Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 7: Kiểm định tham số - Chế Ngọc Hà

Các loại giả thuyết trong thống kê:
a) Giả thuyết H0: Gọi  là một đặc trưng chưa biết của
tổng thể. Ta xây dựng giả thuyết  so sánh với 0 nào đó.
b) Giả thuyết H1: là kết quả ngược lại của giả thuyết H0 
Các loại sai lầm trong kiểm định giả thuyết:
• Sai lầm loại 1: Bác bỏ giả thuyết đúng.
• Sai lầm loại 2: Chấp nhận một giả thuyết sai. 
Ví dụ: Một hãng sản xuất vỏ xe quảng cáo rằng sản
phẩm X của hãng có thể sử dụng không dưới 100.000km.
Một công ty vận tải mua 60 sản phẩm X, sau một thời
gian sử dụng kết quả cho thấy độ bền trung bình là
97.500km và độ lệch chuẩn là 12.000km. Với mức ý
nghĩa 10%, có nhận xét gì về lời quảng cáo? 
pdf 20 trang hoanghoa 08/11/2022 3820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 7: Kiểm định tham số - Chế Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thong_ke_trong_kinh_doanh_va_kinh_te_chuong_7_kiem.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 7: Kiểm định tham số - Chế Ngọc Hà

  1. IV.KIỂM ĐỊNH 2 PHƯƠNG SAI Ví dụ: Công ty sản xuất vỏ xe muốn kiểm tra giả thuyết phải chăng độ đồng đều về chất lượng võ xe (thể hiện ở km sử dụng) sản xuất ở ngày cuối tuần thấp hơn so với ngày đầu tuần. Mẫu 7 võ xe được sản xuất vào ngày thứ 2 và 9 võ xe sản xuất vào ngày thứ 7, với phương sai về km sử dụng tính được lần lượt là 9,0317 và 13,036. Ở mức ý nghĩa 1%, có thể kết luận như thế nào về giả thuyết nói trên? F=1,44 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 11
  2. V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH H0: X - Y <> D0 1. Mẫu phối hợp từng cặp: Chọn ngẫu nhiên n cặp quan sát (xi,yi) X,Y - chuẩn. Ta có kiểm định tn-1, giá trị cho trước D0: d D t 0 Sd n Ví dụ: Để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của các DN sau cổ phần hóa. Tỷ lệ lãi trên vốn (%) trước và sau CPH của mẫu gồm 15 DN được ghi nhận. Với mức ý nghĩa 5%, hãy xem xét về tính hiệu quả của CPH. (Sự khác biệt có phân phối chuẩn) 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 12
  3. V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH DN Trước CPH Sau CPH DN Trước CPH Sau CPH 1 3,5 4,0 9 4,5 5,0 2 5,1 4,8 10 5,0 5,4 3 4,0 6 11 6,0 6,5 4 4,2 6,8 12 4,0 5,0 5 5,0 5,2 13 5,0 5,6 6 6,0 6,4 14 6,0 6,2 7 5,8 6,0 15 5,4 6,5 8 6,0 5,0 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 13
  4. V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH 2. Mẫu độc lập: (x y) D0 2 z a) Đã biết  : 2 2 x y (X,Y-chuẩn hoặc n , n 30): x y nx ny 2 2 2 b) Chưa biết  và x ≠ x : • nx, ny 30: Như trên thay  bằng s • nx/ny < 30): X,Y~N, kiểm định tn 2 2 2 (x y) D (s n s n ) t 0 n x x y y 2 2 2 2 2 2 s s (s n ) (sy ny ) x y x x n n x y nx 1 ny 1 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 14
  5. V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH 2 2 2 c) Chưa biết  , x = y : X,Y~N, KĐ tnx+ny-2: (n 1).S2 (n 1).S2 S2 x x y y nx ny 2 (x y) D t 0 1 1 S2( ) nx ny 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 15
  6. V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH Ví dụ: Một hãng viễn thông muốn kiểm tra xem có sự khác biệt hay không về cước phí điện thoại di động của khách hàng nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 50 khách hàng nam, 60 khách hàng nữ và tính toán được như sau: Chi phí trung bình của nam là 45.200đ/tuần, độ lệch chuẩn là 7.000đ, tương tự đối với nữ là 42.400đ/tuần, 8.900đ. Kết quả điều tra cho ta nhận xét gì với mức ý nghĩa 10%. Z = -1,85 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 16
  7. V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH t-Test: Paired Two Sample for Means X Y Mean 5,03 5,63 Variance 0,71 0,63 Observations 15 15 Pearson Correlation 0,45 Hypothesized Mean Difference 0 df 14 t Stat -2,675 P(T<=t) one-tail 0,009 t Critical one-tail 1,761 P(T<=t) two-tail 0,018 t Critical two-tail 2,145 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 17
  8. VI.KIỂM ĐỊNH 2 TỶ LỆ H0: px – py <> p0 Điều kiện: nx, ny 40 1. Giá trị cần kiểm định p0=0 (pˆ x pˆ y ) n pˆ n pˆ z x x y y 1 1 pˆ pˆ(1 pˆ)( ) nx ny nx ny 2. Giá trị cần kiểm định p0≠0 (pˆ pˆ ) p z x y 0 pˆ (1 pˆ ) pˆ (1 pˆ ) x x y y nx ny 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 18
  9. VI.KIỂM ĐỊNH 2 TỶ LỆ Ví dụ: Một công ty nước giải khát đang nghiên cứu việc đưa vào một công thức mới để cải tiến sản phẩm của mình. Với công thức cũ, khi cho 500 người dùng thử thì có 120 người tỏ ra ưa thích nó. Với công thức mới, khi cho 1.000 người khác dùng thử thì có 300 người tỏ ra ưa thích nó. Hãy kiểm định xem công thức mới đưa vào có làm tăng tỷ lệ những người ưa thích nước giải khát hay không? với mức ý nghĩa 5% Z = -2,44 14/6/2016 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so 19