Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 2, Phần 2: Thu thập và trình bày dữ liệu - Chế Ngọc Hà
2.3 Phân tổ thống kê
2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng
2.5 Trình bày bằng đồ thị
a. Khái niệm
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu
thức để chia các đơn vị tổng thể ra thành nhiều tổ
có tính chất khác nhau.
b. Nguyên tắc phân tổ
Một đơn vị của tổng thể chỉ thuộc một tổ duy nhất và
một đơn vị thuộc một tổ nào đó phải thuộc tổng thể.
c. Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
Có ít biểu hiện: Mỗi biểu hiện chia thành một tổ.
Có nhiều biểu hiện: Ghép các biểu hiện có tính chất
giống nhau hoặc gần giống nhau thành một tổ.
2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng
2.5 Trình bày bằng đồ thị
a. Khái niệm
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu
thức để chia các đơn vị tổng thể ra thành nhiều tổ
có tính chất khác nhau.
b. Nguyên tắc phân tổ
Một đơn vị của tổng thể chỉ thuộc một tổ duy nhất và
một đơn vị thuộc một tổ nào đó phải thuộc tổng thể.
c. Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
Có ít biểu hiện: Mỗi biểu hiện chia thành một tổ.
Có nhiều biểu hiện: Ghép các biểu hiện có tính chất
giống nhau hoặc gần giống nhau thành một tổ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 2, Phần 2: Thu thập và trình bày dữ liệu - Chế Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_thong_ke_trong_kinh_doanh_va_kinh_te_chuong_2_phan.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 2, Phần 2: Thu thập và trình bày dữ liệu - Chế Ngọc Hà
- 2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng Số lượng Tần số Tần số Số xí nghiệp công nhân tương đối (%) tích luỹ 100 80 52,98 80 101 – 200 60 39,74 140 201 – 500 6 3,97 146 501 – 1.000 4 2,65 150 1.001 – 2.000 1 0,66 151 Tổng 151 100,00 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 52
- 2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 53
- 2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng b. Một vài loại bảng thống kê Bảng kết cấu (bảng 1 chiều) Cơ cấu tổng sản phẩm của quốc gia X theo nhóm ngành, 2003-2007 Đơn vị tính: % Tổng sản phẩm theo 2003 2004 2005 2006 2007 nhóm ngành Nông lâm nghiệp và thuỷ sản 24,53 23,24 23,03 22,54 21,76 Công nghiệp và xây dựng 36,73 38,13 38,49 39,47 40,09 Dịch vụ 38,74 38,63 38,48 37,99 38,15 Tổng 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 54
- 2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng Bảng liên hệ • Bảng 2 chiều Mối liên hệ giữa năng suất lao động với trình độ kỳ thuật nghề nghiệp của quốc gia X năm 2007 Sản lượng NSLĐ bình Trình độ kỹ thuật Số công nhân cả năm (tấn) quân (tấn) Đã được đào tạo kỹ thuật 120 12.000 100 Chưa được đào tạo kỹ thuật 80 6.000 75 Chung cho doanh nghiệp 200 18.000 90 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 55
- 2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng • Bảng 3 chiều Tuổi nghề Số Sản lượng NSLĐ Trình độ kỹ thuật (năm) công nhân cả năm (tấn) bình quân (tấn) Dưới 5 15 1.125 75 5-10 40 3.750 94 Đã được đào tạo 10-15 40 4.200 105 kỹ thuật 15-20 15 1.725 115 Trên 20 10 1.200 120 Cả tổ 120 12.000 100 Dưới 5 10 510 51 5-10 30 2.140 71 Chưa được đào tạo 10-15 20 1.540 79 kỹ thuật 15-20 10 860 86 Trên 20 10 910 91 Cả tổ 80 6.000 75 Chung cho doanh nghiệp 200 18.000 90 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 56
- 2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng c. Một số qui ước trình bày bảng thống kê Số hiệu bảng: Thông thường nó được ký hiệu theo chương hoặc theo số thứ tự. Tên bảng: Ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng, đặt trên đầu bảng và phải chứa đựng nội dung, thời gian, không gian mà số liệu được biểu hiện trong bảng. Đơn vị tính • Đơn vị tính chung: Khi tất cả số liệu của bảng có cùng đơn vị tính • Đơn vị tính riêng: Khí số liệu trong bảng khác đơn vị tính, đơn vị tính ghi theo hàng (cột) 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 57
- 2.4 Trình bày dữ liệu bằng bảng d. Cách ghi số liệu trong bảng Số liệu trong từng hàng (cột) có đơn vị tính phải nhận cùng một số lẻ. Số liệu ở các hàng (cột) khác nhau không nhất thiết có cùng số lẻ với hàng (cột) tương ứng. Một số ký hiệu quy ước • Không có số liệu: ‘-’ •Thiếu số liệu: “ ” •Số liệu không ý nghĩa: “x” e. Phần ghi chú ở cuối bảng Dùng để giải thích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng, nói rõ nguồn tài liệu đã sử dụng hoặc các chỉ tiêu cần thiết khác. 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 58
- 2.5 Trình bày bằng đồ thị a. Biểu đồ tần số: Tuổi sinh viên 12 12 10 10 8 6 5 4 3 2 0 19-24 25-29 30-34 35-39 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 59
- 2.5 Trình bày bằng đồ thị b. Biểu đồ cột: Doanh số cho vay. 40000 39501 35000 32588 30000 25000 20838 Trung, dài hạn 20000 16920 Ngắn hạn Doanh số cho vay 15000 12234 10000 9824 6913 5000 3918 2410 0 31/5/2016 2005 C011362006 - Chương 2 Thu thập và trình2007 bày dữ liệu (tt) 60
- 2.5 Trình bày bằng đồ thị c. Biểu đồ diện tích: Cơ cấu học sinh phổ thông. 19 53,5 27,5 Tiểu học THCS THPT 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 61
- 2.5 Trình bày bằng đồ thị d. Đồ thị: Sản lượng xuất khẩu cà phê 10 0 0 900 931 800 749 700 733,9 722 600 500 482 400 391,6 382 300 283,3 200 10 0 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Sản lượng 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 62
- 2.5 Trình bày bằng đồ thị e. Đồ thị mạng nhện: Giá trị1 xuất khẩu hải sản hàng năm 25 12 2 20 15 11 3 10 5 2006 10 0 4 2007 9 5 8 6 7 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 63
- LOGO 31/5/2016 C01136 - Chương 2 Thu thập và trình bày dữ liệu (tt) 64