Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 5: Định giá chứng khoán - Đoàn Thị Thu Trang

Mục tiêu của chương
• Phân biệt được các loại trái phiếu, cổ phiếu
thường, cổ phiếu ưu đãi
• Định giá các loại chứng khoán
• Phân tích tương quan giữa giá trị thực và giá
thị trường của chứng khoán để đưa ra các
quyết định nên hay không nên đầu tư. 
 Các nội dung chính của chương
• Định giá trái phiếu
• Định giá cổ phiếu ưu đãi
• Định giá cổ phiếu thường
• Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài. 
 

pdf 23 trang hoanghoa 09/11/2022 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 5: Định giá chứng khoán - Đoàn Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_1_chuong_5_dinh_gia_chung_k.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 5: Định giá chứng khoán - Đoàn Thị Thu Trang

  1. 3/21/2016 5.2.2 Định giá trái phiếu Ví dụ: Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất 9,5%/năm, trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá 1.000.000 đ, đang bán với giá 1.063.386đ. Trái phiếu có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu hồi là 1.050.000. Tính lợi suất trái phiếu khi thu hồi 9,5% INT 1.000.000 47.500 2 (5 2) rdm 1 1 (5 2) 2 rdm 1.063.386 47.500 1.050.000 1 rdm 2 2 rdm 8,73% 5.2.2 Định giá trái phiếu • Công thức gần đúng: M P M r b d n rdm M Pb 2 V P M r b b d n rdm Vb Pb 2 5.2.2 Định giá trái phiếu Công thức nội suy: Pb0 Pb1 rdm rdm1 (rdm2 rdm1) Pb2 Pb1 11
  2. 3/21/2016 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI 5.3.1 Những vấn đề chung về cổ phiếu ưu đãi Khái niệm Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán vốn ưu đãi hay là loại cổ phiếu mà DN phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm, không có tuyên bố ngày đáo hạn. Là loại cổ phiếu có những tính chất giống trái phiếu vô hạn Các loại cổ phiếu ưu đãi: - Cổ phiếu ưu đãi cổ tức - Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết - Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại - Cổ phiếu ưu đãi trong việc chuyển qua cổ phiếu thường - Cổ phiếu ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi P D D D D p Dp p p p p 0 1 2 3 n-1 n ∞ rp D - Pp: giá trị của cổ phiếu ưu đãi p - D : cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi Pp p rp - rp: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư 12
  3. 3/21/2016 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi Ví dụ: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng. Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường Dp 10.000 12% 1.200 1.200 P 10.909 p 11% 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ưu đãi Dp rp Pp 13
  4. 3/21/2016 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi • Vd1: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi? 5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi • Vd1: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi? 10.000 15.000 rp rp 6,67% ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG 14
  5. 3/21/2016 5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường Khái niệm - Là chứng khoán vốn hay chứng chỉ chứng nhận đầu tư vào doanh nghiệp cổ phần - Được chia lợi nhuận hàng năm từ kết quả hoạt động kinh doanh của DN - Là loại chứng khoán phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối cùng khi doanh nghiệp thanh lý, giải thể Đặc điểm - Mệnh giá - Thư giá - Thị giá - Cổ tức 5.4.1 Những vấn đề chung về CP thường Phân loại: Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của DN - Cổ phiếu thượng hạng - Cổ phiếu tăng trưởng - Cổ phiếu thu nhập - Cổ phiếu thời kỳ - Cổ phiếu theo mùa Căn cứ vào đặc điểm dòng tiền của cổ phiếu - Cổ phiếu có dòng tiền vô hạn - Cổ phiếu có dòng tiền hữu hạn Cổ phiếu vô danh Company Logo 15
  6. 3/21/2016 Cổ phiếu vô danh Cổ phiếu ký danh Company Logo Cổ phiếu ký danh Company Logo 16
  7. 3/21/2016 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Một số phương pháp định giá cổ phiếu thường Định giá cổ phiếu thường Phương pháp Phương pháp chiết khấu dựa trên hệ số dòng tiền P/E 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Phương pháp chiết khấu dòng tiền P0 D D D D D1 2 3 n-1 n D0 0 1 2 3 n-1 n rs t Dt D0 (1 g) 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường TH 1: Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn P D D D P 0 D1 2 3 n-1 n D0 Dn 0 1 2 3 n-1 n rs P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư 17
  8. 3/21/2016 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường TH 1: Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn n D P P t n 0  t t t 1 (1 rs ) (1 rs ) P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn P D D D D 0 D1 2 3 n-1 n D0 0 1 2 3 n-1 n ∞ rs P0: Giá CP thường ở hiện tại g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng trưởng cổ tức rs: suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Mô hình chiết khấu dòng tiền vô hạn P0: Giá CP thường ở hiện tại g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng t trưởng cổ tức Dt D0 (1 g) rs: suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t Mô hình định giá cồ phiếu thường D D D D P 1 2 t 0 1 2  t (1 rs ) (1 rs ) (1 rs ) t 1 (1 rs ) 18
  9. 3/21/2016 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức hàng năm không thay đổi - g = 0 D0 P0 rs - Với rs> g: D1 D0 (1 g) P0 (rs g) (rs g) 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi: Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm g =16% trong 4 năm tiếp theo. Từ năm thứ 5 trở đi tốc độ tăng trưởng cố định 17% mỗi năm. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 22,77%. Xác định giá bán cổ phiếu tại thời điểm hiện tại? Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không? 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi: D1 2.300 (1 16%) 2.668 2 D2 2.300 (1 16%) 3.094,88 3 D3 2.300 (1 16%) 3.590,06 4 D4 2.300 (1 16%) 4.164,47 D5 4.164,47 (1 17%) 4.872,43 4.872,43 P 84.444,2 4 (22,77% 17%) 1 2 3 P0 2.668 (1 22,77%) 3.094,88 (1 22,77%) 3.590,06 (1 22,77%) 4.164,47 (1 22,77%) 4 84.444,2 (1 22,77%) 4 P0 45.170đ 19
  10. 3/21/2016 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Trường hợp cổ tức tăng trưởng thay đổi: Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không? Giá trị hợp lý của CSM là 45.170 > giá thị trường 42.500 => NĐT nên quyết định mua CP CSM 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường Với rs > g, ta có D D P 1 r 1 g 0 (r g) s s P0 Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng cổ tức cố định g =16%. Nếu giá CP CSM tại thời điểm hiện tại là 42.500. Tính tỷ suất sinh lời của CP CSM? 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường Ví dụ: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là 2.300 đ, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng cổ tức cố định g =16%. Nếu giá CP CSM tại thời điểm hiện tại là 42.500. Tính tỷ suất sinh lời của CP CSM? 2.300 (1 16%) 42.500 rs 16% rs 21,93% 20
  11. 3/21/2016 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Phương pháp P/E P = EPS x P/E Trong đó: EPS: là thu nhập mỗi cổ phiếu thường P/E: là tỷ lệ giá trên thu nhập 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Phương pháp P/E Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596 đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá CP CSM? Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không? 5.4.2 Định giá cổ phiếu thường Phương pháp P/E Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596 đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá CP CSM? PCSM 5.596 7,9 44.208 Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 < 44.208 thì NĐT nên quyết định mua CP CSM 21
  12. 3/21/2016 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài • Các yếu tố tác động đến lợi suất đầu tư chứng khoán ra nước ngoài: – Thu nhập – Rủi ro 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài • Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước đầu tư tăng giá: Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 21.000VND/USD. Tính lợi suất đầu tư của ông A. 5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài • Lợi suất đầu tư chứng khoán khi đồng tiền nước đầu tư giảm giá: Ví dụ: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 19.000VND/USD. Tính lợi suất đầu tư của ông A. 22
  13. 3/21/2016 www.themegallery.com 23