Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro - Đoàn Thị Thu Trang

MỤC TIÊU
Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận và
rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng
khoán.
Định lượng lợi nhuận và rủi ro của từng
loại chứng khoán riêng lẻ và danh mục
đầu tư.
Lợi nhuận
Rủi ro
Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro
Đo lường rủi ro 
pdf 18 trang hoanghoa 09/11/2022 5360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro - Đoàn Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_1_chuong_3_quan_he_loi_nhua.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1 - Chương 3: Quan hệ lợi nhuận và rủi ro - Đoàn Thị Thu Trang

  1. 3/19/2016 MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO Phương pháp phân tích độ nhạy Với tỷ suất sinh lời như nhau là 10%, DN sẽ lựa chọn CP có mức chênh lệch rủi ro thấp hơn (STB) MỐI QUAN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO Mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt 11
  2. 3/19/2016 ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt Phương sai của tỷ suất sinh lợi chứng khoán: (dự báo xu hướng thị trường trong tương lai => xác lập bảng phân phối xác suất tương ứng với mỗi trường hợp kinh tế) ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi chứng khoán: (trường hợp phân phối xác suất) Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi chứng khoán: (trường hợp thực nghiệm) 1 n 2  RR  1 n1 i1 ĐO LƯỜNG RỦI RO Bảng phân phối xác suất của tỷ suất sinh lời 2 chứng khoán X và Y tương ứng với tình trạng của nền kinh tế cụ thể như sau: Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Tốt nhất 30% 40% 20% Bình thường 50% 16% 16% Xấu nhất 20% -20% 10% 100% Hãy xác định độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời đối với từng chứng khoán 12
  3. 3/19/2016 ĐO LƯỜNG RỦI RO Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Tốt nhất 30%  40% 20% Bình thường 50% 16% 16% Xấu nhất 20% -20% 10% 100% 2 2 2  X (40% 16%) 30% (16% 16%) 50% ( 20% 16%) 20% 20,78% 2 2 2  Y (20% 16%) 30% (16% 16%) 50% (10% 16%) 20% 3,46% ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt Hệ số biến thiên (CV) của chứng khoán j: (sử dụng trong trường hợp 2 chứng khoán có tỷ suất sinh lời khác nhau, rủi ro khác nhau) j CVj Rj Ý nghĩa hệ số biến thiên: độ lệch chuẩn tương ứng với 1 đơn vị tỷ suất sinh lời ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một chứng khoán cá biệt Hệ số biến thiên (CV) của chứng khoán j: 13
  4. 3/19/2016 ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư Phương sai của danh mục đầu tư: ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư Hiệp phương sai: Hệ số tương quan: thể hiện mối tương quan giữa 2 chứng khoán: P = -1: Hai chứng khoán biến động hoàn toàn ngược chiều nhau P= 0: Hai chứng khoán hoàn toàn độc lập nhau P= 1: Hai chứng khoán hoàn toàn biến động cùng chiều nhau ĐO LƯỜNG RỦI RO • Tính hệ số tương quan giữa hai chứng khoán n  pi riA r A riB r B COV A, B i 1 AB  A B  A B 14
  5. 3/19/2016 ĐO LƯỜNG RỦI RO Bảng phân phối xác suất của tỷ suất sinh lời 2 chứng khoán X và Y tương ứng với tình trạng của nền kinh tế cụ thể như sau: Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Tốt nhất 30% 40% 20% Bình thường 50% 16% 16% Xấu nhất 20% -20% 10% 100% Tính hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu X và Y ĐO LƯỜNG RỦI RO Nền kinh tế Xác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Tốt nhất 30% 40% 20% Bình thường 50% 16% 16% Xấu nhất 20% -20% 10% 100% Tính hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu X và Y 30% (40% 16%) (20% 16%) 50% (16% 16%) (16% 16%) 20% ( 20% 16%) (10% 16%) 1 XY 20,78% 3,46% ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư 15
  6. 3/19/2016 ĐO LƯỜNG RỦI RO Ví dụ: Danh mục P đầu tư gồm 60% cổ phiếu A và 40% cổ phiếu B có xác suất mức sinh lời như sau cho các năm tới. Hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của CP A, CP B, Danh mục P. Tình trạng Xác suất Khả năng sinh Khả năng sinh kinh tế lời của CP A lời của CP B Tăng trưởng tốt 20% 14% 20% Suy giảm 40% -5% -2% Bình thường 40% 10% 9% ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư 16
  7. 3/19/2016 ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư Một danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán A và B. Tỷ trọng chứng khoán A trong danh mục là 30%, độ lệch chuẩn của chứng khoán A là 10%, độ lệch chuẩn của chứng khoán B là 8%. Hệ số tương quan của chứng khoán A và B là 0,5. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư trên? Ds: 7,56% ĐO LƯỜNG RỦI RO Đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư Một nhà đầu tư quyết định đầu tư vào một danh mục bao gồm 3 chứng khoán như sau: đầu tư 10% vào cổ phiếu A với tỷ suất sinh lợi 15%, độ lệnh chuẩn là 6%; 30% vào cổ phiếu B với tỷ suất sinh lợi là 18%, độ lệnh chuẩn là 10% và phần còn lại vào trái phiếu chính phủ có tỷ suất sinh lợi là 7%. Hệ số tương quan giữa cổ phiếu A và cổ phiếu B là 0,15. Tỷ suất sinh lợi và độ lệch chuẩn của danh mục là bao nhiêu? Hàm hữu dụng U E r 0,5A 2 Trong đó: • U: giá trị hữu dụng • E(r): Tỷ suất sinh lời kỳ vọng • 0,5: hằng số quy ước theo thông lệ thống kê diển tả mối qua hệ giữa E(r) và  • A: Độ e ngại rủi ro của nhà đầu tư •  2 : phương sai Nhà đầu tư sẽ chọn danh mục đem lại giá trị hữu dụng lớn nhất 17
  8. 3/19/2016 Mức độ e ngại rủi ro E rM rf A 2  M Ví dụ: Một chuyên gia phân tích chứng khoán tại công ty chứng khoán Sài Gòn dự báo rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục thị trường: 14%, độ lệch chuẩn của lợi nhuận thị trường vào năm tới là 20%. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro: 5%. Hãy xác định mức độ e ngại rủi ro Mức độ e ngại rủi ro Đặc điểm của nhà đầu tư Tác động đến quyết định đầu tư Ngại rủi ro (A>0)_đại diện cho Luôn xem xét mối quan hệ giữa lợi những người có tâm lý bình thường nhuận và rủi ro trong tổng thể giá trong xã hội trị hữu dụng Có mức rủi ro cao (A<0)_ưa thích Luôn quan tâm đến yếu tố rủi ro rủi ro (những danh mục đầu tư không rủi ro có khả năng bị bác bỏ) Trung dung (A=0) Chỉ quan tâm đến yếu tố lợi nhuận 18