Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Buổi 8 - Nguyễn Ngọc Tuyến

Phân loại móng và các công tác
• Phân loại:
– Móng trên cạn và móng dưới nước
– Móng nông và móng sâu
• Móng sâu có nhiều loại
– Móng cọc đóng (ép)
– Móng cọc đào nhồi
– Móng cọc khoan nhồi
– Móng giếng chìm
– Móng giếng chìm hơi ép… 
• Các công tác thi công móng nông:
– Thi công hố móng
– Thi công bệ mố hoặc bệ trụ
• Các công tác thi công móng cọc:
– Thi công cọc
– Thi công đài cọc (bệ mố hoặc bệ trụ) 
pdf 24 trang hoanghoa 11/11/2022 1060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Buổi 8 - Nguyễn Ngọc Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_xay_dung_mo_tru_cau_buoi_8_nguyen_ngoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Buổi 8 - Nguyễn Ngọc Tuyến

  1. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Vòng vây cọc ván có khung chống 314 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Vòng vây cọc ván có thanh neo: 315 11
  2. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) 5.2.3.2. Phân loạitheovậtliệulàmcọcván: – Cọcvángỗ; – CọcvánBTCT; – Cọc ván thép và cọc ống thép; 316 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) • Vòng vây cọcvángỗ: – Sử dụng vớihố móng không sâu quá 4‐5m vì gỗđểchế tạocọccũng chỉ có độ dài hạnchế (khoảng 6‐8m). – Cọcvángỗ thích hợp vớicácloại đấttương đốiyếu và không lẫn các chướng ngạivật như gỗ, đá v.v 317 12
  3. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Cấutạovòngvâycọcvángỗ 318 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Ưu điểm: • Chế tạo đơngiản; • Thi công tương đốinhẹ nhàng. – Nhược điểm: • Chiều dài hạnchế; • Cường độ tương đốithấp; • Độ khít củacáckhemộng ngănnướckém; • Không sử dụng được nhiềulần; • Hạ cọc ván gỗ trong sỏi, cuộivàsétcứng thường gặp nhiềukhókhăn – Phạmvi sử dụng: • Hiệnnay hầunhư không đượcsử dụng nhằm đáp ứng yêu cầubảovệ môi trường. 319 13
  4. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) • Vòng vây cọcvánBTCT: – CọcvánBTCT thường chỉ dùng để thi công móng trong trường hợptường cọcvánđược dùng kếthợplàmộtbộ phậncủa công trình hoặclàmtường cừ cốđịnh để bảovệ móng. – RấtítkhicọcvánBTCT dùng để làm các vòng vây tạmthời trong thi công móng cầu. – Nhược điểm: kích thướclớn, trọng lượng nặng – Để giảmkhốilượng có thể sử dụng cọcvánBTCT dựứng lực: • Hiệnnay ở ViệtNam đãsảnxuất đượccừ ván dựứng lực (công ty Vina‐PSMC tạiNghiSơn). 320 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Cọcváncừ BTCT dựứng lựcchuẩnbị xuấtxưởng: ‐Đểtiệnchovận chuyểnbằng ô tô, chiềudàicọcván BTCT dựứng lực thông thường chỉ dài 12m ‐ Vớichiềudàilớn hơnphải chuyên chở bằng phương tiện đặcbiệthoặc sử dụng đường thủy. 321 14
  5. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Lắp đặt ống nước cao áp vào đầubéccủacọc: ‐ CọcBTCT dựứng lực đượchạ bằng phương pháp rung kếthợpxói nước. => cầncấutạo ống nước cao áp trong thân cọc để sử dụng nướccao áp xói đấttạimũi cọc. 322 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Kiểmtraáplựcnướctrướckhihạ cọcvánBTCT dựứng lực: 323 15
  6. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Hạ cọcvánBTCT dựứng lựcbằng rung kếthợpxói: Cầnkiểm tra quan sát bằng máy kinh vĩ và bằng mắt thường trong quá trình hạ cọc, đảm bảo cọc hạ theo phương thẳng đứng cả 2 phương ngang và phương dọc. Tránh trường hợp đóng cọc xéo theo 2 phương. 324 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Hàng cọcvánBTCT dựứng lựcsaukhihạđếncaođộ thiếtkế: 325 16
  7. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) • Vòng vây cọcvánthép: – Sử dụng rấtphổ biếntrongxâydựng cầunhấtlàkhi: • Chiềusâucắmvàođất> 6m với đấtnềnlàđấtsỏivàsét; • Các hố móng sâu (h>5m); • Chiềusâunướclớnhơn2m; • Ở những vị trí phải đóng qua lớp đất đácứng mà cọcvángỗ, BTCT không đóng xuống được. – Do thành cọccóchiềudàytương đốimỏng và làm bằng vật liệucócường độ cao nên cọc ván thép có thểđóng qua được lớpsỏicuộivànhững lớp đá không quá rắn. – Các khớpmộng trong vòng vây cọc ván thép rấtchặtchẽ, có khả năng chịu kéo (xé) lớnvàbảo đảmngănnướctốthơn nhiềuso vớicácloạicọc ván khác. 326 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Mặtbằng móng sử dụng vòng vây cọc ván thép: 327 17
  8. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Mặtbằng móng sử dụng vòng vây cọc ván thép: 328 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Chi tiếtvòngvâycọc ván thép: Khung dÉn h−íng Cäc Cäc Cäc v¸n thÐp cÊu t¹o cäc gãc Khung dÉn h−íng §Öm t¹m thêi Thép góc 329 18
  9. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Chi tiếtvòngvâycọc ván thép: 330 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Chi tiếtvòngvâycọc ván thép: 331 19
  10. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Vòng vây cọc ống thép: 332 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Khung dẫnhướng củavòngvâycọc ống thép 333 20
  11. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Mặtbằng cấutạovòngvâycọc ống thép 334 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Mặtbằng cấutạovòngvâycọc ống thép cầuNhậtTân 335 21
  12. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) Cấutạomốinốigiữa2 ống thép liềnkề 336 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Vòng vây cọc ván thép kếthợpcọcthépđịnh hình: 337 22
  13. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) 5.2.3.3. Mộtsố yêu cầu chính đốivớihố móng sử dụng vòng vây cọcván – Trên mặtbằng: kích thướccủaVVCV lớnhơnkíchthướcthiết kế củamóngítnhất là 30cm (ở phần đổ BT trong nước) và phải phù hợpvớiviệcbố trí ván khuôn (ở phần đổ BT trên cạn) – Khi cọcchịulực đóng xiên thì đầucủacọcváncáchcọcmóng không nhỏ hơn1m (khi không sử dụng bê tông bịt đáy) và không nhỏ hơn0.5m (khi sử dụng bê tông bịt đáy). – Đỉnh vòng vây cọcváncaohơnmựcnướcngầm0.3m và cao hơnmựcnướctrênsông0.7m. – Cọc ván thép có thể nốidàibằng các bảnthépốphaibênvà dùng liên kếthànhoặc đinh tán để có chiềudàitới35‐40m. 338 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Nếulớp đấtítthấm nướcnằm không sâu lắmthìtốtnhấtnên đóng chân cọcvántới lớp đó. – Nướcchỉ lọtvàohố móng qua các khe hở không khít giữacáccọc ván. – Phảibố trí thuậntiệnchoviệcbơmcạnnướckhỏihố móng và tránh hiệntượng cát trồilêntừđáy hố móng. 339 23
  14. 9/16/2013 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Nếulớp đấtítthấmnước nằm ở sâu, để đảmbảo cường độ và ổn định cho công trình cọcván, chân cọcvánphảihạ xuống dướicaođộ đáy móng một đoạnbằng t (m). • Đốivới đất dính, cát thô, sỏicuộithì: t ≥ 1m • Đốivới đấtsétchảy, sét dẻochảyhoặcá sét và á cát, hoặc bùn no nước, hoặccáthạtnhỏ, cát mịnthì: t ≥ 2m – Nếu có dùng lớplótngănnướcthìchiềusâuđóng cọcván không nhỏ hơn1m trong mọiloại đất. 340 Thi công hố móng sử dụng VVCV (t.theo) – Để giảmbớtchiềudàicọc ván thì có thể hạ cao độ của đỉnh tường xuống thấphơn mặt đấttự nhiên, gầntới mứcnướcngầm(phảicao hơnmựcnướcngầmtối thiểu0.3m) => Khi đó, phầnhố móng phía trên có thểđào trần không vách chống. 341 24