Bài giảng Quản lý dự án đối tượng xây dựng công trình trên địa bàn các xã khu vực đồng bằng (Phần 2)

—GIÁM ĐỐC QLDA, CHỈ HUY TRƯỞNG CT, G/SÁT TC KHÔNG ĐỒNG THỜI ĐẢM NHẬN QUÁ 1 CÔNG VIỆC, THEO CHỨC DANH, TRONG CÙNG MỘT THỜI GIAN (LXD).

—THUÊ TVQLDA, CĐT VẨN PHẢI CÓ BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN ĐỂ KIỂM TRA

—CĐT CĂN CỨ TIÊU CHÍ NĂNG LỰC ĐỂ CHỌN THẦU, CHO DỰ ĐẤU THẦU VÀ CƠ QUAN QLNN CĂN CỨ NĂNG LỰC Đà QUY ĐỊNH ĐỂ THẨM ĐỊNH TKCS, DAĐT

—THỰC TẾ: THUÊ MƯỚN PHÁP NHÂN CÒN NHIỀU; KHÔNG GIAO VIỆC THEO NĂNG LỰC

—MỘT CÁ NHÂN CHỈ HOẠT ĐỘNG Ở MỘT ĐƠN VỊ TƯ VẤN BẰNG HỢP ĐỒNG DÀI HẠN

—MỘT TỔ CHỨC, HẠNG CÓ THỂ THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN. THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TƯ VẤN NÀO THÌ ĐƯỢC XẾP HẠNG (ĐỂ GIAO VIỆC THEO CÔNG VIỆC TƯ VẤN ĐÓ)

—XẾP HẠNG CCHN CHO CÁ NHÂN: MỚI CÓ Ở KSĐG

—QLDA, TVĐT: PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ KHOÁ HỌC NGẮN HẠN

—GĐ QLDA CÓ THỂ THUÊ

—CÁ NHÂN LÀ CNĐA, CHỦ NHIỆM QHCNTK; CHỦ TRÌ TK, KHẢO SÁT; CÁ NHÂN GIÁM SÁT HÀNH NGHỀ ĐỘC LẬP HAY TRONG TỔ CHỨC, PHẢI CÓ CCHN

—CCHNGS: KINH NGHIỆM TỐI THIỂU 3  NĂM HAY ÍT NHẤT 5 CÔNG TRÌNH.

—TC, CĐ THÌ CHỈ GS CÔNG TRÌNH CẤP IV

—THEO THỜI GIAN, CÁC LOẠI CCHN SẼ CẦN CCBDNV, TIẾN ĐIẾN THI ĐỂ CẤP VÀ DO HNN ĐẢM NHẬN.

—BXD SẼ XÁC LẬP HTTT VỀ NĂNG LỰC CŨA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TƯ VẤN, NHÀ THẦU TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC, KỂ CẢ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI, CÔNG BỐ THƯỜNG XUYÊN.

DA VỐN NSNN, VỐN TD DO NN BẢO LÃNH; VỐN TÍN DỤNG ĐTDT CỦA NN: TVTK KHÔNG ĐƯỢC GS CT MÌNH THIẾT KẾ; TVGS KHÔNG ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH CLCTXD  ĐỐI VỚI CT MÌNH GS, TRỪ TRƯỜNG HỢP NGƯỜI QĐĐT CHO PHÉP.

ppt 52 trang hoanghoa 11/11/2022 4440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án đối tượng xây dựng công trình trên địa bàn các xã khu vực đồng bằng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_du_an_doi_tuong_xay_dung_cong_trinh_tren_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản lý dự án đối tượng xây dựng công trình trên địa bàn các xã khu vực đồng bằng (Phần 2)

  1. 20- NĂNG LỰC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CLCTXD: • HẠNG 1: ≥ 10 KS CÓ CHUYÊN MÔN PHÙ HỢP; NGƯỜI CHỦ TRÌ ĐỦ NĂNG LỰC HẠNG 1 CÓ PTN CHUYÊN NGÀNH, ĐỦ THIẾT BỊ PHÙ HỢP ĐÃ KIỂM ĐỊNH 1 CÔNG TRÌNH CẤP ĐB, I HAY 2 C.TRÌNH CẤP II CÙNG LOẠI • HẠNG 2: ≥ 5 KS CÓ CHUYÊN MÔN PHÙ HỢP; NGƯỜI CHỦ TRÌ ĐỦ NĂNG LỰC HẠNG 2 CÓ PTN CHUYÊN NGÀNH, ĐỦ THIẾT BỊ PHÙ HỢP ĐÃ KIỂM ĐỊNH 1 CÔNG TRÌNH CẤP II, HẠNG 2 CÔNG TRÌNH CẤP III TRONG 5 CÔNG TRÌNH CẤP IV CÙNG LOẠI. ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH CẤP III TRỞ XUỐNG • KHÔNG ĐƯỢC XẾP HẠNG: KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH CẤP IV. 21. NĂNG LỰC TỔ CHỨC KHI CHỨNG NHẬN SPH VCLCTXD: • HẠNG 1: CÓ HỆ THỐNG QLÝ VÀ NLHĐ ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH ≥ 10 KS CÓ CM PHÙ HỢP; KINH NGHIỆM 5 NĂM TK, TC, GS PHÙ HỢP ĐÃ THỰC HIỆN CN ÍT NHẤT 1 CÔNG TRÌNH CẤP I HAY 2 CÔNG TRÌNH CẤP II CÙNG LOẠI. • HẠNG 2: CÓ HỆ THỐNG QLÝ VÀ NLHĐ ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH ≥ 5 KS CÓ CM PHÙ HỢP; KINH NGHIỆM 3 NĂM TK, TC, GS PHÙ HỢP ĐÃ THỰC HIỆN CN ÍT NHẤT 1 CÔNG TRÌNH CẤP II HAY 2 CÔNG TRÌNH CẤP III CÙNG LOẠI. • CHƯA ĐƯỢC XẾP HẠNG: CHỨNG NHẬN CHO CÔNG TRÌNH CẤP IV 11
  2. 22. CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT: CẦN NĂNG LỰC CỤ THỂ CỌC BARRETTE, KHOAN NHỒI, PHÁ DỞ CAO > 10M, TẦNG HẦM, NCT ≥ 20 TẦNG HAY KHẨU ĐỘ ≥ 36M; THÁP ≥ 50M; CẦU CÓ NHỊP ≥ 10M, CẦU VÒM NHỊP ≥ 50M, CÔNG TRÌNH TRÊN BIỂN  CHTCT PHẢI CÓ TRÌNH ĐỘ ĐH CHUYÊN NGÀNH PHÙ HỢP, KINH NGHIỆM ≥ 7 NĂM; ĐÃ THAM GIA ÍT NHẤT 1 CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT HAY CẤP THẤP HƠN 1 CẤP  CBKT PHẢI CÓ TRÌNH ĐỘ CĐ, ĐH CHUYÊN NGÀNH PHÙ HỢP, KINH NGHIỆM ≥ 2 NĂM ĐỐI VỚI ĐH; ≥ 4 NĂM ĐỐI VỚI CĐ.  CÔNG NHÂN PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO NGHỀ PHÙ HỢP. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẦN YÊU CẦU NGHIÊM VỀ AN TOÀN, ≥ 1 NĂM KINH NGHIỆM.  THIẾT BỊ PHẢI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT, AN TOÀN, VẬN HÀNH  NHÀ THẦU ĐÃ THAM GIA ≥ 1 CÔNG VIỆC, HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT, CÙNG LOẠI, HAY CẤP THẤP HƠN LIỀN KỀ. NHÀ THẦU CHÍNH CÓ THỂ THUÊ THẦU PHỤ ĐỂ ĐẢM BẢO CÁC YÊU CẦU TRÊN. 23. NĂNG LỰC CỦA CÁC PHÒNG THÍ NGHIỆM:  LÀ PTN CHUYÊN NGÀNH, ĐƯỢC CÔNG NHẬN TỪ BXD (TCXDVN 297-2003), ĐẶT CỐ ĐỊNH TẠI MỘT ĐỊA ĐIỂM CỤ THỂ  HOẠT ĐỘNG THEO CÁC THÍ NGHIỆM ĐƯỢC GHI TRONG DANH MỤC CÔNG NHẬN  PHẢI XÂY DỰNG HỆ THỐNG QLCL THEO ISO9001-2008  PHẢI ĐẢM BẢO SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM CHÍNH XÁC 12
  3. VII- THỐNG NHẤT VỀ QH TRONG XD: (LQH, NĐ 37/2010)  PHÂN BIỆT QH NGÀNH KTXH, VÙNG, QHXD (CHUNG, PHÂN KHU 1/2000, CHI TIẾT 1/500); QH NÔNG THÔN MỚI  MỖI LOẠI QH PHẢI CÓ NHIỆM VỤ QH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT (ĐẦU BÀI) MỚI TIẾN HÀNH QH  QH VÙNG (5, 10 NĂM HAY DÀI HƠN), QH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (CHUNG, CHI TIẾT 1/2000, 1/500), QH ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN  ĐÃ CÓ 4 VÙNG KT TRỌNG ĐIỂM (TÊN LÀ HÀ NỘI, TP.HCM, CẦN THƠ, KONTUM)  QH VÙNG PHẢI XÁC ĐỊNH ĐẤT DỰ TRÙ CHO NHU CẦU PHÁT TRIỂN, CÓ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHỮNG CÔNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH  LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QH, KHÔNG CẦN CÓ QĐ GIAO ĐẤT  QH SAU 3 NĂM KHÔNG THỰC HIỆN HAY THỰC HIỆN KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU, PHẢI ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ THÔNG BÁO CÔNG KHAI. NẾU KHÔNG THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC THÌ PHẢI ĐIỀU CHỈNH, HỦY HAY CÔNG BỐ LẠI  CÁC KHIẾM KHUYẾT CỦA CÔNG TÁC QUY HOẠCH HIỆN NAY: − QH MANG TÍNH CỤC BỘ, THIẾU PHỐI HỢP VỚI NHỮNG KHU VỰC LIỀN KỀ; ĐẶC BIỆT KHI TRÌNH DUYỆT Ở NHỮNG THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU, CÁN BỘ THẨM ĐỊNH KHÁC NHAU, SINH RA MÂU THUẪN HAY DIỆN TÍCH QH PHỦ BÌ NHAU. − QUY HOẠCH THIẾU THIẾT KẾ ĐÔ THỊ THEO QUI ĐỊNH. DO VẬY, CAO ĐỘ, SỐ TẦNG, MẬT ĐỘ PHẢI THỎA THUẬN THEO TỪNG DỰ ÁN; − CHẬM PHỦ KÍN QUY HOẠCH 1/2000: THIẾU KIỂM TRA CHUNG ! − CÔNG KHAI QUY HOẠCH CÒN LÀ HÌNH THỨC. RỦI RO ĐẨY CHO CÁC NHÀ ĐT ! − THƯỜNG DO 1 SỐ CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN (KHÉP KÍN), ĐẶC BIỆT DO ĐÃ ĐƯỢC CHỦ ĐẤU THẦU, BẤT KỂ QUY MÔ; (KHÉP KÍN; DẤU THÔNG TIN) − QH CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐÔ THỊ CHƯA ĐƯỢC QUAN TÂM ĐÚNG MỨC − HỒ SƠ CỦA CÁC LOẠI QUY HOẠCH CÒN CHƯA RÕ RÀNG. 13
  4.  QH 1/2000: VỐN NHÀ NƯỚC; QUY HOẠCH 1/500: VỐN CỦA DỰ ÁN TƯƠNG ỨNG.  ĐÃ CÓ QUI ĐỊNH THOÁNG HƠN VỀ QH 1/500, KHI KHU ĐẤT DIỆN TÍCH NHỎ (QHTMB).  GIAO CHO NĐT TỔ CHỨC LẬP QHCT 1/2000 QUANH DỰ ÁN CỦA MÌNH, ĐỂ ĐẦU TƯ.  QUY HOẠCH CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM: TRIỂN KHAI CHƯA ĐỒNG BỘ.  SỞ QHKT THAM MƯU VỀ KT-QH, ĐỂ THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU QH, KT, TRÌNH UBNDTP CHẤP THUẬN  CÁC QH 1/500, UBND Q, H ĐƯỢC PHÊ DUYỆT; NẾU CẦN, SQHKT SẼ THẨM ĐỊNH  QHCT 1/2000, ĐỔI TÊN GỌI LÀ QH PHÂN KHU (1/2000, 1/5000) TỪ 25/5/2010, UBNDTP PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN  MỖI LOẠI QH PHẢI LẬP NHIỆM VỤ; THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, TRƯỚC KHI TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC  ĐỐI VỚI NHỮNG QH LIÊN Q, H, SỞ XD SẼ LẬP NHIỆM VỤ QH; UBNDTP PHÊ DUYỆT  CHI PHÍ LẬP QH CHI TIẾT 1/500, LẤY TỪ CÁC CĐT DỰ ÁN  THỜI HẠN HIỆU LỰC CÁC QH PHÂN KHU 1/2000, LÀ THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA QHC THỜI HẠN HIỆU LỰC CÁC QH CHI TIẾT 1/500, LÀ THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA QH PHÂN KHU  CẢ NHIỆM VỤ QH, LẪN ĐỒ ÁN QH, ĐỀU PHẢI LẤY Ý KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TRƯỚC (PHÁT PHIẾU ĐIỀU TRA, PHỎNG VẤN, CHO QHC; PHIẾU GÓP Ý CHO QH PHÂN KHU, QHCT 1/500). KHI NHẬN ĐƯỢC Ý KIẾN , CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP QH PHẢI CÓ PHẢN HỒI CHO DÂN CƯ TRONG VÒNG 30 NGÀY. 14
  5.  QH SAU KHI PHÊ DUYỆT, PHẢI CÔNG BỐ CÔNG KHAI TẠI – SỞ QHKT, TTTTQHTP: ĐỐI VỚI ĐAQH CHUNG – BQL CÁC KHU ĐTM, KCN, KCX: ĐỐI VỚI QH PHÂN KHU, THIẾT KẾ ĐÔ THỊ – UBND Q, H ĐỐI VỚI ĐAQH CHUNG, QH PHÂN KHU, QHCT 1/500, TKĐT – UBND P, XÃ, THỊ TRẤN: ĐỐI VỚI ĐAQH CHUNG CỦA P, XÃ, THỊ TRẤN – CĐT: ĐỐI VỚI QH 1/500  ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QH: THỜI HẠN 20 NGÀY SỞ XD; TTTTQHTP CÁC BQL CÁC KHU; CÁC PHÒNG QLĐT Q, H KHÔNG ĐƯỢC TỪ CHỐI CUNG CẤP THÔNG TIN  CHỨNG CHỈ QH: XÁC ĐỊNH THÔNG TIN LIÊN QUAN CỦA 1 KHU VỰC HAY 1 LÔ ĐẤT THEO ĐAQH ĐÃ DUYỆT. ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN, LÀ ĐƠN VỊ CẤP CCQH THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA CCQH LÀ HIỆU LỰC CỦA ĐAQH ĐÔ THỊ ĐƯỢC DUYỆT  CẤP GIẤY PHÉP QH (NĐ 37/2010/NĐ-CP NGÀY 07/4/2010): a) CẤP CHO CĐT CÓ ĐỦ NĂNG LỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐT. LÀ CƠ SỞ ĐỂ CĐT LẬP NHIỆM VỤ, QHCT 1/500, ĐỂ TRÌNH CQNN CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT. b) CẤP KHI KHU VỰC DỰ ÁN CHƯA CÓ QH PHÂN KHU, QHCT 1/500, HAY CÓ NHƯNG CHƯA ĐỦ ĐỂ LẬP QHCT 1/500 THEO DỰ ÁN CỦA CĐT c) CẤP KHI DỰ ÁN ĐT RIÊNG LẺ (MỘT CÔNG TRÌNH, MỘT HẠNG MỤC DUY NHẤT), CHƯA CÓ QHCT 1/500 HAY TKĐT (TRỪ NHÀ Ở RIÊNG LẺ) d) CẤP KHI DỰ ÁN ĐT CÔNG TRÌNH ĐÃ CÓ QHCT 1/500, NHƯNG CẦN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI HAY MỘT SỐ CHỈ TIÊU QH TRÊN LÔ ĐẤT ĐÓ  THẨM QUYỀN CẤP GPQH: THỜI HẠN 15 NGÀY (NẾU KHÔNG CÔNG KHAI VỚI ĐỊA PHƯƠNG) SỞ XD: DỰ ÁN GHI Ở MỤC b,c, QUY MÔ TRÊN 50 HA 15 DỰ ÁN GHI Ở MỤC c,d, ĐẦU TƯ Ở CÁC QUẬN NỘI THÀNH UBND H: DỰ ÁN TRONG PHẠM VI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÁNH.
  6. VIII- VỀ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI: 1- PHÂN BIỆT CÁC LOẠI QUY HOẠCH:  QH CHUNG (ĐÔ THỊ): CÓ TẦM NHÌN – CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT (1/20.000; 1/50.000)  QH CHUNG (XÃ NÔNG THÔN MỚI): UBND Q, H PHÊ DUYỆT (1/10.000; 1/5000)  QH PHÂN KHU (1/2.000): UBND TỈNH PHÊ DUYỆT (SXD THẨM ĐỊNH)  QH CHI TIẾT 1/500: THEO DỰ ÁN; UBND TỈNH HAY UBND CẤP HUYỆN PHÊ DUYỆT (TÙY QUY MÔ – SXD THẨM ĐỊNH)  QH TỔNG MẶT BẰNG 1/500: LÀ QHCT 1/500, QUY MÔ NHỎ QUY MÔ NHỎ: DỰ ÁN NHÀ Ở ≤ 2 HA DỰ ÁN KHÁC ≤ 5 HA  QH SỬ DỤNG ĐẤT: NGÀNH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ; CÔNG BỐ ĐỊNH KỲ TRONG QHC VÀ QH PHÂN KHI, NỘI DUNG CŨNG CÓ QH SỬ DỤNG ĐẤT  QH PHÁT TRIỂN KT-XÃ HỘI: PHẢI THEO QH CHUNG ĐƯỢC DUYỆT NGÀNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ QUẢN LÝ; CÔNG BỐ ĐỊNH KỲ  QHC NÔNG THÔN MỚI (CẤP XÃ): TỶ LỆ 1/5.000, 1/10.000 (VĂN BẢN 488/SXD-KTQH.HTKT NGÀY 08/8/2011 CỦA SXD ĐỒNG THÁP). 2- TÍNH CHẤT QUY HOẠCH:  QH PHẢI ĐƯỢC XEM XÉT CÁC RANH NHỮNG DỰ ÁN LÂN CẬN, ĐỂ LIÊN THÔNG, HÀI HÒA  THƯỜNG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH THẦU (VÌ GIÁ TRỊ GÓI THẦU ≤ 3 TỶ ĐỒNG) (NẾU PHẢI ĐẤU THẦU, THƯỜNG LÀ ĐẤU THẦU Ý TƯỞNG QH)  KHÔNG BẤT BIẾN. ĐỊNH KỲ 5 NĂM CÓ THỂ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, THAY THẾ, THẬM CHÍ NGẮN HƠN  VỐN: NGUỒN NSNN (TRỪ QH 1/500, CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LO)  THUÊ TƯ VẤN LÀM QH, PHẢI ĐỦ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM VÀ: NHIỆM VỤ QH (ĐỀ BÀI) ĐƯỢC CĐT PHÊ DUYỆT (TẦM NHÌN) HỢP ĐỒNG CHI TIẾT, CHẶT CHẼ, QUY ĐỊNH RÕ TIẾN ĐỘ, CL, GIÁ CẢ ĐỒ ÁN PHẢI ĐƯỢC THÔNG QUA CÁC GIAI ĐOẠN, CÔNG KHAI TRƯỚC KHI THẨM ĐỊNH, ĐỂ PHÊ DUYỆT, PHẢI CÔNG KHAI RA DÂN 16 (KỂ CẢ NHIỆM VỤ QH LẪN SẢN PHẨM QH).
  7. 3- QH ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN (ĐIỂM DÂN CƯ TẬP TRUNG) TRONG QH CHUNG NÔNG THÔN MỚI:  HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ PHẢI LÀM, CÔNG BỐ CÔNG KHAI VỀ RANH GIỚI  TRONG PHẠM VI RANH GIỚI, CÁC CÔNG TRÌNH ĐT-XD PHẢI XIN GPXD  MUỐN CÓ GPXD, ĐẤT PHẢI ĐƯỢC GIAO HAY THUÊ 4- NỘI DUNG QLQH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI:  PHẢI CÓ QH VÀ QLQH KÈM THEO  UBND XÃ CÔNG BỐ CÔNG KHAI, QUẢN LÝ QH  CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SAU ĐÓ PHẢI PHÙ HỢP QH  NỘI DUNG CỤ THỂ: ➢ SƠ ĐỒ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN SẢN XUẤT, SỐNG – KHU TRUNG TÂM, KHU BẢO TỒN, KHU CẢNH QUAN, HỒ ĐIỀU TIẾT ➢ SƠ ĐỒ ĐỊNH HƯỚNG HTKT, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, CƠ SỞ SẢN XUẤT ➢ KHU PHÁT TRIỂN, KHU CẢI TẠO, KHU ĐẶC THÙ, KHU CẤM XÂY DỰNG ➢ SƠ ĐỒ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÂN CƯ NÔNG THÔN ➢ CÁC BẢN VẼ QH, BẢN ĐỒ CẮM MỐC ➢ QUY ĐỊNH QLXD ➢ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ➢ DỰ BÁO NHU CẦU PHÁT TRIỂN; ĐẤT DỰ TRỮ CHO TỪNG MỤC ĐÍCH. 17
  8. IX- CÓ Ý KIẾN VỀ TKCS (LẬP BCKTKT: KHÔNG CẦN)  SPCCC–CATP THAM GIA 3 CÔNG ĐOẠN (CHO TẤT CẢ CÁC NGUỒN VỐN), THEO LUẬT PCCC ▪ TKCS (PHƯƠNG ÁN PCCC, CẤP NƯỚC, CẤP ĐIỆN) ▪ TKBVTC (CÓ Ý KIẾN TRƯỚC KHI PHÊ DUYỆT, RIÊNG PHẦN PCCC, CẤP NƯỚC, CẤP ĐIỆN) ▪ NGHIỆM THU ĐƯA VÀ SỬ DỤNG (CHO PHẦN PCCC).  TMĐT: CẦN TẬN DỤNG TỐT VAI TRÒ CỦA KSĐG, KHI CẦN XÁC ĐỊNH MỚI CÁC GIÁ TRỊ CỦA SĐT, ĐƠN GIÁ, ĐỊNH MỨC, CHI PHÍ TV, CÁC CHI PHÍ KHÁC (RIÊNG)  TMĐT BAO GỒM CẢ TIỀN GPMB, TĐC VÀ DO CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC, CHÍNH XÁC GIÁ TRỊ TỪ ĐẦU, NHIỀU DA ĐÃ PHẢI ĐIỀU CHỈNH LẠI NỘI DUNG NÀY VỀ SAU.  CĐT ĐƯỢC X/ĐỊNH XUẤT XỨ VL, TB. NẾU KHÔNG RÀNH, ĐỀ NGHỊ TV C/CẤP ĐỂ QUYẾT ĐỊNH  PHÂN CẤP CÁC SỞ QLNN CÓ Ý KIẾN VỀ TKCS (HAY DUYỆT DAĐT VỐN NS, VỐN ODA) ▪ SXD: XDDD & CNVLXD ▪ SCT: CÔNG NGHIỆP ▪ SGTVT: HTKTĐT ▪ SNN-PTNT: THUẬN LỢI, CỐNG ĐIỀU TIẾT ▪ RIÊNG TẠI TP.HCM: STTTT: CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG ▪ STNMT: CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG ▪ NHÓM A: PHẢI CÓ STNMT: CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG (LÕNG, RẮN, KHÍ) Ý KIẾN CỦA CÁC BỘ LIÊN QUAN.  HS CÓ Ý KIẾN VỀ TKCS PHẢI KÈM: ▪ ĐTM HAY ĐĂNG KÝ BVMT ▪ CCHN CỦA CÁC CÁ NHÂN CHỦ TRÌ CÁC BỘ MÔN ▪ ĐKKD – DN ▪ CÁC TÀI LIỆU KHÁC MINH CHỨC NĂNG LỰC CỦA CÁ NHÂN, CỦA TỔ CHỨC 18 ▪ Ý KIẾN VỀ PHƯƠNG ÁN PCCC
  9. X- VỀ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG: 1. CÁC LOẠI NGUỒN VỐN – CÁC LOẠI DỰ ÁN:  VỐN NHÀ NƯỚC: GỒM VỐN NS, VỐN ODA VÀ VỐN CÓ TÍNH CHẤT NS  VỐN CÓ TÍNH CHẤT NS: GỒM VỐN VAY ƯU ĐÃI; VỐN TÍN DỤNG DO NNN BẢO LÃNH, VỐN ĐTPT CỦA DNNN VỐN TỪ THIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, PHI CHÍNH PHỦ VÀ NHỮNG VỐN KHÁC CỦA DNNN.  VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC (VỐN KHÁC): NGOÀI NHỮNG QUI ĐỊNH TRÊN  DỰ ÁN VỐN NHÀ NƯỚC CHIẾM TỈ LỆ ≥ 30%: THEO QUY TRÌNH DỰ ÁN CỦA VỐN NN  DỰ ÁN VỐN NHÀ NƯỚC < 30% (HAY KHÔNG CÓ): CĐT TỰ QUYẾT ĐỊNH  DỰ ÁN NHÀ Ở THUỘC NGUỒN VỐN KHÁC: PHẢI ĐƯỢC CHẤP THUẬN ĐT, CÓ Ý KIẾN VỀ TKCS VÀ CẤP GPXD (QLNN KHÔNG DUYỆT DANƠ VỐN KHÁC NỮA).  DỰ ÁN ĐA CHỨC NĂNG, CHỨC NĂNG Ở CHIẾM DIỆN TÍCH CAO NHẤT SO VỚI DIỆN TÍCH KHÁC, SẼ THỰC HIỆN THEO DỰ ÁN NHÀ Ở.  MỘT KHU VỰC CHỈNH TRANG, NẾU CÓ ≥ 2 NHÀ ĐẦU TƯ, PHẢI ĐẤU THẦU CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ, DÙ CHO MỘT NHÀ ĐẦU TƯ ĐÃ HOÀN TẤT THƯƠNG THẢO GPMB  CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ DANƠ TỪ CẤP CÓ THẨM QUYỀN: DƯỚI 250 CĂN: QUẬN HUYỆN; TỪ 250 – 2499 CĂN: UBND TP; TỪ 2500 CĂN TRỞ LÊN: TTCP 19
  10. 2. NGUYÊN TẮC:  DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NN; CÓ TÍNH CHẤT NS: PHẢI LẬP DỰ ÁN ĐT ĐỂ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT  DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN KHÁC, LẬP DỰ ÁN HAY KHÔNG TÙY YÊU CẦU CỦA CĐT (HAY TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH ĐỂ CHO VAY VỐN; HĐQT ĐẾ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ).  DỰ ÁN VỐN NSNN, ODA, NN QUẢN LÝ TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH ĐTXD  DỰ ÁN VỐN CÓ TÍNH CHẤT NS, NN QUẢN LÝ CHỦ TRƯƠNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ  DỰ ÁN QUAN TRỌNG QG HAY NHÓM A, CÓ NHỮNG DỰ ÁN THÀNH PHẦN, NHỮNG DỰ ÁN THÀNH PHẦN PHẢI ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRONG DỰ ÁN TỔNG THỂ NẾU TỪNG DỰ ÁN THÀNH PHẦN LÀ ĐỘC LẬP THÌ ĐƯỢC QUẢN LÝ NHƯ MỘT DỰ ÁN ĐỘC LẬP  DỰ ÁN CÓ TMĐT ≥ 35 NGÀN TỈ ĐỒNG, BẤT KỂ NGUỒN VỐN, PHẢI ĐƯỢC QH THÔNG QUA  YÊU CẦU: − QHCT 1/500 PHÙ HỢP QH PHÁT TRIỂN KTXH, NGÀNH, QH CHUNG, QH PHÂN KHU. − PHƯƠNG ÁN TK CƠ SỞ CÓ BỐ TRÍ THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN, CÔNG NGHỆ PHÙ HỢP. − AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, PCCC, MT (ĐTM, ĐKBVMT). − HIỆU QUẢ KT – XH.  DỰ ÁN KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ Ở, QUY MÔ ≤ 2HA, DỰ ÁN KHÁC ≤ 5HA, CHỈ LẬP QHTMB 1/500; KHÔNG LẬP QHCT  NỘI DUNG CÁC CHƯƠNG CỦA DỰ ÁN PHẢI CÓ; NỘI DUNG TKCS; VIỆC THẨM ĐỊNH; CẤP PHÊ DUYỆT : XEM NĐ 12/2009/NĐ-CP VÀ NĐ 83/2009/NĐ-CP, TT 03/2009/TT-BXD  CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN ĐT CÓ VÀ KHÔNG CÓ THU HỒI VỐN LÀ NHƯ NHAU: BẤT CẬP.  UBNDQ, H CÓ TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN QH. CẦN Q, H SẼ THAM VẤN SQHKT, (THÊM 7 NGÀY KHI THAM VẤN Ở SQHKT) ĐỐI VỚI DỰ ÁN NHÓM B, C.  DA SỬA CHỮA, NÂNG CẤP, KHÔNG THAY ĐỔI MẬT ĐỘ, CÔNG NĂNG, CHIỀU CAO, LỘ GIỚI, VÀ PHÙ HỢP QH, UBNDQ, H SẼ CÓ Ý KIẾN BẰNG VĂN BẢN VỀ SỰ PHÙ HỢP CÔNG NĂNG SO VỚI QHCT 1/2000 ĐÃ CÓ (5 NGÀY) ! 20
  11.  ĐĂNG KÝ VỐN HÀNG NĂM: GIỮA THÁNG 10, CĐT PHẢI TRÌNH SỞ CHUYÊN NGÀNH. CUỐI THÁNG 10, SỞ CHUYÊN NGÀNH TRÌNH SKHĐT. GIỮA THÁNG 11, SỞ KHĐT TRÌNH TP, THÔNG QUA HĐND.  ĐỀ NGHỊ GHI VỐN, PHẢI CÓ CHỦ TRƯƠNG; PHẢI PHÙ HỢP QH VÀ PHẢI CÓ QĐĐT TRƯỚC NGÀY 31/10 NĂM TRƯỚC.  TKCS CHỈ “XIN Ý KIẾN”: KHÔNG QUÁ 10 NGÀY Đ/V NHÓM C; 15 NGÀY ĐỐI VỚI NHÓM B CẦN CHỈNH TKCS, TV THỰC HIỆN KHÔNG QUÁ 20 NGÀY. NẾU CẦN HỎI, CÁC SỞ PHẢI TRẢ LỜI KHÔNG QUÁ 7 NGÀY. NẾU CẦN BỔ SUNG, BÁO BẰNG VB 1 LẦN, TRONG THỜI GIAN KHÔNG QUÁ 5 NGÀY (NHÓM C), 8 NGÀY (NHÓM B).  LẬP DỰ ÁN: KHÔNG QUÁ 6 THÁNG ĐỐI VỚI NHÓM C; 10 THÁNG ĐỐI VỚI NHÓM B ĐẤU THẦU LẬP DA, THI KT TỐI ĐA: THÊM 3 THÁNG DỰ ÁN GỒM TKCS VÀ T/MINH; TKCS GỒM CÁC BẢN VẼ VÀ T/MINH CHI PHÍ TV LẬP DA < 3 TỈ, ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH THẦU (TƯ VẤN ĐỦ NĂNG LỰC)  DA CHỈ CÓ THIẾT BỊ, KHÔNG CÓ XD: STC; PHÒNG TC –KH Q, H THỤ LÝ. KHÔNG QUÁ 7 NGÀY  THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DA: NẾU VƯỢT TMĐT KHÔNG QUÁ 15%, KHÔNG ĐỔI NHÓM: CHO PHÉP  CÁC CÔNG TRÌNH KHÔNG CÓ HẦM SÂU TRÊN 10M, KHÔNG CẦN BÁO CÁO ĐTM NỮA (NĐ 21/2008), CHỈ ĐĂNG KÝ ĐẢM BẢO MÔI TRƯỜNG; HẬU KIỂM (NQ 33/2008/NQ-CP).  PHÊ DUYỆT DA: KHÔNG QUÁ 30 NGÀY ĐỐI VỚI NHÓM A (KỂ CẢ THẨM ĐỊNH, DUYỆT) KHÔNG QUÁ 15 NGÀY ĐỐI VỚI NHÓM B (KỂ CẢ THẨM ĐỊNH, DUYỆT) KHÔNG QUÁ 10 NGÀY ĐỐI VỚI NHÓM C (KỂ CẢ THẨM ĐỊNH, DUYỆT).  TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DA CẦN TÍNH THEO CHỈ SỐ GXD PHÙ HỢP, ĐỂ NGỪA TRƯỢT GIÁ 21 THEO THỜI GIAN, KHI CTXD CÓ ĐỘ DÀI THI CÔNG ≥ 2 NĂM
  12. 3- ĐTM HAY ĐĂNG KÝ BVMT CỦA 1 DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 3.1. ĐTM:  THEO NĐ 29/2011/NĐ-CP NGÀY 18/04/2011  ĐANG MÂU THUẪN VỚI VIỆC CẤP GPXD (THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN GP KHÔNG CÓ !) VÀ PHỨC TẠP, CÒN HÌNH THỨC (CHỦ YẾU TIỀN KIỂM).  THUÊ TƯ VẤN LẬP, Đ/V: DA C/C, KTX (≥ 500 NGƯỜI; ≥100 HỘ); DA LƯU TRÚ, KS (≥ 50 PHÒNG); DA CÓ HẦM SÂU ≥ 10M; SIÊU THỊ, TTTM: DIỆN TÍCH KD ≥ 500M2; BV: TẤT CẢ QUY MÔ; THOÁT NƯỚC DÀI ≥ 5KM; NẠO VÉT ≥ 1HA  LẬP LẠI KHI: THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM; KHÔNG TRIỂN KHAI QUÁ 3 NĂM KHI ĐTM ĐÃ DUYỆT; THAY ĐỔI QUY MÔ, CÔNG SUẤT  TIẾN HÀNH ĐỒNG THỜI VỚI VIỆC LẬP DAĐT; TRƯỚC KHI CẤP GPXD, PHẢI TRÌNH BC ĐTM ĐƯỢC DUYỆT  KHI LẬP ĐTM, PHẢI LẤY Ý KIẾN CQĐP, CƯ DÂN ĐỊA PHƯƠNG  NỘI DUNG BC ĐTM: XEM NĐ 29/2011/NĐ-CP (ĐIỀU 17)  THẨM ĐỊNH BC ĐTM ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG: ➢ BỘ TNMT: XÂY DỰNG HẠ TẦNG KCN, KCX, KCNC, KDL, ĐTM (≥ 200HA) BỆNH VIỆN ≥ 500 GIƯỜNG : THẨM ĐỊNH 45 NGÀY, PHÊ DUYỆT 15 NGÀY ➢ UBNDTP: LẬP H/ĐỒNG THẨM ĐỊNH, Đ/V NHỮNG DA CÒN LẠI; THẨM ĐỊNH 30 NGÀY PHÊ DUYỆT 15 NGÀY  CÔNG KHAI BC ĐTM ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ NƠI CÓ DỰ ÁN 22  TỐN KÉM VÌ QUY MÔ BẮT ĐẦU PHẢI LẬP ĐTM QUÁ NHỎ; CÁC BC “TƯƠNG TỰ” NHAU.
  13. 3.2. CAM KẾT BVMT: 5 NGÀY (HAY GẶP) ĐỐI VỚI NHỮNG DỰ ÁN KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG LẬP ĐTM (5 NGÀY).  CĐT LẬP BẢN CAM KẾT: TÓM TẮT DỰ ÁN. CÁC CHẤT THẢI PHÁT SINH. CAM KẾT THỰC HIỆN VIỆC GIẢM THIỂU Ô NHIỄM; XỬ LÝ; TUÂN THỦ QUY ĐỊNH.  TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CAM KẾT: • UBND Q, H • UBND P, X ĐỐI VỚI DỰ ÁN TRONG ĐỊA BÀN 1 XÃ, KHÔNG PHẢI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ • DỰ ÁN NẰM TRÊN 2 HUYỆN, TÙY CĐT CHỌN HUYỆN ĐỂ ĐĂNG KÝ 3.3. LƯU Ý:  HOẠT ĐỘNG QLNN NGÀNH TNMT: KIỂM TRA VIỆC VẬN HÀNH; SỰ ĐÁP ỨNG, TUÂN THỦ VỀ ĐTM HAY ĐKBVMT.  NẾU CÓ GPXD, ĐÃ THI CÔNG, ĐÃ HOÀN THIỆN, ĐÃ KHAI THÁC: TRONG VÒNG 2 NĂM TỪ 05/6/2011 (NĐ CÓ HIỆU LỰC) PHẢI LẬP: • ĐTM, TRÌNH PHÊ DUYỆT • ĐTM ĐƠN GIẢN, ĐỐI VỚI NHỮNG DỰ ÁN PHẢI LẬP CAM KẾT BVMT (QUY ĐỊNH HÌNH THỨC !). 23
  14. XI- THỰC HIỆN DỰ ÁN: (NĐ 12/2009, NĐ 83/2009 VÀ NĐ 112/2009)  CÔNG TÁC KHẢO SÁT PHẢI THỰC HIỆN TẠI ĐÚNG VỊ TRÍ CTXD; PHẢI CÓ ĐỀ CƯƠNG (TVTK HAY TVKS LẬP) VÀ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KS (NHÀ THẦU LẬP), ĐƯỢC CĐT PHÊ DUYỆT.  KHẢO SÁT PHẢI CÓ GS (CẢ HIỆN TRƯỜNG LẪN TRONG PTN HỢP CHUẨN).  PHÂN BIỆT KS CHO CHUẨN BỊ DA, T/HIỆN DA (TKẾ BƯỚC 2, BƯỚC 3): KS KHÁC NHAU.  CĐT NGHIỆM THU SẢN PHẨM KHẢO SÁT XD (ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN, ĐO ĐẠC).  DỰ ÁN VÀ TKCS TRÌNH CÙNG LÚC, ĐỂ CÁC ĐƠN VỊ CÓ Ý KIẾN VỀ TKCS (NẾU CẦN) !  CÓ DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT, KHÔNG CẦN GPXD.  CĐT CÓ NĂNG LỰC, TỰ GS, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VÀ DỰ TOÁN TRƯỚC KHI PHÊ DUYỆT.  NẾU TK BVTC CÓ THAY ĐỔI SO VỚI TKCS HAY TKKT ĐÃ DUYỆT, CĐT PHẢI TRÌNH NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ THUẬN. NẾU KHÔNG THAY ĐỔI, CĐT TỰ ĐIỀU CHỈNH (VÀ TRƯỚC ĐÓ, TK ĐỒNG Ý).  QUÁ TRÌNH THI CÔNG, CĐT ĐƯỢC THAY ĐỔI TK KHI NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHO PHÉP; TRƯỚC ĐÓ, TK ĐỒNG Ý.  CÁC CÔNG TÁC KHUẤT PHẢI LẬP BẢN VẼ HOÀN CÔNG, TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC TIẾP.  PHÂN BIỆT QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN (BẮT BUỘC, TỰ NGUYỆN).  THẨM TRA THIẾT KẾ: (QLNN THAM GIA KHI SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH) – 3 BƯỚC: THỰC HIỆN Ở BƯỚC 2 (TKKT) HAY THỰC HIỆN CẢ 2 BƯỚC 2 VÀ 3 – 2 BƯỚC: THỰC HIỆN Ở BƯỚC 2 (TKBVTC) 24 – 1 BƯỚC: THỰC HIỆN Ở BƯỚC 1 (TKBVTC)
  15.  GPMB: VỐN NS, VỐN ĐTNN: CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG PHỤ TRÁCH VỐN NGOÀI NS: CHỦ ĐẦU TƯ TỰ TỔ CHỨC THƯƠNG THẢO. PHẢI CÓ PHƯƠNG ÁN BT-GPMB ĐƯỢC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG PHÊ DUYỆT.  GIAO, THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MĐSDĐ: TỈNH ĐÃ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT, THỜI GIAN CỤ THẾ.  CHỌN TƯ VẤN CHỈ ĐỊNH THẦU: KHÔNG QUÁ 01 THÁNG ĐẦU THẦU: KHÔNG QUÁ 3 THÁNG  THỰC HIỆN THIẾT KẾ: NHÓM A. KHÔNG QUÁ 12 THÁNG NHÓM B. KHÔNG QUÁ 8 THÁNG NHÓM C. KHÔNG QUÁ 6 THÁNG THIẾT KẾ 3 BƯỚC, CHO PHÉP TĂNG THÊM KHÔNG QUÁ 3 THÁNG.  PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ CÁC BƯỚC: CĐT QUYẾT ĐỊNH. QĐ PHÊ DUYỆT PHẢI GỞI ĐẾN CÁC SỞ LIÊN QUAN KHÔNG QUÁ 7 NGÀY.  ĐẤU THẦU: ĐÃ BAN HÀNH NĐ 58/2008/NĐ-CP THEO HƯỚNG ĐƠN GIẢN, RÚT NGẮN THỜI GIAN. PHÂN CẤP, UỶ QUYỀN QLNN VỀ ĐẤU THẦU: CĐT SẼ PHÊ DUYỆT KQ ĐẤU THẦU.  CĐT ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH CHỦNG LOẠI, CL VẬT TƯ, THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG CT VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỰ CHỈ ĐỊNH ĐÓ THỰC TẾ LÀ KHÓ QLCL TỪ ĐẦU. (ĐÃ CHO PHÉP CHỈ ĐỊNH VỀ XUẤT XỨ VL (NHẤT LÀ VL HOÀN THIỆN) NHƯNG THÊM “HAY TƯƠNG ĐƯƠNG”). – NẾU CĐT KHÔNG ĐỦ KINH NGHIỆM, CÓ THỂ NHỜ TV GIÚP RỒI SAU ĐÓ TỰ QUYẾT ĐỊNH. – XUẤT XỨ VẬT LIỆU PHẢI ĐƯỢC NÊU TỪ ĐẦU TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU.  ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN: - KHÔNG THAY ĐỔI QUY MÔ, TỔNG VỐN: CHỦ ĐẦU TƯ TỰ ĐIỀU CHỈNH - CÓ THAY ĐỔI QUY MÔ TK CƠ SỞ, TỔNG VỐN: TRÌNH LẠI - PHÁT SINH: PHẢI ĐƯỢC NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN DUYỆT DỰ ÁN CHẤP THUẬN 25 - KHÔNG CHO PHÉP ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN KHI CÓ BIẾN ĐỘNG GIÁ (LẬP LẠI DỰ ÁN ?).
  16. XII- QLDA CÔNG TÁC GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH (XÂY LẮP, THIẾT BỊ):  PHẢI CÓ GS, KHI CT CÓ ĐÔNG NGƯỜI SỬ DỤNG VỀ SAU (NGOÀI NHÀ Ở RIÊNG LẺ BIỆT THỰ). KHUYẾN KHÍCH GIÁM SÁT ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ  GS PHẢI CÓ CCHN (ĐƯỢC GIA HẠN, CẤP LẠI, GIÁ TRỊ TRÊN CẢ NƯỚC)  5 TIÊU CHÍ GIÁM SÁT : CHẤT LƯỢNG, GIÁ THÀNH, TIẾN ĐỘ, AN TOÀN, MT  4 NỘI DUNG GIÁM SÁT : KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC, CHỈ ĐẠO, ĐÁNH GIÁ  GS PHẢI KIỂM TRA ĐỦ ĐIỀU KIỆN KHỞI CÔNG; SỰ PHÙ HỢP VỚI HSMT, HSDT,  GS KÝ VÀO BVTKTC KHI CĐT YCẦU VÀ PHẢI XÁC NHẬN CÁC BẢN VẼ HOÀN CÔNG  GIÁM SÁT THEO ĐÚNG TIÊU CHUẨN ĐÃ THỐNG NHẤT TỪ ĐẦU TRONG HSMT, HĐ  GIÚP CĐT TỔ CHỨC NGHIỆM THU VÀ CHỊU SỰ CHỈ ĐẠO CỦA TVQLDA TẠI CÔNG TRƯỜNG  TƯ VẤN QLDA HAY BAN QLDA CÓ THỂ GIÁM SÁT, NẾU ĐỦ NĂNG LỰC  CÁ NHÂN GIÁM ĐỐC QLDA, CHTCT, GS KHÔNG ĐƯỢC NHẬN QUÁ MỘT CÔNG VIỆC THEO CHỨC DANH, TRONG CÙNG 1 THỜI GIAN (CHO PHÉP DU DI)  GIÁM SÁT KHẢO SÁT : PHẢI GS CẢ TRONG PTN !  GIÁM SÁT VIỆC GIÁM ĐỊNH: TÙY CÔNG VIỆC ĐỂ XÁC ĐỊNH CÓ CẦN KHÔNG ?  HSMT, HSDT PHẢI LÀ CÁC TÀI LIỆU ĐỂ GS, NGHIỆM THU  TỔNG THẦU ĐƯỢC QUYỀN CHỌN THẦU PHỤ ĐỦ NĂNG LỰC, NHƯNG PHẢI ĐƯỢC CĐT CHẤP THUẬN. THAY ĐỔI THẦU PHỤ, PHẢI CÓ NĂNG LỰC TƯƠNG ĐƯƠNG  CĐT CÓ QUYỀN CHỈ ĐỊNH THẦU PHỤ, NHƯNG PHÃI ĐƯỢC THẦU CHÍNH ĐỒNG Ý (??)  CẦN ĐỌC KỸ NĐ 85/2009 ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG PHỨC TẠP TRONG ĐTHẦU  NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI PHẢI CHỌN THẦU PHỤ VN, NÊU RÕ TRONG HS DỰ THẦU VÀ NẾU VỀ SAU THAY THẾ, PHẢI ĐƯỢC CĐT CHẤP THUẬN (KHÁC VỚI ĐT TRONG NƯỚC)  ĐTHC: KHÔNG CHO PHÉP 2 ĐƠN VỊ CÙNG TCT; TCT VÀ THÀNH VIÊN; CÔNG TY MẸ – CON, DN LIÊN DOANH VỚI BÊN GÓP VỐN CÙNG ĐẤU THẦU. 26  ƯU TIÊN THỰC HIỆN TỔNG THẦU EPC, CHÌA KHÓA TRAO TAY.