Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 8: Kiểm định phi tham số - Chế Ngọc Hà

2.1.Giả thuyết: H0: x = y Mẫu phối hợp từng cặp
2.2.Mẫu nhỏ (n≤20):
1. Tính các chênh lệch giữa các cặp: di = xi - yi
2. Xếp hạng di theo thứ tự tăng dần, các giá trị bằng
nhau sẽ nhận hạng trung bình của các hạng liên tiếp, bỏ
qua trường hợp di = 0.
3. Tìm tổng các hạng di>0 (di<0). Ký hiệu: T+, T-
4. Giá trị kiểm định T=min(T+,T-)
5. Bác bỏ H0: T Tn’,, Tn’, có phân phối Wilcoxon
n’: Số cặp quan sát khác 0 
Ví dụ: Để khảo sát xem khách hàng thích sản phẩm nào
hơn, chọn ngẫu nhiên 10 khách hàng và yêu cầu họ cho
biết sở thích về 2 sản phẩm cùng loại X, Y khác nhau thông
qua thang điểm từ 1 đến 5 (điểm càng cao sở thích càng
cao). Hãy cho biết khách thích sản phẩm nào nhiều hơn với
 = 5%. 
pdf 17 trang hoanghoa 08/11/2022 7060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 8: Kiểm định phi tham số - Chế Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thong_ke_trong_kinh_doanh_va_kinh_te_chuong_8_kiem.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 8: Kiểm định phi tham số - Chế Ngọc Hà

  1. IV.KIỂM ĐỊNH KRUSKAL-WALLIS H0 : 1 2 k • Giả thuyết: H1 : i j(i j) • Giá trị kiểm định: Chọn k mẫu độc lập có n1 ,nk quan sát (ni 5), n=ni. Tổng hạng của k mẫu R1, ,Rk 12 k R2 W  i 3(n 1) n(n 1)i 1 ni 2 • Bác bỏ H0: W>  k-1, 17/8/2016 C01136 - Chuong 8 Kiem dinh gia thiet thong ke 161
  2. IV.KIỂM ĐỊNH KRUSKAL-WALLIS Ví dụ: Một nhà nghiên cứu muốn xem xét phải chăng ở 3 ngành công nghiệp A,B,C tổng giá trị sản xuất trung bình của các xí nghiệp là như nhau với mức ý nghĩa 5%. Chọn một số xí nghiệp ở các ngành đó như sau: Ngành Tổng A 1,38 1,55 1,90 2,00 1,22 2,11 1,98 1,61 B 2,33 2,50 2,79 3,01 1,99 2,45 C 1,06 1,37 1,09 1,65 1,44 1,11 Hạng A 6 8 11 14 4 15 12 9 79 Hạng B 16 18 19 20 13 17 103 Hạng C 1 5 2 10 7 3 28 W=13,5416 17/8/2016 C01136 - Chuong 8 Kiem dinh gia thiet thong ke 162
  3. V.KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP Giả thuyết H0: Tổng thể được chia làm k nhóm, có phân phối xác suất pi (pi=1) để một quan sát rơi vào nhóm i. Chọn ngẫu nhiên n quan sát, ni là số quan sát rơi vào nhóm i. Nhóm 1 2 k Ho P1 P2 Pk 1 Quan sát n1 n2 nk n k 2 2 (ni Ei) Giá trị kiểm định:   , Ei npi 5 i 1 Ei 2 2 Bác bỏ Ho:  > k-1, 17/8/2016 C01136 - Chuong 8 Kiem dinh gia thiet thong ke 163
  4. V.KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP Ở một quán cafe, có 4 nhãn hiệu nước giải khát khác nhau. 160 khách hàng được chọn ngẫu nhiên cho thấy sự lựa chọn về các nhãn hiệu như sau. Có thể kết luận sự ưa chuộng của khách hàng về 4 giảI khát là như nhau được không ở mức ý nghĩa 2,5%. Nhãn hiệu A B C D Số khách hàng 34 46 29 51 160 GT Ho (pi) 0,25 0,25 0,25 0,25 1 Ei=n.pi 40 40 40 40 2 (ni-Ei) /Ei 0,90 0,90 3,03 3,03 7,85 17/8/2016 C01136 - Chuong 8 Kiem dinh gia thiet thong ke 164
  5. VI.KIỂM ĐỊNH SỰ ĐỘC LẬP Giả sử có mẫu ngẫu nhiên gồm n quan sát, được phân nhóm kết hợp thành 2 tiêu thức: Phân nhóm theo tiêu Phân nhóm theo tiêu thức thứ nhất thức thứ hai 1 2 c  1 n11 n12 n1c R 1 2 n21 n22 n2c R 2 r nr1 nr2 nrc R r  C 1 C 2 C c n Giả thuyết H0: Tiêu thức 1 và tiêu thức 2 độc lập r c 2 2 (nij Eij) RiCj Giá trị kiểm định:    , E ij i 1j 1 Eij n 2 2 Bác bỏ H0:  (r 1)(c 1), 17/8/2016 C01136 - Chuong 8 Kiem dinh gia thiet thong ke 165
  6. VI.KIỂM ĐỊNH SỰ ĐỘC LẬP Ví dụ: Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét mối liên hệ giữa giới tính và sự ưa thích các nhãn hiệu nước giải khát, một mẫu ngẫu nhiên 2.425 người tiêu dùng với các nhãn hiệu nước giải khát được ưa thích như sau. Kiểm định giả thuyết không có mối liên hệ nào giữa giới tính và sự ưa thích nhãn hiệu nước giải khát ở mức ý nghĩa 0,5%. Giới tính Nhãn hiệu ưa thích Coca Pepsi 7Up Tổng (Ri) Nam 308 177 114 599 (200) (199) (200) Nữ 502 627 697 1826 (610) (605) (611) Tổng(Cj) 810 804 811 2425 2 = 129,83 17/8/2016 C01136 - Chuong 8 Kiem dinh gia thiet thong ke 166