Bài giảng Tâm lý quản trị kinh doanh - Chương 2: Đặc điểm và các quy luật tâm lý cá nhân
Xu hướng
Khái niệm
Là sự hướng tới một mục tiêu, một đối tượng nào đó. Đó là hệ
thống các nhân tố thúc đẩy bên trong quy định tính tích cực của con
người trong hoạt động của mình.
Đặc điểm tâm lý cá nhân
Khái niệm: Nhu cầu là cái tất yếu tự nhiên, nó là thuộc tính tâm lý
của con người, là sự đòi hỏi tất yếu của con người để tồn tại và phát
triển.
Phân loại nhu cầu: A. Maslow.
Khái niệm
Là sự hướng tới một mục tiêu, một đối tượng nào đó. Đó là hệ
thống các nhân tố thúc đẩy bên trong quy định tính tích cực của con
người trong hoạt động của mình.
Đặc điểm tâm lý cá nhân
Khái niệm: Nhu cầu là cái tất yếu tự nhiên, nó là thuộc tính tâm lý
của con người, là sự đòi hỏi tất yếu của con người để tồn tại và phát
triển.
Phân loại nhu cầu: A. Maslow.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý quản trị kinh doanh - Chương 2: Đặc điểm và các quy luật tâm lý cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tam_ly_quan_tri_kinh_doanh_chuong_2_dac_diem_va_ca.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tâm lý quản trị kinh doanh - Chương 2: Đặc điểm và các quy luật tâm lý cá nhân
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Bài học rút ra Khái niệm cho nhà quản trị Ứng dụng của việc Hứng thú Điều kiện hình thành tạo hứng thú Ý nghĩa của húng thú Vai trò của hứng thú 11
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Khái niệm hứng thú: Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với sự vật, hiện tượng nào đó vừa có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của người đó vừa tạo ra cho họ những khoái cảm Điều kiện hình thành hứng thú Khách quan Chủ quan Đối tượng của hứng thú phải có Tùy thuộc vào con người. Cá cường độ kích thích mạnh để gây nhân có ý thức đầy đủ, rõ ràng, được sự chú ý của con người. hiểu được ý nghĩa của nó đối với đời sống riêng của mình. 12
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Vai trò của hứng thú Đầu tiên hứng thú tạo ra khát vọng đi tìm hiểu đối Hứng thú là động tượng, từ đó điều chỉnh lực thúc đẩy con mọi hành vi, cử chỉ, ý người hoạt động đạt nghĩ, tình cảm theo hiệu quả cao một chiều hướng xác định.
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân . Ý nghĩa của hứng thú: Giúp con người hăng say làm việc, quên mệt mỏi, là nhân tố kích thích hoạt động của con người, kích thích khả năng tìm tòi, sáng tạo. Ứng dụng của việc tạo hứng thú Hứng thú - Phải làm cho đối tượng hứng thú có cường độ kích thích mạnh, hấp dẫn mới lạ và độc đáo. - Làm cho nhân viên hiểu biết tương đối thấu đáo về nó. Bài học rút ra cho nhà quản trị NQT cần nêu được ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích của công việc đối với DN và chính bản thân người LĐ. Làm cho họ hiểu rõ cách thức thực hiện công việc 14
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Lý tƣởng Khái niệm Đặc điểm Ứng dụng - Lý tưởng vừa có Nhà quản trị phải Là mục tiêu cao tính hiện thực, xây dựng những đẹp, mẫu mực và vừa có tính lãng hình mẫu lý hoàn chỉnh có tác mạn. tưởng từ đó tạo động lôi cuốn -Lý tưởng là biểu ra động lực để mạnh mẽ toàn bộ hiện tập trung nhân viên phấn cuộc sống của cá nhất của xu đấu và ứng xử nhân. hướng nhân cách theo các chuẩn . mực .
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Niềm tin Add Your Title here Khái niệm Đặc điểm -Niềm tin là một hệ thống nhu Là kết tinh các quan cầu mà con người nhận thức điểm, tri thức, tình cảm, ý được qua hiện thực biến chí được con người thử thành nhân sinh quan, thế nghiệm, trở thành chân lý bền vững trong mỗi cá giới quan nhân. -Niềm tin giữ vai trò kim chỉ nam cho cuộc sống của con người 16 Marketing du lịch 1.3
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Thế giới quan Khái niệm Vai trò Hệ thống các quan điểm Chỉ dẫn cách thức Đặc điểm về tự nhiên, xã hội tư duy và hành động và bản thân, xác định phương châm Thế giới quan giúp của các cá nhân. hành động của con người giải quyết Việc xây dưng thế giới con người. hàng loạt các câu hỏi: quan là một quá trình Tôi là ai? lâu dài, là sự kết tinh Xuất hiện như thế nào? của tri thức, Sống vì cái gì? kinh nghiệm sống
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân 2.1.2. Tính khí K/n: Tính khí là sự biểu hiện về cường độ (mạnh hay yếu), tốc độ (nhanh hay chậm), nhịp độ (đều đặn hay bất thường) của các hoạt động tâm lý trong những hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân. Điều kiện hình thành: thể hiện ở cấu trúc của hệ thần kinh là hưng phấn và ức chế. Hƣng phấn Ức chế Là quá trình phản ứng tích cực của các Là quá trình phản ứng tiêu cực của các tế bào thần kinh đáp lại những kích tế bào thần kinh đáp lại những kích thích từ bên ngoài, làm cho cá nhân có thích từ bên ngoài, làm cho cá nhân có thái độ tích cực với hiện thực thái độ tiêu cực với hiện thực Có 4 loại tính khí: Linh hoạt, điềm tĩnh, nóng nảy, ưu tư 18
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Linh hoạt: Là tính khí có hệ thần kinh mạnh, cân bằng và linh hoạt Ƣu điểm: Nhƣợc điểm: Nhận thức nhanh, nhớ nhanh, phản Hời hợt, thiếu kiên ứng nhanh, hăng nhẫn, ít có chiều hái, nhiệt tình, dễ thích ứng với hoàn sâu. cảnh. Luôn vui vẻ, lạc quan, cởi mở. Nên giao cho họ những công việc mới, đòi hỏi mạo hiểm,công việc phù hợp là ngoại giao. Trong ứng xử thì NQT nên nặng khen, nhẹ chê 19
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Điềm tĩnh: Là tính khí có hệ thần kinh mạnh, cân bằng và không linh hoạt. Ƣu điểm: Nhƣợc điểm: Bình tĩnh, chín chắn trong công việc. Đánh mất thời cơ, Kiên trì, thận trọng, cơ hội, khó thích chu đáo trong hành động. Khả năng tự nghi với cái mới. kiềm chế, tự chủ cao Có tư chất trở thành nhà lãnh đạo, phù hợp với công việc cần thận trọng, ít giao tiếp. 20
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Tính khí nóng nảy: Là tính khí có hệ thần kinh mạnh và không cân bằng. Ƣu điểm: Nhƣợc điểm: Nhận thức nhanh, dũng cảm, hăng hái, : Không sâu sắc, vội sôi nổi, thẳng thắn, vàng, hấp tấp, kiềm trung thực. chế kém, dễ bị xúc động Không nên giao những công việc cần tính bảo mật 21
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Tính khí ƣu tƣ: Là tính khí của hệ thần kinh yếu. Ƣu điểm: Nhƣợc điểm: Sâu sắc, tế nhị, hiền lành, dễ thông cảm Hay tư lự, lo lắng, thiếu tự tin, rụt rè, khó làm quen, thích nghi với môi trường mới. NQT cần đối xử nhẹ nhàng, không nên bỏ rơi, cô lập họ 22
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân 2.1.3. Tính cách -K/n: Tính cách là một tổng hợp những thuộc tính tâm lý đặc trưng của cá nhân, phản ánh mối quan hệ của cá nhân với hiện thực và biểu hiện ở những hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân đó. - Tính cách chủ yếu do giáo dục và tác động của môi trường sống tạo nên, nó biểu hiện mặt xã hội của con người và bao gồm những đặc điểm bản chất nhất của nhân cách. 23
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Cấu trúc của tính cách Nội dung Hình thức Là hệ thống thái độ Là sự biểu hiện ra bên trong của cá bên ngoài của hệ nhân đối với hiện thống thái độ của cá thực như đối với xã nhân trong những hội, đối với lao động, hành vi xã hội, thể đối với bản thân, tài hiện ở hành vi, cử sản chỉ, cách nói năng. 24
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân 2.1.4. Năng lực - Khái niệm Năng lực là khả năng của cá nhân có thể thực hiện một hoạt động nào đó, làm cho hoạt động ấy đạt đến một kết quả nhất định. Đặc điểm của năng lực Nó chỉ tồn tại trong mối quan hệ Năng lực được hình với một hoạt động nhất định, thành, thể hiện và phát nghĩa là khi nói đến năng lực triển trong hoạt động. bao giờ cũng là năng lực về một hoạt động nào đó 25
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân - Năng lực cá nhân được chia thành 2 loại: + Năng lực chung: Năng lực quan sát, ghi nhớ, tư duy, tưởng tượng + Năng lực riêng: Năng lực toán học, thơ ca, hội họa, thể dục thể thao - Các yếu tố tạo thành năng lực: + Các yếu tố thuộc sinh lý, cơ chế bẩm sinh. + Sự giáo dục mà họ được hưởng. + Kinh nghiệm và sự từng trải của họ. + Sự rèn luyện, chuyên cần, chăm chỉ những phẩm chất ý chí. 26
- 1.1.4.3 Các mức độ của năng lực 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Là mức độ cao nhất của năng lực biểu thị Thiên tài ở mức độ kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất Là một mức độ nhất định của khả năng con Tài năng ngƣời, biểu thị khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó. Là mức độ năng lực cao hơn, biểu thị sự đạt Năng lực đƣợc thành tích cao, hoàn thành một cách sáng tạo trong một hoạt động nào đó. Năng khiếu Là những mầm mống, dấu hiệu ban đầu thuận lợi, phù hợp với một hoạt động nào đó.
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân 2.1.5. Tình cảm và cảm xúc 2.1.5.1.Cảm xúc -K/n: Cảm xúc là những rung cảm diễn ra trong thời gian ngắn, biểu thị thái độ của con người đối với hiện thực. - Những người không hoặc ít bộc lộ cảm xúc có 2 loại cần chú ý: + Sâu sắc, kín đáo, có bản lĩnh + Đần độn, chậm hiểu, khờ dại - Xúc động: những cảm xúc có cường độ mạnh Ảnh hưởng lớn đến thái độ của con người. 28
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Biết điều chỉnh cảm xúc, tránh xúc động, biết kiềm chế Ý nghĩa Có cách cư xử khéo léo đối với người khác khi họ ở tong trạng thái xúc động với NQT Luôn luôn biết giữ trạng thái cân bằng trong cảm xúc, ngăn chặn các xúc động 29
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân 2.1.5.2. Tình cảm - K/n: Tình cảm biểu thị tâm lý bền vững của cá nhân. Tình cảm thể hiện thái độ của cảm xúc của con người đối với một đối tượng nào đó. - Tình cảm chi phối các cảm xúc, được hình thành trên cơ sở kết hợp, tổng hợp của nhiều cảm xúc. - Tình cảm thường tiềm tàng trong con người và thường bộc lộ qua các cảm xúc. - Tình cảm là chỗ mạnh nhất nhưng cũng là chỗ yếu nhất của con người. 30
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Xây dựng MQH tốt đẹp, tình cảm tốt đẹp giữa các thành viên trong tập thể, giữa doanh nghiệp với khách hàng. Ý nghĩa Quản lý con người bằng tình cảm chân thực, quan tâm đến con người, cảm hóa với NQT con người. Giải quyết công việc có lý, có tình, tránh để tình cảm chi phối 31
- 2.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân Phân biệt giữa cảm xúc và tình cảm. Cảm xúc Tình cảm - Là quá trình tâm lý. - Là thuộc tính tâm lý - Có tính nhất thời và mang tính - Có tính chất xác định và ổn định. tình huống. - Luôn ở trạng thái hiện thực. - Thường ở trạng thái tiềm tàng. -Thể hiện chức năng sinh vật, giúp - Thể hiện chức năng xã hội, giúp cơ cơ thể tồn tại như 1 cá thể. thể tồn tại như 1 nhân cách. - Gắn liền với phản xạ không điều -Gắn liền với phản xạ có điều kiện, kiện có chung ở người và vật. với hệ thống tín hiệu chỉ có ở người. -Xuất hiện trước, là cơ sở để hình -Xuất hiện sau, hình thành do tổng thành tình cảm, là nơi biểu hiện hợp, khái quát cảm xúc, điều chỉnh tình cảm. sự biểu hiện của cảm xúc. 32
- 2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân 2.2.1. Quy luật tâm lý hành vi Khái niệm MQH hành vi và tính khí VT của động cơ với hành vi . Động cơ có thể hiểu là Hành vi được hiểu là Giữa hành vi và tính khí lực tác động, điều khiển hành động mà con cá nhân có mối quan hệ bên trong của cá nhân, người biểu hiện trong chặt chẽ với nhau. . thúc đẩy họ hành động suy nghĩ và hành động Trong cùng điều kiện, để đạt được mục đích nhằm đạt được mong hoàn cảnh thì những nào đó của cá nhân. đợi sẽ thỏa mãn các người có tính khí khác Thành tố của động cơ: nhu cầu của họ. nhau sẽ có hành vi, thái Nhu cầu+Tình cảm+ý thức độ khác nhau. => Động cơ 33
- 2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân 2.2.2. Quy luật tâm lý lợi ích Lợi ích là những cái có lợi, những cái Khái niệm cần thiết đối với con ngƣời. Lợi ích chi phối thái độ và hành động của con ngƣời. . - Lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi Phân loại ích chung. - Lợi ích trƣớc mắt và lợi ích lâu dài. - Lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần Lợi ích là động lực cơ bản của các hành Nội dung động có ý thức của con ngƣời. Con ngƣời khi làm việc gì cũng đều tính đến lợi ích . 34
- 2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân 2.2.3. Quy luật tâm lý tình cảm Tình cảm có tính bền vững, ổn định vì vậy nếu biết được đặc điểm tình cảm của một người nào đấy, ta có thể phán đoán được các yếu tố chính yếu trong họ. Khái niệm Tình cảm mang tính chân thực, nó phản ánh chính xác nội tâm thực của con người, cho dù người đấy có cố tình che dấu bằng các hành vi giả tạo bên ngoài 35
- 2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân Quy luật thích ứng. B Quy luật lây A C Quy luật lan tình cảm. tương phản. quy luật tâm lý tình cảm E D Quy luật pha Quy luật di trộn chuyển. 36
- 2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân 2.2.4.Quy luật tâm lý nhu cầu (TNC) Khái niệm: Nhu cầu là động lực của hành động, từ đó nẩy sinh ra nhiều trạng thái tâm lý đa dạng, phong phú. Các loại nhu cầu Thể hiện NC đƣợc tôn trọng Nhu cầu xã hôi Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lý 37
- 2.2. Các quy luật tâm lý cá nhân Các quy luật tâm lý nhu cầu 3 Sự diễn biến của 2 nhu cầu con 1 Mức độ thỏa người nhiều khi tỏ ra "đỏng Nhu cầu của con mãn của nhu cầu đảnh", không người luôn phát có xu hướng trùng với nhu cầu thực và có triển đến vô tận giảm dần khả năng thay đổi nhanh chóng 38
- LOGO www.themegallery.com