Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh

NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1 • Khái niệm về quản lý dự án đầu tư XDCT
2 • Phân loại dự án, hình thức quản lý dự án
3 • Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng
4 • Văn bản quy phạm pháp luật về QLDA+GSTC
5 • Trình tự quản lý dự án đầu tư xây dựng
6 • Các nội dung giám sát thi công xây dựng 
KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT
 Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt
động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định.
 Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi / Báo cáo nghiên cứu khả thi / Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. 
pdf 90 trang hoanghoa 11/11/2022 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_quan_ve_quan_ly_du_an_va_giam_sat_thi_cong_ng.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh

  1. PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG  Cấp công trình là khái niệm thể hiện tầm quan trọng về kinh tế, xã hội của công trình và mức độ an toàn.  Cấp công trình là cấp cao nhất xác định theo:  Quy mô, công suất và tầm quan trọng của công trình (Phụ lục 1 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD và Thông tư số 09/2014/TT-BXD ).  Yêu cầu về độ bền vững, bậc chịu lửa và các yêu cầu kỹ thuật khác của công trình quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan.
  2. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ  Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định nhiệm vụ thiết kế hoặc thuê tư vấn lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.  Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.  Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình là căn cứ để lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
  3. KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Lập dự án Lập quy Thiết kế xây đầu tư xây Khảo sát xây hoạch xây dựng công dựng công dựng dựng trình trình Giám sát thi Quản lý dự Lựa chọn Thi công xây công xây án đầu tư nhà thầu và dựng công dựng công xây dựng các hoạt trình trình công trình động khác
  4. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XD • Lập, thẩm định, phê duyệt BC NC TKT (nếu có). • Lập, thẩm định và phê duyệt BC NC KT hoặc Chuẩn bị Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. • Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có). • Khảo sát; Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế. Thực hiện • Chọn thầu; Thi công xây dựng công trình • Quyết toán hợp đồng xây dựng. • Bảo hành công trình xây dựng. Kết thúc • Quyết toán vốn đầu tư.
  5. NỘI Giao tiếp DUNG Mua Phạm QUẢN sắm vi LÝ DỰ Rủi Kế ÁN ro Quản hoạch lý An Khối toàn, BVMT lượng Chi Chất phí lượng
  6. QUẢN LÝ PHẠM VI  Quản lý phạm vi dự án là tiến trình để đảm bảo rằng dự án đã thực hiện tất cả các công việc đã được yêu cầu và chỉ những công việc được yêu cầu để hoàn thành tốt dự án.  Cần tránh việc điều chỉnh/thay đổi quy mô vì lý do tài chính hay “thiển cận”.  Dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được điều chỉnh khi có lý do đặc biệt (theo quy định).
  7. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ, KẾ HOẠCH  Quản lý kế hoạch bao gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án.  Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án có nhiệm vụ lập bảng tổng tiến độ của dự án.  Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết.  Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi và giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình.
  8. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Khảo sát xây dựng Thiết kế công trình xây dựng Thi công xây dựng công trình (bao gồm cả mua sắm vật tư, Lập và lưu trữ thiết bị) hồ sơ hoàn thành công trình
  9. QUẢN LÝ CHI PHÍ  Quản lý chi phí để đảm bảo dự án được hoàn thành trong ngân sách được duyệt.  Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường.  Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.  Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được tính đúng (phương pháp) và đủ (các khoản mục).
  10. QUẢN LÝ RỦI RO  Nhận dạng và phân tích các loại rủi ro.  Lập kế hoạch quản lý rủi ro.  Xây dựng biện pháp kiểm soát và đối phó với rủi ro.  Bảo hiểm trong hoạt động xây dựng.
  11. QUẢN LÝ MUA SẮM  Quản lý mua sắm bao gồm các quá trình cần thiết để mua sắm hay tìm kiếm hàng hoá hoặc dịch vụ ngoài khả năng tự thực hiện của BQLDA.  Quản lý mua sắm = quản lý các hợp đồng + kiểm soát sự thay đổi hợp đồng.  Các bước thực hiện bao gồm:  Lập kế hoạch mua sắm.  Tổ chức công tác mua sắm.  Quản lý hợp đồng.  Kết thúc việc mua sắm.
  12. QUẢN LÝ GIAO TIẾP  Quản lý giao tiếp bao gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo tạo ra, thu nhận, phân phối, lưu trữ, phục hồi và xử lý thông tin của dự án một cách kịp thời và hợp lý.  Giao tiếp tốt sẽ giúp các bên liên quan đến dự án có cùng cách hiểu cũng như kỳ vọng về việc thực thi hay kết quả của dự án.  Giám đốc quản lý dự án thường dành rất nhiều thời gian của mình vào công việc giao tiếp với các thành viên trong ban quản lý dự án, chủ đầu tư hay các đối tác.
  13. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ DỰ ÁN  Quản lý dự án (Project Management) là một quá trình hoạch định, tổ chức, phân công, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công việc để hoàn thành các mục tiêu đã định của dự án.  Quản lý dự án chủ yếu là quản lý thay đổi (management of change).  Nếu sự việc cứ diễn ra suôn sẻ thì chúng ta không cần đến quản lý dự án mà chỉ đơn thuần là lập kế hoạch và triển khai thực hiện.
  14. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT 1. Dự án quan trọng quốc gia:  Sử dụng vốn đầu tư công > 10.000 tỷ đồng;  Ảnh hưởng lớn đến môi trường.  Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;  Di dân tái định cư > 20.000 người ở miền núi hoặc > 50.000 người ở các vùng khác;  Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
  15. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT 2. Các dự án nhóm A không kể mức vốn:  Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;  Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh;  Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia;  Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;  Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. 3. Các dự án khác được phân loại theo mức vốn:
  16. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT Dự án quan trọng quốc gia 10.000 tỷ Dự án nhóm A 2.300 tỷ 1.500 tỷ 1.000 tỷ 800 tỷ Dự án nhóm B 120 tỷ 80 tỷ 45 tỷ 60 tỷ Dự án nhóm C Y tế, văn hóa, Nông nghiệp, Kỹ thuật điện, Công nghiệp điện, giáo dục, lâm nghiệp, thủy lợi, hóa chất,
  17. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN 1. Ban QLDA chuyên ngành / khu vực: dự án sử dụng vốn NSNN, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Được giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện chức năng, nhiệm vụ QLDA / tư vấn QLDA. 2. Ban QLDA một dự án: dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
  18. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN 3. Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ. 4. Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng. Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án quy định tại các mục 1, 2 và 3 phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 152 của Luật Xây dựng.
  19. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TRONG HĐXD  Cá nhân tham gia quản lý dự án phải có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án.  Cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề:  Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; thẩm tra thiết kế.  Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.  Giám sát thi công xây dựng; an toàn lao động.  Kỹ sư định giá xây dựng.  Chứng chỉ hành nghề do Giám đốc Sở Xây dựng cấp và có giá trị trong phạm vi cả nước.
  20. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ DỰ ÁN Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và đáp ứng các điều kiện tương ứng với mỗi hạng sau: a) Giám đốc quản lý dự án hạng I: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng I.
  21. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ DỰ ÁN b) Giám đốc quản lý dự án hạng II: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng II; c) Giám đốc quản lý dự án hạng III: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng III.
  22. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ DỰ ÁN  Giám đốc quản lý dự án hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án;  Giám đốc quản lý dự án hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C;  Giám đốc quản lý dự án hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
  23. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN  Hạng I:  Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm A;  Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I;  Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;  Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.
  24. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN  Hạng II:  Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B;  Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp;  Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;  Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
  25. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN  Hạng III:  Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;  Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;  Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
  26. CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC  Lập quy hoạch xây dựng;  Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;  Quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng (vốn ngân sách nhà nước);  Khảo sát xây dựng;  Lập thiết kế, dự toán; thẩm tra thiết kế, dự toán;  Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;  Giám sát thi công xây dựng;  Thi công xây dựng công trình;  Kiểm định, giám định chất lượng công trình.
  27. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.  Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.  Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.  Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.  Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
  28. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/01/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.  Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.  Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
  29. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.  Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  30. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.  Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.  Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
  31. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.  Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.  Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 sửa đổi Thông tư số 10/2013/TT-BXD và số 13/2013/TT-BXD.
  32. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN & TK CƠ SỞ  Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.  Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài NS:  Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (trừ phần thiết kế công nghệ);  Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của BC NCKT.
  33. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXDCT Đối với dự án sử dụng vốn khác:  Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở (trừ thiết kế công nghệ) của dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của BC NCKT.  Trường hợp còn lại: người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án.
  34. THỜI GIAN THẨM ĐỊNH TKCS • Dự án < 60 quan ngày trọng quốc gia < 30 • Dự án ngày nhóm A < 20 • Dự án ngày nhóm B < 15 • Dự án ngày nhóm C
  35. THẨM ĐỊNH BC KT-KT  Vốn NSNN: Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.  Vốn nhà nước ngoài NS: Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định TKBVTC và dự toán. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định phần thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của BC KT-KT.  Vốn khác: Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định TKBVTC và dự toán, trừ các công trình cấp đặc biệt, cấp I và công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng.
  36. THỰC HIỆN VÀ KẾT THÚC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1• Thiết kế xây dựng công trình 2• Giấy phép xây dựng 3• Quản lý thi công xây dựng công trình • Nghiệm thu, bàn giao đưa công trình 4 vào sử dụng
  37. CÁC LOẠI THIẾT KẾ  Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).  Thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi.  Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công trong giai đoạn thực hiện dự án.  Các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết định đầu tư dự án.
  38. CÁC BƯỚC THIẾT KẾ Thiết kế cơ sở • Giai đoạn lập dự án. Thiết kế Thiết kế Thiết kế kỹ thuật hai một bước • Giai đoạn thực hiện dự án. (BCKTKT) bước Thiết kế bản vẽ thi công • Giai đoạn thực hiện dự án. Người quyết định đầu tư quyết định số bước thiết kế khi phê duyệt dự án.
  39. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ 1. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn NSNN: a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước. b) Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt TKBVTC, dự toán trong trường hợp thiết kế hai bước. Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước.
  40. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ 2. Đối với công trình sử dụng vốn NN ngoài NS: a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định TKKT, dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước; TKBVTC, dự toán trong trường hợp thiết kế hai bước. Thiết kế công nghệ và nội dung khác (nếu có) do cơ quan chuyên môn trực thuộc NQĐĐT thẩm định. b) Người quyết định đầu tư phê duyệt TKKT, dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước. c) Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước và hai bước.
  41. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ 3. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn khác: a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định TKKT trong trường hợp thiết kế ba bước, TKBVTC trong trường hợp thiết kế hai bước đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, công trình công cộng, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng. b) Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định thiết kế các công trình còn lại, phần thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng. c) Người QĐĐT, CĐT phê duyệt thiết kế, dự toán.
  42. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ  Cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư được:  Mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định thiết kế xây dựng.  Hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề đã được đăng ký trên trang thông tin điện tử về năng lực hoạt động xây dựng để thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định.
  43. LƯU TRỮ HỒ SƠ THIẾT KẾ  Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này.  Chủ đầu tư nộp tệp tin (file) bản vẽ và dự toán hoặc tệp tin bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) về cơ quan chuyên về xây dựng để quản lý.
  44. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG  Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng.  Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng được thẩm định theo quy định.  Đối với dự án có nhiều công trình: giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch được duyệt.
  45. MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư; c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính; d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
  46. MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt và được thẩm định thiết kế; e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị / nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt; g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  47. MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc; i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt; k) Công trình ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị / chi tiết được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.