Bài giảng Sức khỏe và phát triển

Nội dung
1. Sức khỏe và phát triển
2. Sức khỏe và tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh
3. Thế nào là chính sách sức khỏe tốt? 
pdf 19 trang hoanghoa 07/11/2022 6460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sức khỏe và phát triển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_suc_khoe_va_phat_trien.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sức khỏe và phát triển

  1. 4/16/2014 Việt Nam  Ô nhiễm môi trường gia tăng. Nhưng tỷ lệ tử vong giảm và tuổi thọ lại tăng. Tại sao?  Khả năng: tỷ lệ biết đọc biết viết cao, dinh dưỡng và thói quen ăn uống tốt, nước sạch được cung cấp rộng rãi, chăm sóc y tế cơ bản, và việc đẩy mạnh tiêm chủng cho trẻ em đã tạo ra tình hình và xu thế hiện nay. 21 Chăm sóc y tế và chính sách y tế tương lai nên thiết kế như thế nào?  Chăm sóc y tế theo 3 hướng:  Hàng hóa công (nước sạch, tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, thông tin y tế và điều trị bệnh lao ).  Hàng hóa tư nhân thông thường, chi phí thấp (aspirin trị nhứt đầu, băng keo dán vết thương cá nhân).  Hàng hóa đắt đỏ (giải phẩu ung thư).  Quyết định chọn lựa vai trò của tư nhân/nhà nước và tài trợ. 22 11
  2. 4/16/2014 Hàng hóa công  Lập luận ủng hộ nhà nước tài trợ cho hàng hóa công.  Bệnh lao – điều trị - lây nhiễm cộng đồng?  Khi khá hơn, sẽ ngưng điều trị và ảnh hưởng đến người khác.  Phải trả tiền để điều trị cho khỏi hẵn, khả năng này có giảm?  Rác thải vất bừa bãi và chuột nhiều gây bệnh tật:  Cưỡng chế cấm xả rác và quy định thu gom rác có kiểm soát được vấn đề?  Chính quyền địa phương tự tổ chức thu gom rác hay giao tư nhân thực hiện thu phí?  Đặt bẫy và thuốc diệt định kỳ? Ai đảm nhiệm? 23 Hàng hóa công  Tiêm chủng phòng bệnh đại trà loại bỏ hoàn toàn một bệnh nào đó (sởi, bại liệt ).  Nếu bệnh được loại bỏ thì việc tiêm chủng tương lai không còn cần thiết, giúp giảm bệnh tật, tử vong và chi phí.  “Miễn dịch số đông” - căn bệnh sẽ không bùng phát (cả người chưa tiêm chủng cũng an toàn), mọi người đều có lợi.  Nhà nước trang trải chi phí/bắt buộc tiêm chủng rất phổ biến. 24 12
  3. 4/16/2014 Chính phủ không thể cung cấp hoàn toàn hay miễn phí  Cả nước nghèo và giàu, chăm sóc y tế là quyền/nhu cầu, nên miễn phí/giá trợ cấp cao.  Chi chăm sóc y tế là vô hạn nên tiếp cận này không thực tế.  Nhiều chính phủ bắt đầu bằng cách trực tiếp cung cấp.  Hoạt động chăm sóc y tế thường thiếu ngân sách, có chất lượng kém và đòi hỏi người nghèo phải tự móc tiền túi ra trả.  Cơ sở công không có động cơ để trở nên hiệu quả và có chất lượng, nên chi phí từ lợi ích chăm sóc y tế có thể cao dù lương bổng trong ngành y tế công vẫn thấp. Họ thường đầu tư thiết bị quá mức, nhưng không bảo dưỡng và không sử dụng hết.  Viện trợ có làm tăng chi tiêu y tế công ở các nước đang phát triển?  Viện trợ là khoản thay thế, không phải bổ sung cho chi tiêu của chính phủ vào y tế công. 25 Tiếp cận “thị trường tự do” ít có tác dụng trong ngành y  Người nghèo không có khả năng điều trị và hay trì hoãn việc khám bệnh cho tới khi bệnh nặng, dẫn đến chi phí cao hơn và kết cục tồi tệ hơn.  Tư nhân có xu hướng cung cấp nhiều dịch vụ hơn cần thiết nếu được tự do hoạt động. 26 13
  4. 4/16/2014 Chăm sóc y tế - Tự bỏ tiền túi  Tự trả tiền túi phát sinh vấn đề:  Làm giảm cầu dịch vụ y tế: người nghèo không có khả năng khám bác sĩ nên hoãn chữa bệnh.  Vấn đề sức khỏe cộng đồng: người bệnh truyền nhiễm không chữa trị vì không có khả năng. 27 Phổ cập bảo hiểm y tế toàn diện  Giúp điều trị với chi phí phải chăng, giảm rủi ro do bệnh/tai nạn tạo gánh nặng chữa trị mà không khả năng và phải vay nợ.  Nguyên tắc cơ bản: bệnh/tai nạn phân phối ngẫu nhiên trong dân số.  Một số người ít gặp vấn đề sức khỏe trong cuộc đời và trở thành người đóng góp ròng.  Số khác thường có vấn đề sức khỏe sẽ là người hưởng ròng.  Nhưng không ai phải trả nhiều hơn khả năng của mình. 28 14
  5. 4/16/2014 Phổ cập bảo hiểm y tế toàn diện  Bảo hiểm y tế:  Ai trả; (= nguồn thu)  Ai được bảo hiểm; và (= tập họp rủi ro)  Ai cung cấp dịch vụ. (= cung cấp dịch vụ)  Nước đang phát triển đối mặt khó khăn để đạt mức độ bao phủ toàn diện.  Nguồn thu: không thể dựa vào lương (đa số dân không làm việc ở khu vực chính thức).  Thu phí bảo hiểm trực tiếp từ hộ dân là tốn kém và không khuyến khích người nghèo tham gia. 29 Phổ cập bảo hiểm y tế toàn diện  Nước đang phát triển đối mặt khó khăn để đạt mức độ bao phủ toàn diện.  Tập hợp rủi ro: hộ/cá nhân có xác suất bệnh tật khác nhau. Thường bắt đầu bằng các chương trình bảo hiểm y tế riêng cho các nhóm khác nhau và sau đó sáp nhập theo thời gian. (công chức/người lao động k/v chính thức trước, đến các chương trình cho người nghèo/lao động k/v phi chính thức).  Cung cấp dịch vụ: nhà nước, tư nhân, kết hợp cả hai. 30 15
  6. 4/16/2014 Yêu cầu đối với hệ thống bảo hiểm toàn diện  Trách nhiệm giải trình và minh bạch.  Theo Ngân hàng Thế giới, ở Việt Nam:  85% bệnh nhân cho là có tham nhũng ở các bệnh viện trung ương và 65% cho là có tham nhũng ở các trạm y tế.  Kê toa quá mức kèm loại thuốc đắt tiền là phổ biến.  Điều trị quá mức và gian lận bảo hiểm làm tăng chi phí chăm sóc y tế bệnh nhân và bòn rút nguồn lực khan hiếm từ hệ thống (yêu cầu bảo hiểm hoàn trả chi phí khám chữa bệnh chưa bao giờ được thực hiện, bác sĩ thực hiện các bước điều trị không cần thiết, xét nghiệm tốn kém vì lợi nhuận).  Bệnh nhân bồi dưỡng bác sĩ và y tá để người thân được chăm sóc chu đáo và không phải chờ đợi lâu. 31 Thế nào là chính sách y tế tốt?  Hàng hóa công là cần thiết.  Chính phủ cung cấp miễn phí hoàn toàn sẽ không khả thi.  Viện trợ không cải thiện tình hình.  Tiếp cận thị trường tự do ít tác dụng.  Tự bỏ tiền túi không là giải pháp.  Phổ cập bảo hiểm y tế toàn diện còn nhiều vấn đề. Vậy đâu là một chính sách y tế tốt? 32 16
  7. 4/16/2014 Thế nào là chính sách y tế tốt?  Thứ nhất, nếu sử dụng trợ cấp nhà nước thì phải nhắm vào chăm sóc phổ cập hay người nghèo.  Thứ hai, không để nhà nước vừa tài trợ vừa cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế. Nhà cung cấp công và tư phải cạnh tranh, điều trị giống nhau chi trả như nhau.  Thứ ba, không nên sử dụng ngân sách nhà nước cho dịch vụ chăm sóc y tế tư nhân có thu phí trừ khi có quy định và kiểm soát chi phí. Một số chương trình trả một khoản phí cố định cho nhà cung cấp tư nhân trên mỗi khách hàng được bảo hiểm và nhà cung cấp cam kết sẽ cung cấp dịch vụ thỏa đáng cho tất cả những khách hàng này. 33 Năm công cụ nhà nước có thể sử dụng - thứ tự tăng dần Kinh nghiệm đút kết nhiều nước đang phát triển 1. Cung cấp thông tin, 2. Quy định hành vi cá nhân, nhà cung cấp, nhà bảo hiểm và doanh nghiệp, 3. Bắt buộc chăm sóc y tế và tham gia bảo hiểm, 4. Tài trợ chăm sóc y tế thông qua bảo hiểm công cộng công khai hoặc ngầm ẩn, và 5. Nhà nước trực tiếp cung cấp chăm sóc y tế. Kết hợp  Giám sát của nhà nước + Phản hồi từ bệnh nhân + Hành vi, thái độ và chuyên môn của nhà cung cấp. 34 17
  8. 4/16/2014 Những việc làm cụ thể (1)  Thông tin và quy định để ngăn chặn hành vi không lành mạnh (hút thuốc), thúc đẩy hoạt động lành mạnh (tập thể dục và tránh béo phì, giảm ô nhiễm và thương tật, và đảm bảo các loại thuốc cơ bản có giá hợp lý).  Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế phải được đào tạo đầy đủ về số lượng và có được tập hợp những kỹ năng đúng với các cấp độ chuyên môn khác nhau.  Hệ thống chuyển tuyến tốt cho phép trạm y tế địa phương nhanh chóng chuyển những ca nặng lên các bệnh viện có đủ chuyên môn và quy mô hơn. Cơ sở y tế tránh đầu tư quá nhiều vào các thiết bị đắt đỏ nhưng ít sử dụng, và do nhân viên thiếu kinh nghiệm vận hành. 35 Những việc làm cụ thể (2)  Quy định chi phí và quy trình các nhà cung cấp tư nhân hoạt động theo trợ cấp hoặc ngân sách nhà nước để ngăn chặn việc cung cấp dịch vụ hay tính phí quá mức cần thiết. Kiểm soát chi phí phải chú trọng vào phía cung hơn là với người tiêu dùng, vì người nghèo ít sử dụng dịch vụ chăm sóc y tế.  Nón bảo hiểm – kèm chương trình giáo dục và thực thi. Áp dụng nghiêm luật giao thông chống lái xe say xỉn, vượt đèn đỏ, và hành vi lái xe nguy hiểm khác.  Khó đưa bác sĩ giỏi đến vùng xa. Khi Internet đến được vùng nông thôn, chẩn đoán từ xa với chi phí thấp. Công tác ngắn hạn của bác sĩ đến vùng xa kết hợp chẩn đoán từ xa là cách phẩn bổ kỹ năng khan hiếm. 36 18
  9. 4/16/2014 Những việc làm cụ thể (3)  Một số trường hợp có thể trợ cấp cao/toàn bộ và nhà nước cung cấp dịch vụ (phổ cập 100% tiêm chủng, kiểm soát bệnh lây nhiễm).  Nhiều bệnh lây nhiễm có thể ngăn chặn bằng tiêm chủng hoặc kiểm soát thông qua giảm nguy cơ gây bệnh và hành vi cá nhân (ngừa sốt rét bằng diệt muỗi thông qua hệ thống thoát nước và xịt thuốc, sử dụng chăn màng; điều trị người bệnh cũng làm giảm lây lan).  Khi gánh nặng bệnh tật chuyển từ bệnh lây nhiễm sang “bệnh nhà giàu” (tim mạch, huyết áp, ung thư) thì chi phí sẽ rất cao.  Phát hiện và chữa trị sớm sẽ hiệu quả. Đòi hỏi hệ thống y tế phải chuyển từ điều trị người bệnh sang sàng lọc người khỏe mạnh, thay đổi hành vi thiếu lành mạnh.  Bệnh ung thư thế giới gia tăng (hút thuốc, thức ăn nhanh, thiếu tập thể dục, ô nhiễm) 37 Đừng để thế hệ con cháu chúng ta vẫn tiếp tục chăm sóc y tế trong hoàn cảnh này! 38 19