Bài giảng Tài chính vi mô ở Việt Nam

7.1. Vấn đề đói nghèo ở Việt Nam
7.1.1. Quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam
7.1.2. Thực trạng nghèo ở Việt Nam
7.1.3. Toàn cầu hóa, gia nhập WTO của Việt nam và
những vấn đề đặt ra đối với công cuộc xóa đói nghèo
7.2. Chiến lược phát triển TCVM ở Việt Nam
7.2.1. Khung pháp lý cho TCVM ở Viêt Nam
7.2.2. Các tổ chức TCVM hoạt động ở Việt Nam
7.2.3. Các dự án TCVM đã và đang triển khai ở Việt Nam
7.2.4. Chiến lược phát triển TCVM ở Việt Nam 
pdf 37 trang hoanghoa 10/11/2022 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính vi mô ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_vi_mo_o_viet_nam.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính vi mô ở Việt Nam

  1. 7.2.1.4.Các quy định khác  Quy chế của Chính phủ đối với chương trình tín dụng và tiết kiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ  Thành lập ngân hàng chính sách xã hội (2000)  Cho phép thành lập công ty tài chính 100% vốn nước ngoài  Cho phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài 
  2. Thông tư 02/2008/TT-NHNN
  3. Thông tư 02/2008/TT-NHNN
  4. 7.2.2. Các tổ chức TCVM hoạt động ở Việt Nam 7.2.2.1 TCVM ở Việt Nam 7.2.2.2 Các nhà tài trợ cho hoạt động TCVM ở Việt Nam 7.2.2.3 Các thể chế cung cấp dịch vụ TCVM ở Việt Nam hiện nay
  5. 7.2.2.1 TCVM ở Việt Nam  Từ cuối những năm 80, hoạt động TCVM đã xuất hiện ở Việt Nam  Từ quy mô khá nhỏ lẻ đến nay mộ số chương trình đã phát triển thành các mô hình tổ chức tín dụng, các Quỹ cung cấp các dịch vụ TCVM khá chuyên nghiệp với quy mô lớn.  Sau gần 30 hoạt động, TCVM đã đượcnhìn nhận như một công cụ hữu hiệu trong cuộc chiến đói nghèo tại Việt Nam.
  6. 7.2.2.2 Các nhà tài trợ cho hoạt động TCVM ở Việt Nam Có 60 Tổ chức phi chính phủ quốc tế đang tài trợ cho các hoạt động TCVM ở VN. Điển hình như: Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ McKnight, ActionAid Vietnam, Counterpart International, Oxfam Anh, EU, Đại sứ quán Phần Lan, Quỹ Ford, Quỹ SIDA Thuỵ Điển, Quỹ Unilevel, Tổ chức DANIDA, Tổ chức Pact, Entrepreneurs du Monde (EDM), Hội đồng liên minh tín dụng thế giới (WOCCU), Tổ chức lao động quốc tế (ILO),
  7. Thị trường TCVM ở Việt Nam Việt Nam là thị trường tiềm năng cho TCVM -Việt Nam có khoảng 60 triệu người (hơn 70% dân số) cư trú tại khu vực nông thôn Nhu cầu về vốn và các dịch vụ tài chính cho phát triển nông nghiệp và nông thôn nói chung và kinh tế hộ gia đình nói riêng là rất lớn. - Việt Nam có hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ tài chính nông thôn khá hùng mạnh
  8. Thị trường TCVM ở Việt Nam
  9. Thị trường TCVM ở Việt Nam - AGRIBANK và Quỹ TDND tập trung vào nhóm khách hàng thu nhập trung bình và thu nhập cao trong nông thôn. - NHCSXH và các TCTCVM tập trung nhiều hơn vào khách hàng có thu nhập thấp và nghèo đói. - Các TCTCVM là phục vụ cho các đối tượng khách hàng không tiếp cận được hoặc khó tiếp cận với khu vực chính thức, và họ thường là các đối tượng dưới ngưỡng nghèo
  10. Các đơn vị cung cấp tài chính vi mô ở Việt Nam
  11. 7.2.2.3 Các chủ thể cung cấp TCVM ở Việt Nam 3 nhóm: (1) TCTCVM chính thức bao gồm các Ngân hàng thương mại tham gia cung cấp dịch vụ TCVM, đặc biệt là AGRIBANKvà Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt (vừa mua lại Công ty Tiết kiệm bưu điện vào cuối năm 2010), NHCSXH, Hệ thống QTDND, và Tổ chức Tài chính quy mô nhỏ Tình Thương (TYM) và M7- MFI, là hai TCTCVM bán chính thức đầu tiên được NHNN cấp phép; (2) Khu vực bán chính thức gồm các TCTCVM bán chính thức. (3) Khu vực phi chính thức.
  12. 7.2.2.3 Các chủ thể cung cấp TCVM ở Việt Nam
  13. Các đơn vị cung cấp TCVM ở Việt Nam
  14. Các dự án tài chính vi mô đã và đang triển khai ở Việt Nam  Quỹ tình thương (TYM)  Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự tìm việc làm (CEP)  Mạng lưới TCVM (M7)  Trung tâm nguồn lực tài chính cộng đồng (CFRC)
  15. Quỹ tình thương (TYM)  Năm thành lập: 1992  Tổ chức thành lập: Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam  Đối tượng khách hàng: phụ nữ nghèo và khó khăn ở khu vực nông thôn, miền núi.  Địa bàn hoạt động: một số xã khó khăn nhất của 7 Tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa và Nghệ An.  Các sản phẩm chính: tiết kiệm, tín dụng, quỹ tương trợ và hoạt động xã hội  Mục đích: nâng cao chất lương cuộc sống, cải thiện địa vị cho phụ nữ nghèo trong gia đình và xã hội
  16. Quỹ tình thương (TYM)  Tổ chức mạng lưới hoạt động: nhóm 5 người, cứ 6-8 nhóm thì hình thành 1 cụm  Hiện nay, Quỹ có 22.400 thành viên và 661 cụm  Các thành viên của Quỹ phải gửi tiết kiệm bắt buộc 3.000 đồng/tuần, hưởng lãi suất 0,5%/tháng.  Khuyến khích các thành viên gửi tiết kiệm tự nguyện bắt đầu bằng số tiền nhỏ: 1.000 đồng/tuần
  17. Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự tìm việc làm (CEP)  Năm thành lập: 1992  Tổ chức thành lập: Liên đoàn lao động Thành phố Hồ Chí Minh  Đối tượng khách hàng: người nghèo  Địa bàn hoạt động: TP HCM  Các sản phẩm chính: 3 SP vay vốn và 2 SP tiết kiệm  Mục đích: Tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người nghèo
  18. Đối tượng tham gia chương trình  Thành viên nghèo (được xác định theo chuẩn nghèo của quỹ CEP) trên địa bàn thành phố  Chí thú làm ăn  Tự nguyện đăng ký tham gia chương trình, cùng những thành viên khác trong cộng đồng thành lập nhóm, cụm tín dụng-tiết kiệm, chấp hành các quy định, quy chế của CEP
  19. Nguồn tài chính cho CEP  Các tổ chức phi chính phủ: - Ngân hàng Thế giới - Cơ quan phát triển quốc tế Australia - ENDA, UNICEP, BDF, BTC, GTZ  Liên đoàn lao động, UBND, SIDI
  20. SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA CEP 1.Vay góp ngày • Điều kiện vay: 60 -90 ngày, lãi suất trần từ 2 đến 2,5%/tháng, hoàn trả hàng ngày, mức vay từ 65 đến 650 USD. • Mô tả khách hàng: tiểu thương, chủ yếu là nữ thuộc các hộ có điều kiện KTXH nghèo, làm việc rất nhiều giờ. • Sử dụng khỏan vay: mua hàng hóa mà khách hàng sẽ bán ở chợ, sử dụng cho những nhu cầu thiết yếu cho gia đình.
  21. SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA CEP 2. Vay góp tuần • Điều kiện vay: 40 đến 60 tuần, lãi suất trần 1% tháng, hoàn trả hàng tuần, mức vay từ 65 đến 650 USD. • Mô tả khách hàng: nhân dân lao động nghèo thu nhập đa dạng, chủ yếu là phụ nữ và gia đình họ dễ bị tổn thương. • Sử dụng khoản vay: mua xe đạp để buôn bán ve chai, đan rổ, làm nhang, chổi và nuôi gia súc. cải thiện nhà ở, mua thực phẩm,
  22. SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA CEP 3. Vay góp tháng • Điều kiện vay: 40 – 60 tuần, lãi suất trần 0.8% tháng, hoàn trả hàng háng, mức vay từ 130 – 650 USD. • Mô tả khách hàng: công nhân viên nam, nữ làm việc khu công nghiệp và bên khu công nghiệp có lương thấp. • Sử dụng khoản vay: kinh doanh nhỏ, sửa chữa và cải thiện nhà ở, nuôi gia súc, bán hàng trước cửa như kẹo và thuốc lá.
  23. Mạng lưới TCVM M7  Thành lập tháng 7/2006 với sự tài trợ của Quỹ MckNight thông qua dự án “Hỗ trợ chuyển đổi chương trình tiết kiệm tín dụng theo Nghị định 28/2005/NĐ-CP của Chính phủ”.
  24. Mạng lưới TCVM M7  Các tổ chức thành viên: - Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển Ninh Phước (Ninh Thuận) - Quỹ khuyến khích phụ nữ PT Uông Bí (Quảng Ninh) - Quỹ hỗ trợ phụ nữ Đông Triều (Quảng Ninh) - Quỹ tín dụng - tiết kiệm TP Điện Biên Phủ (Điện Biên), - Quỹ ủy thác Hội phụ nữ Huyện Điện Biên (Điện Biên), - Quỹ hỗ trợ phụ nữ miền núi Mai Sơn (Sơn La) - Trung tâm phát triển vì người nghèo Can Lộc (Hà Tĩnh)
  25. * Khu vực tài chính không chính thức  Cho vay nặng lãi  Vay bạn bè hoặc người thân  Các câu lạc bộ tín dụng nông thôn: Họ, Phường, Hụi  Đặc trưng của các dịch vụ không chính thức là đúng lúc, đơn giản và dễ tiếp cận.
  26. 7.2.4. Chiến lược phát triển TCVM ở Việt Nam  Nhu cầu về tín dụng vi mô  Nhu cầu về tiết kiệm  Sự tiếp cận của hộ nghèo với các dịch vụ TCVM  Triển vọng mở rộng cung cấp tín dụng cho người nghèo ở Việt Nam