Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương VIII: Đường lối đối ngoại - Phí Thị Lan Phương

- Hệ thống XHCN đã và đang lớn mạnh không ngừng. Tuy nhiên từ giữa thập kỳ 70 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở các nƣớc XHCN xuất hiện sự trì trệ và mất ổn định
pdf 24 trang Khánh Bằng 27/12/2023 1020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương VIII: Đường lối đối ngoại - Phí Thị Lan Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tu_tuong_ho_chi_minh_chuong_viii_duong_loi_doi_ngo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương VIII: Đường lối đối ngoại - Phí Thị Lan Phương

  1. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối Giai đoạn 1996 – 2008: Giai đoạn bổ sung và phát triển đƣờng lối đối ngoại theo phƣơng châm chủ động Giai đoạn 1986 – tích cực hội nhập kinh tế 1996: Xác lập đƣờng quốc tế lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phƣơng hóa quan hệ quốc tế 11
  2. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối * Giai đoạn 1986 - 1996 -Xu thế mở rộng phân công,hợp tác giữa các nƣớc, kể cả giữa các nƣớc có chế độ kinh tế - xã hội khác nhau, cũng là những điều kiện rất quan trọng đối với công cuộc xây dựng CNXH ở nƣớc ta - ĐH đề ra yêu cầu mở rộng hợp tác với các nƣớc trên thế giới ngoài hệ thống XHCN ĐH VI ( 12/1986) - Nghị quyết 13 của Bộ chính trị ( 5/1988) về nhiệm vụ và chính sách đối ngoại trong tình hình mới đã xác định: Trong quan hệ quốc tế, chúng ta phải “ thêm bạn, bớt thù” 12
  3. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối * Giai đoạn 1986 - 1996 -Hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nƣớc không phân biệt chế độ chính trị - xã hội trên nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình - Với các đối tác cụ thể: Với Lào và Campuchia Với Với Hoa Trung kỳ Quốc Với khu vực Đông Nam Á 13
  4. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối * Giai đoạn 1986 - 1996 Hội nghị lần thứ ba của TW (6/1992) nhấn mạnh yêu cầu ChÝnh K.Häc trÞ §a d¹ng K.ThuËt hãa Kinh tÕ V¨n hãa 14
  5. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đƣờng lối a. Các giai đoạn hình thành phát triển đường lối * Giai đoạn 1996 - 2008 -Tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác nhiều mặt với các nƣớc, các trung tâm quốc tế - Xây dựng nền kinh tế và đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới -Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực - Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ( 250) - Xây dựng quan hệ đối tác - Thực hiện nhất quán đƣờng lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác phát triển - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế 15
  6. Quá trình phát triển đƣờng lối đối ngoại của Đảng “ 16
  7. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 2. Nội dung đƣờng lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế a. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo ( trg 252-255) * Mục tiêu - Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới để phát triển, nâng cao đời sống nhân dân - Kết hợp nội lực và ngoại lực để tạo nguồn lực tổng hợp đẩy mạnh CNH, HĐH - Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới và vì hòa bình, độc lập dân chủ và tiến bộ xã hội 17
  8. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 2. Nội dung đƣờng lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế a. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo ( trg 252-255) * Tư tưởng chỉ đạo - Đảm bảo lợi ích của dân tộc đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế - Giữ vững độc lập, tự chủ, tự cƣờng đi đôi với đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại - Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế - Kết hợp đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nƣớc và ngoại giao nhân dân - Xác định hội nhập KTQT là công việc của toàn dân - Giữ vững ổn định về chính trị, kinh tế, xã hội - Đẩy nhanh nhịp độ cải cách thể chế, cơ chế chính sách kinh tế phù hợp với cam kết quốc tế khi ra nhập WTO - Giữ vững và tắng cƣờng lãnh đạo của Đảng, vai trò của Nhà nƣớc, mặt trận và các đoàn thể, quyền làm chủ của nhân dân 18
  9. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 2. Nội dung đƣờng lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế b. Một số chủ trương, chính sách lớn Bổ sung Đẩymạn Phối hợp Đổi mới và hoàn h cải Giải Đƣa chặt chẽ và tăng thiện hệ cách quyết tốt quan hệ Chủ giữa các cƣờng sự thống hành các vấn quốc tế động và Nâng cao Giữ vững hoạt lãnh đạo pháp luật chính, đề văn đã đƣợc tích cực năng lực và tăng động đối của và thể nâng cao hóa xã thiết lập hội nhập cạnh cƣờng ngoại, Đảng, sự chế kinh hiệu quả, hội và đi vào kinh tế tranh quốc giữa quản lý tế phù hiệu lực môi chiều quốc tế quốc gia, phòng an chính trị của Nhà hợp với quản lý trƣờng sâu, ổn theo lộ DN ninh đối ngoại nƣớc đối nguyên điều trong định, bền trình và kinh với hoạt tắc, quy hành của quá trình vững tế đối động đối định của bộ máy hội nhập ngoại ngoại WTO nhà nƣớc 19
  10. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Đưa quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững. Điều này được thể hiện: + Hội nhập sâu sắc và đầy đủ vào nền kinh tế thế giới. + Từng bƣớc khẳng định vị thế của Việt Nam trên thế giới, từ đó có điều kiện tham gia hoạch định chính, sách thƣơng mại toàn cầu, thiết lập trật tự kinh tế quốc tế mới, bảo vệ có hiệu quả lợi ích của Việt Nam trong quan hệ quốc tế - Chủ động và tích cựu hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp. Thể hiện: + Chủ động và tích cực xác định lộ trình hội nhập hợp lý, tận dụng các ƣu đãi mà WTO dành cho các nƣớc đang và kém phát triển + Hội nhập, mở cửa thị trƣờng một cách chủ động, theo lộ trình hợp lý.
  11. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với nguyên tắc, quy định của WTO + Bảo đảm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật quốc gia. + Phát triển kinh tế nhiều thành phần + Thúc đẩy ra đời và phát triển và hoàn thiện các loại thị trƣờng ở nƣớc ta. + Xây dựng các sắc thuế bảo đảm sự công bằng, đơn giản, thuận tiện. - Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý, điều hành của bộ máy nhà nước. + Loại bỏ nhanh và kiên quyết các thủ tục hành chính không còn phù hợp, cản trở sự phát triển của kinh tế, xã hội. + Đẩy mạnh việc phân cấp gắn với trách nhiệm cá nhân, tăng cƣờng kiểm tra, giám sát, + Thực hiện công khai, minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý.
  12. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp là sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế. + Nâng cao năng lực điều hành của chính phủ. + Tích cực thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài để tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế. + Các doanh nghiệp phải điều chỉnh quy mô, cơ cấu sản phẩm phù hợp để tạo ra sản phẩm chủ lực, có tính cạnh tranh cao. - Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập. + Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc trong quá trình hội nhập đồng thời xây dựng cơ chế kiểm soát và chế tài xử lý, các sản phẩm và dịch vụ văn hoá không lành mạnh, đi ngƣợc với truyền thống tốt đẹp của dân tộc. + Kết hợp hài hoà giữa giữ gìn bảo vệ giá trị văn hoá dân tộc với tiếp thu các giá trị văn hoá của nhân loại. + Xây dựng và vận hành có hiệu quả hệ thống an sinh xã hội vì con ngƣời.
  13. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập. + Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh. + Có phƣơng án đúng để chủ động chống lại âm mƣu “diễn biến hoà bình” các thế lực thù địch. - Phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động đối ngoại (Đảng, nhà nước, nhân dân) giữa chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại. + Xây dựng và thực hiện có kết quả cơ chế phối hợp giữa các loại hoạt động. + Các hoạt động đối ngoại song phƣơng, đa phƣơng phải hƣớng mạnh tới và phục vụ nhiệm vụ trọng tâm là kinh tế đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. + Tích cực tham gia đấu tranh vì một hệ thống quan hệ kinh tế quốc tế bình đẳng, công bằng, cùng có lợi
  14. II. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI. - Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với hoạt động đối ngoại . + Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng tập trung xây dựng cơ sở Đảng trong doanh nghiệp, xây dựng giai cấp công nhân trong điều kiện mới. + Đẩy mạnh xây dựng Nhà nƣớc XHCN mà trọng tâm là cải cách hành chính.