
  7. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 2. Giai đoạn 1848- 1867 xây dựng hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị Mác Xít d. Quá trình hình thành bộ T bản  Bản thảo lần 1 (1857- 1858). Kết cấu bản thảo: Gồm phần mở đầu và 2 phần + Phần thứ nhất: Phân tích tiền tệ + Phần thứ hai(Khối lợng lớn hơn 4 lần): Nghiên cứu t bản.
  8. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 2. Giai đoạn 1848- 1867 xây dựng hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị Mác Xít d. Quá trình hình thành bộ T bản * Bản thảo lần I - Trong lời mở đầu: Nêu đầy đủ quan niệm về đối tợng, phơng pháp về KTCT + Đối tợng: N/C QHSXXH và các quy luật, các phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ đó. + Phơng pháp: Trừu tợng hoá khoa học, lô gích
  9. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 2. Giai đoạn 1848- 1867 xây dựng hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị Mác Xít d. Quá trình hình thành bộ T bản * Bản thảo lần đầu (Tiếp) - ở phần thứ nhất: C. mác N/C lý luận giá trị hàng hoá và tiền tệ. + Ôngchứng minh tiền là kết quả tất yếu của nền sản xuất hàng hoá, của việc tách rời giữa 2 thuộc tính của hàng hoá, giá trị hàng hoá là mối QHXH. Giá trị trao đổi tồn tại đặc thù bên cạnh bản thân hàng hoá- đó là tiền, vật ngang giá phổ biến.
  10. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. * Bản thảo lần I (Tiếp) - ở phần thứ nhất: C. mác N/C lý luận giá trị hàng hoá và tiền tệ. + Tiền là vật trung gian để trao đổi. Hàng hoá thể hiện ra 2 mặt: Sản phẩm tự nhiên và một giá trị trao đổi => đẻ ra tiền bên cạnh SP => không thể thủ tiêu tiền khi giá trị trao đổi vẫn còn là hình thái XH của các SP. Chỉ ra khả năng khủng hoảng thơng nghiệp nằm trong sự tách rời giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi của hàng hoá.
  11. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. - Phần thứ nhất: C. mác N/C lý luận giá trị hàng hoá và tiền tệ. + C. Mác chỉ ra bản chất kinh tế của tiền; tiền là vật thể hoá các QHSX, là vật ngang giá, là sự vật chất hoá giá trị trao đổi. + Phân tích các chức năng của tiền (Lu thông, cất trữ, nêu vai trò của tiền cất trữ trong sự hình thành CNTB, tích luỹ tiền tạo tiền đề cho việc bóc lột lao động làm thuê.
  12. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. * Bản thảo lần I (Tiếp) - Phần thứ hai: C. mác phân tích tiền với t cách là một hình thức vận động của t bản. + Giải thích sự vận động của giá trị trao đổi với t cách là 1 tiền đề của sự xuất hiện TB; Xây dựng lý luận về P, M, lợi tức; QL Xu hớng giảm sút của P; phân tích tuần hoàn, chu chuyển của TB; đa ra K/N TB: bất biến và khả biến. + Cho rằng M đồng nghĩa với P, sau đó mới phân biệt. + Trình bày học thuyết về sức lao động với t cách là 1 hàng hoá; nêu đặc điểm hàng hoá sức lao động, có thể tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó.
  13. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. * Tác phẩm: Góp phần phê phán KTCT: Gồm: - Lời tựa và 2 chơng + Trong lời tựa, C. Mác đã hoàn chỉnh những luận điểm cơ bản của CNDV lịch sử; đa ra định nghĩa về QHSX; mối QH giữa LLSX và QHSX; KTTT; HTKT-XH.
  14. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. * Tác phẩm: Góp phần phê phán KTCT: - Chơng I: Hàng hóa + Trình bày đầy đủ học thuyết mới về giá trị; hàng hoá đợc coi là tế bào kinh tế của XHTB (Trong bản sơ thảo, xem xét tiền đợc khởi đầu, giải thích sự hình thành và bản chất của tiền gắn liền với định nghĩa tính chất của Hàng hoá. Sự phân tích đối với hàng hoá bị cắt nửa chừng ở cuối bản thảo. Tác phẩm này, chơng đầu đợc dành cho phân tích hàng hoá và lần đầu tiên Mác trình bầy đầy đủ học thuyết mới về giá trị, hàng hoá đợc coi là tế bào kinh tế của XHTB)
  15. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. * Tác phẩm: Góp phần phê phán KTCT: - Chơng I: Hàng hóa + Phân tích 2 thuộc tính của của hàng hoá, thống nhất và mâu thuẫn giữa chúng; nêu bật vai trò của lao động; Phân tích tính chất 2 mặt của lao động SX hàng hoá. + Định nghĩa lợng giá trị của hàng hoá; lợng giá trị phụ thuộc vào NSLĐ; ảnh hởng của lao động giản đơn và phức tạp đến lợng giá trị hàng hoá; nêu lên học thuyết về bái vật giáo hàng hoá, chỉ ra trong KT hàng hoá, các QHXH của ngời ta đợc trình bày Một cách xuyên tạc, nh là mối quan hệ của các vật. Đánh giá đúng vai trò của PCLĐXH, coi nó là tiền đề của SX hàng hoá.
  16. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. * Tác phẩm: Góp phần phê phán KTCT: - Chơng I: Hàng hóa + Trong phần Bàn về lịch sử phân tích hàng hoá Mác đánh giá u, nhợc điểm của lý luận giá trị của các học giả trớc ông; nhấn mạnh công lao của phái cổ điển trong lý luận giá trị lao động là nguồn gốc của giá trị, vạch ra hạn chế của họ về mặt lợng. + C. Mác là ngời đầu tiên phát hiện ra tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hoá => XD học thuyết giá trị có hệ thống; Các phạm trù KTCT t bản đợc trình bày 1 cách khoa học, hệ thống.
  17. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. * Tác phẩm: Góp phần phê phán KTCT: - Chơng II: Tiền tệ, hay lu thông giản đơn + Vạch ra bản chất của tiền, N/C tỷ mỷ các chức năng của tiền:Thớc đo giá trị; phơng tiện lu thông; phơng tện thanh toán; cất trữ. Đa ra K/N tiền với t cách là tiền, phê phán quan điểm t sản về tiền (Coi tiền tệ và t bản là một. + Trong 2 tác phẩm: Bản thảo kinh tế 1857- 1858; Góp phần phê phán khoa KTCT, Mác chỉ bàn M theo nghĩa hẹp. Các vấn đề: P bình quân, giá cả SX, R, TSX, TSPXH cha đề cập
  18. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) - Bản thảo gồm 23 quyển vở, 1472 trang. Các lý luận cơ bản ở bản thảo này hầu hết đa vào bộ TB - Nội dung bản thảo đợc thể hiện trong quyển IV bộ TB. Trong đó, Mác bàn đến các học thuyết về M. - Mở đầu quyển IV Mác nhận xét: Các nhà KT trớc không xét M dới dạng thuần tuý, mà xét dới dạng đặc thù => nhầm lẫn về lý luận => Hai vấn đề chủ yếu không giải quyết đợc: Trên cơ sở quy luật giá trị giải thích sự trao đổi giữa t bản và lao động, giải thích M; Trên cơ sở quy luật giá trị giải thích P bình quân và giá cả sản xuất.
  19. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) . Quyển IV bộ t bản gồm 3 phần - Phần 1. Mác phân tích, phê phán quan điểm của phái trọng nông và S.Mith + Phái trọng nông: Chỉ ra công lao và hạn chế; tính chất 2 mặt trong phân tích M; nhấn mạnh ý nghĩa to lớn củabiểu KT của Kênê. + Với S.Mith: Mác Phân tích mâu thuẫn và tính chất 2 mặt trong lý giải các phạm trù KT: Giá trị, M, LĐSX; Đa ra chính kiến của mình về việc bù lại TBBB trong TSX, về LĐSX.
  20. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) . Quyển IV bộ t bản gồm 3 phần - Phần II. Mác phân tích hệ thống quan điểm KT của Ricardo một cách toàn diện. + Mác phê Ricardo về R: Đồng nhất giá trị và giá cả SX => Phủ nhận R tuyệt đối.
  21. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) . Quyển IV bộ t bản gồm 3 phần - Phần II. Mác phân tích hệ thống quan điểm KT của Ricardo một cách toàn diện. + Đồng nhất giá trị với giá cả SX; đồng nhất M với P => giải thích sự giảm xuống của P’ là do tiền công tăng; không thấy vai trò của TBBB trong TSX => không phát triển đợc lý luận TSX và phủ nhận khả năng KHSX thừa dới CNTB. + Chỉ ra sự bất lực của KTCT cổ điển trong giải quyết vấn đề trao đổi giữa TB và lao động trên cơ sở QLGT, cũng nh vấn đề hình thành P bình quân và giá cả SX.
  22. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) . Quyển IV bộ t bản gồm 3 phần - Phần III, Mác phân tích sự tầm thờng của phái KTCT t sản cổ điển và trờng phái KTCT tầm thờng. + Mác phân tích sự tầm thờng theo 2 hớng: Lợi dụng mâu thuẫn của học thuyết Ricardo để phá vỡ cơ sở của học thuyết này là học thuyết về giá trị lao động; Đa phái Ricardo tới chỗ thụt lùi trong các vấn đề chủ yếu của khoa KTCT trên cơ sở muốn quy các mâu thuẫn của lý luận Ricardo thành quy luật.
  23. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) . Quyển IV bộ t bản gồm 3 phần - Phần III, Mác phân tích sự tầm thờng của phái KTCT t sản cổ điển và trờng phái KTCT tầm thờng. + C. Mác đánh giá cao học thuyết giá trị của Ricardo trong giải quyết các vấn đề của khoa KTCT. Đồng thời đề xuất 1 số vấn đề mới, có tính chất cơ bản của KTCT.
  24. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) . Quyển IV bộ t bản gồm 3 phần - Phần III, Mác phân tích sự tầm thờng của phái KTCT t sản cổ điển và trờng phái KTCT tầm thờng. + Bản thảo lần II, bao quát 1 nhóm vấn đề lớn, vấn đề M đợc phát triển hơn bản thảo lần I, các khuynh hớng t tởng kinh tế thế kỷ XVI => TK XVIII và đầu TK XIX đợc phê phán tỷ mỷ + Phân tích sự chuyển hoá giá trị thành P (P chỉ là tỷ lệ M so với TB ứng trớc. Coi học thuyết về cấu tạo hữu cơ có ý nghĩa lớn. Phân tích việc phân phối lại M dới hình thái P bình quân.
  25. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) . Quyển IV bộ t bản gồm 3 phần - Phần III, Mác phân tích sự tầm thờng của phái KTCT t sản cổ điển và trờng phái KTCT tầm th- ờng. + Mác phân tích R chênh lệch là kết quả của độc quyền KD TBCN đối với ruộng đất và tính có hạn của ruộng đất tốt và thuận lợi. + R tuyệt đối dựa trên 2 cơ sở: ĐQ sở hữu ruộng đất và cấu tạo hữu cơ của t bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp.
  26. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ hai (1861- 1863) . Quyển IV bộ t bản gồm 3 phần - Phần III, Mác phân tích sự tầm thờng của phái KTCT t sản cổ điển và trờng phái KTCT tầm thờng. + Lần đầu tiên đa luận điểm quan trọng của lý luận TSX. Chia nền SXXH thành 2 khu vực: SX TLSX và SX TLTD. Rút ra quy luật chung của TSXMR. + Đề cập đến lý luận KHKT, bác bỏ luận điểm của Ricardo cho rằng không có KHKT dới CNTB.
  27. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ ba (1864- 1865) - C. Mác d kiến viết bộ TB thành 4 quyển sách: + Quyển I: Quá trình sản xuất TB + Quyển II: Quá trình lu thông t bản + Quyển III: Các hình thái của toàn bộ TB nói chung + Quyển IV: Phê phán lịch sử lý luận giá trị thặng d
  28. Học thuyết kinh tế C. Mỏc II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ ba (1864- 1865) - Bản thảo này đợc viết để in, nó đợc trình bày có hệ thống hơn so với bản thảo trớc. - Nội dung: Phân tích CNTB. Đến 1865, bản thảo hoàn chỉnh với 3 quyển đã viết xong. Chỉ còn bản thảo quyển IV đang ở giai đoạn tài liệu ban đầu. Sau này đợc Ph.Ăngghen dựa vào bản thảo này để biên soạn quyển III.
  29. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít.  Bản thảo lần thứ ba (1864- 1865) - Quyển I bộ TB ra đời đánh dấu bớc ngoặt thật sự trong khoa KTCT - Quyển I Mác trình bày 3 học thuyết kinh tế quan trọng nhất: Học thuyết giá trị lao động; M; tích luỹ TB. Học thuyết giá trị là cơ sở của tất cả các học thuyết KT của Mác. Học thuyết M đợc coi nh là Viên đá tảng, vạch trần toàn bộ bí mật của nền KT TBCN
  30. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 3. Giai đoạn hoàn thiện KTCT Mác (1867-1895) - Trong những năm 1870 đến 1914 CNTB chuyển từ tự do cạnh trang sang độc quyền => đấu tranh giữa G/C vô sản và t sản lên cao. G/C vô sản mở rộng tổ chức, truyền bá chủ nghĩa Mác, chống lại sự xuyên tạc chủ nghĩa Mác.
  31. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC II. Quá trình xây dựng và phát triển KTCT học Mác Xít. 3. Giai đoạn hoàn thiện KTCT Mác (1867-1895) - Các tác phẩm của Mác và Ăngghen thời kỳ sau bộ TB đến năm 1895 đã phản ánh cuộc Đ/T đó. - Những tác phẩm viết về những vấn đề chung và dự đoán về mô hình của XH tơng lai: Phê phán c- ơng lĩnh gô ta; Chống đuy Rinh; Nguồn gốc của gia đình, chế độ t hữu và nhà nớc; Vấn đề nông dân Pháp Đức. - Mác mất, Ăngghen hoàn thiện KTCT mác xít, XB quyển II, Quyển III bộ TB. Ăngghen viết nhiều bài báo giới thiệu bộ t bản
  32. Học thuyết kinh tế C. Mỏc III. Cuộc cách mạng do C. Mác, Ph. Ăng ghen tiến hành. 1. C. Mác đa ra quan niệm mới về đối tợng và ph- ơng pháp của kinh tế chính trị. - Trớc đó, các nà kinh tế coi đối tợng của KTCT là phơng thức làm tăng của cải, tăng lợi nhuận, hoặc phân phối của cải đợc tạo ra. - Mác và Ph. Ăng ghen: Đối tợng của KTCT là QHSX, QH kinh tế ngời với ngời trong SX, Phân phối, trao đổi, tiêu đùng. Phân tích tổng thể nền sản xuất TBCN, vạch ra các QLKT chung. Chỉ ra quy luật M.
  33. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC III. Cuộc cách mạng do C. Mác, Ph. Ăng ghen tiến hành. 1. C. Mác đa ra quan niệm mới về đối tợng và phơng pháp của kinh tế chính trị. - Các ông áp dụng phơng pháp mới trong nghiên cứu KTCT: Phơng pháp trừu tợng hoá khoa học và sử dụng phơng pháp duy vật biện chứng để phân tích các hiện tợng kinh tế khách quan.
  34. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC III. Cuộc cách mạng do C. Mác, Ph. Ăng ghen tiến hành. 2. C. Mác đa ra quan điểm lịch sử và vận dụng vào phân tích các phạm trù, quy luật kinh tế. - Các nhà KT học t sản đồng nhất các QLKT với quy luật tự nhiên, coi CNTB tồn tại vĩnh viễn - C. Mác: Các phạm trù kinh tế có sự phát triển, chuyển hoá từ hình thái này sang hình thái khác => Ông đã vận dụng phân tích sự vận động, phát triển, biến đổi các phạm trù, QLKT.
  35. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC III. Cuộc cách mạng do C. Mác, Ph. Ăng ghen tiến hành 3. Mác là ngời đầu tiên phát hiện ra tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hoá. - Các nhà KT trớc Mác: Chỉ phân biệt đợc 2 thuộc tính của hàng hoá, mâu thuẫn giữa chúng - C. Mác: Hàng hoá là sự thống nhất biện chứng giữa giá trị và giá trị sử dụng. Phát hiện ra tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hoá => giải quyết đợc những bế tắc trong lý luận giá trị của KTCT t sản cổ điển, hoàn thiện lý luận giá trị lao động.
  36. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC III. Cuộc cách mạng do C. Mác, Ph. Ăng ghen tiến hành 4. Trên cơ sở lý luận giá trị lao động. C. Mác xây dựng lý luận giá trị thặng d. - Trớc Mác các nhà kinh tế chỉ N/C M dới những hình thái đặc thù của nó: P, lợi tức, R. - Mác N/C M dới dạng thuần tuý của nó. Ông cho rằng: M là giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hoá sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị TB chiếm. Nh vậy, Mác đã vạch đợc nguồn gốc M => phân tích sâu sắc bản chất bóc lột của CNTB. Diễn tả quá trình SX M về mặt chất, mặt lợng, chỉ ra quy luật vận động của nó.
  37. HỌC THUYẾT KINH TẾ C. MÁC III. Cuộc cách mạng do C. Mác, Ph. Ăng ghen tiến hành 4. Trên cơ sở lý luận giá trị lao động. C. Mác xây dựng lý luận giá trị thặng d. - Vạch ra bản chất tiền lơng TBCN là giá cả của sức lao động chứ không phải là giá cả của lao động => Chỉ ra đợc bản chất bóc lột của CNTB thông qua phạm trù tiền lơng. Theo Mác: Khi trả đúng giá trị của SLĐ, nhà t bản vẫn bóc lột, vì kết quả của quá trình lao động đã tạo ra 1 lợng giá trị lớn hơn giá trị SLĐ của ngời công nhân. - Phân tích sâu sắc và khoa học các hình thái M: P, lợi tức, R. Làm rõ cái bề ngoài giả dối tựa hồ nh: Tiền lơng là giá cả của lao động, P là do TB, R do ruộng đất, lợi tức do tiền sinh ra
  38. Học thuyết kinh tế C. Mỏc III. Cuộc cách mạng do C. Mác, Ph. Ăng ghen tiến hành 4. Trên cơ sở lý luận giá trị lao động. C. Mác xây dựng lý luận giá trị thặng d. - C. Mác vạch rõ cơ chế chuyển hoá M thành P bình quân; giá trị hàng hoá thành giá cả SX trong ĐK tự do cạnh tranh => làm cơ sở để giải quyết vấn đề R tuyệt đối. - Lý luận M là hòn đá tảng của học thuyết KT Mác, vạch trần nguồn gốc, bản chất của QHSX TBCN và trở thành lý luận của G/C vô sản Đ/T chống G/C t sản