Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động KD. (Đ 4LDN
2005)
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 
ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là chủ thể KD độc lập (tên, tài sản,
trụ sở, sử dụng lao động,…hạch toán KD độc lập, tự
chủ KD, tự chịu trách nhiệm,…)
Doanh nghiệp được xác lập tư cách pháp lý bởi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (thể nhân hoặc pháp
nhân kinh tế – được cấp GCN đăng ký kinh doanh )
Mục đích thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
là tìm kiếm lợi nhuận 
pdf 177 trang hoanghoa 08/11/2022 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_ve_kinh_te_le_van_hung.pdf

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng

  1. Quy trình phối hợp tạo và cấp mã số DN (Điều 26):  Khi hồ sơ đăng ký DN đủ điều kiện để được cấp GCN ĐKDN theo quy định, thơng tin về hồ sơ ĐKDN được chuyển sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính). Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thơng tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về ĐKDN, Tổng cục Thuế cĩ trách nhiệm tạo mã số DN và chuyển mã số DN sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về ĐKDN để Phịng ĐKKD cấp tỉnh cấp cho DN. Thơng tin về việc cấp GCN ĐKDN sẽ được chuyển sang Tổng cục Thuế.  Trường hợp Tổng cục Thuế từ chối cấp mã số cho DN thì phải gửi thơng báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đĩ nĩi rõ lý do từ chối để chuyển cho cơ quan ĐKKD cấp tỉnh thơng báo cho DN. P H Á P 21 L U Ậ T V Ề K I N H Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử (Điều 27) T  1. ĐKDN qua mạng điện tử là việc người thành lập DN thực Ế hiện việc ĐKDN thơng qua Cổng thơng tin ĐKDN quốc gia.  2. Phịng ĐKKD tiếp nhận hồ sơ, xem xét hồ sơ, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ và thơng báo kết quả giải quyết thủ tục ĐKDN qua Hệ thống thơng tin ĐKDN quốc gia.  3. Trường hợp người thành lập DN chưa cĩ chữ ký điện tử, việc ĐKDN qua mạng điện tử cĩ thể được thực hiện theo quy trình sau: sau khi hồ sơ ĐKDN được chấp thuận trên Hệ thống thơng tin ĐKDN quốc gia, DN sẽ in Giấy xác nhận nộp hồ sơ ĐKDN qua mạng điện tử từ Hệ thống này. Người đại diện theo PL của DN ký tên vào Giấy xác nhận nộp hồ sơ ĐKDN qua mạng điện tử và gửi đến Phịng ĐKKD cấp tỉnh nơi DN đặt trụ sở chính. Sau khi nhận được Giấy xác nhận nộp hồ sơ ĐKDN qua mạng điện tử của DN, Phịng ĐKKD cấp tỉnh xem xét cấp GCN ĐKDN cho DN.  4. Hồ sơ ĐKDN nộp qua Cổng thơng tin ĐKDN quốc gia cĩ giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy. 22 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 11
  2. Thời hạn cấp GCN ĐKDN (Điều 28):  1. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phịng ĐKKD cấp tỉnh cấp GCN ĐKDN cho DN, đăng ký thay đổi nội dung ĐKDN , chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi DN, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phịng đại diện, thơng báo lập địa điểm KD của DN.  2. Nếu quá thời hạn trên mà khơng được cấp GCN ĐKDN hoặc khơng nhận được thơng báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký DN thì người thành lập DN cĩ quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. P H Á P 23 L U Ậ T V Ề K I N Cấp GCN ĐKDN (Điều 29): H T  1. DN được cấp GCN ĐKDN khi cĩ đủ các điều kiện theo Ế quy định tại Điều 24 của Luật DN.  2. DN cĩ thể nhận GCN ĐKDN trực tiếp tại Cơ quan ĐKKD hoặc đăng ký và trả phí để nhận GCN ĐKDN qua dịch vụ chuyển phát.  3. Kể từ ngày được cấp GCN ĐKDN, DN cĩ quyền hoạt động KD, trừ trường hợp KD ngành, nghề yêu cầu phải cĩ điều kiện.  4. DN cĩ quyền yêu cầu Cơ quan ĐKKD cấp bản sao GCN ĐKDN và phải trả phí theo quy định.  5. Khi được cấp GCN ĐKDN mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung ĐKDN, DN phải nộp lại GCN ĐKDN cũ hoặc GCN ĐKKD cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. 24 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 12
  3. Cung cấp thơng tin về nội dung ĐKDN  1. Định kỳ vào tuần thứ hai hàng tháng, Phịng ĐKKD cấp tỉnh gửi danh sách kèm thơng tin về các DN đã đăng ký trong tháng trước đĩ đến cơ quan quản lý ngành KT- KT cùng cấp, cơ quan ĐKKD cấp huyện. Ở những nơi cĩ điều kiện về cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin thì cĩ thể thực hiện việc trao đổi thơng tin về ĐKDN qua mạng điện tử.  2. Các tổ chức, cá nhân cĩ thể đề nghị cơ quan ĐKKD cung cấp thơng tin về nội dung ĐKDN lưu giữ tại Hệ thống thơng tin ĐKDN quốc gia và phải trả phí theo quy định. P H Á P 25 L U Ậ T V Ề K I N CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LẠI DN H THEO LUẬT DOANH NGHIỆP: T Ế  Chia doanh nghiệp: Công ty TNHH/CP có thể chia thành một số công ty cùng loại. Sau khi ĐKKD cho các công ty mới, công ty bị chia chấm dứt tồn tại.  Tách doanh nghiệp: Công ty TNHH/CP có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có( cty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại(cty được tách); chuyển một phần Q&NV của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách. 26 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 13
  4. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP:  Hợp nhất doanh nghiệp: Hai hoặc một số công ty cùng loại(cty bị HN) có thể hợp nhất thành một công ty mới (cty HN); chuyển toàn bộ tài sản, Q,NV và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.  Sáp nhập doanh nghiệp: Một hoặc một số công ty cùng loại ( cty bị SN) có thể sáp nhập vào một công ty khác( cty nhận SN) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, Q-NV và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập và chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.  Chuyển đổi công ty: Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành CTCP và ngược lại. Sau khi ĐKKD, CT được chuyển đổi chấm dứt tồn tại. P H Á P 27 L U Ậ T V Ề K I N Chuyển đổi DNTN thành cơng ty TNHH H T Ế  DNTN cĩ thể chuyển đổi thành cơng ty TNHH nếu đủ các điều kiện:  a) Cĩ đủ các điều kiện cấp GCN-ĐKKD quy định tại Luật DN;  b) Chủ DNTN phải là chủ sở hữu cơng ty (chuyển đổi thành cơng ty TNHH một thành viên là cá nhân), hoặc thành viên (chuyển đổi thành cơng ty TNHH hai thành viên trở lên);  c) Chủ DNTN cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng tồn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh tốn của DNTN và cam kết thanh tốn đủ số nợ khi đến hạn;  d) Chủ DNTN cĩ thoả thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc cơng ty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đĩ;  đ) Chủ DNTN cam kết bằng văn bản hoặc cĩ thoả thuận bằng văn bản với các thành viên gĩp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện cĩ của DNTN. 28 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 14
  5. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DN  Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:  a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;  b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;  c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;  d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. P H Á P 29 L U Ậ T V Ề K I N THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP (Đ. 158. ) H T Ế  Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp;  Chủ DNTN, HĐTV hoặc chủ sở hữu cty, HĐQT trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản DN, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.  Gửi quyết định giải thể đến cơ quan ĐKKD , các chủ nợ, người có Q/NV và lợi ích liên quan, NLĐ trong DN, niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của DN(trong thời hạn 7 ngày làm việc ) ;  Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì phải đăng ít nhất trên 1 tờ báo viết hoặc báo điện tử 3 số liên tiếp.  Gửi quyết định giải thể cho các chủ nợ kèm theo thbáo về phương án giải quyết nợ. 30 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 15
  6. THỨ TỰ THANH TOÁN CÁC KHOẢN NỢ CỦA DN:  Nợ lương, trợ cấp thôi việc, BH XH và các quyền lợi khác của NLĐ,  Nợ thuế và các khoản nợ khác.  Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể, phần còn lại thuộc về chủ DNTN, các tviên, cđông hoặc chủ sở hữu cty.  Gửi hồ sơ giải thể đến cơ quan ĐKKD(trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của DN), Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan ĐKKD xoá tên DN trong sổ ĐKKD. P H Á P 31 L U Ậ T V Ề K I N CÔNG TY H T Ế  Công ty là doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng góp vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc lãi cùng chia, lỗ cùng chịu.  Công ty đối nhân và công ty đối vốn  Các loại công ty theo Luật Doanh nghiệp: -Công ty TNHH có hai thành viên trở lên; -Công ty TNHH một thành viên; - Công ty cổ phần; - Công ty hợp danh. 32 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 16
  7. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN  Thành viên : 2 > 50 (cá nhân hoặc tổ chức)  Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Cty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào Cty.  Có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD  Không được phát hành cổ phiếu. P H Á P 33 L U Ậ T V Ề K I N VỐN CỦA CT TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN H T Ế  Hình thức góp vốn : tiền đồng VN , ngoại tệ chuyển đổi, vàng, BĐS, động sản, bản quyền SHTT, giá trị QSDĐ  Vấn đề định giá tài sản góp vốn  Chuyển nhượng vốn:  + Chuyển nhượng nội bộ  + Chuyển nhượng cho người ngoài Cty  Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác (thành viên la øcá nhân chết, bị TA tuyên là đã chết (cĩ/ không có người thừa kế), cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, cá nhân bị kết án tù, tặng cho phần vốn gĩp ); trường hợp thành viên công ty bỏ phiếu chống hoặc phản đối bằng văn bản  Một số lưu ý Nghị Định 102/2010/NĐ-CP.(đ 18) 34 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 17
  8. VỐN CỦA CT TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN(tt)  Thviên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thviên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thviên còn lại; cty thbáo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan ĐKKD trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.  Người đại diện theo pháp luật của cty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan ĐKKD trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho cty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ. P H Á P 35 L U Ậ T V Ề K I N H NGHỊ ĐỊNH 102/NĐ-CP (01/10/2010) T Ế  Điều 18. Thực hiện gĩp vốn và các Q, NV liên quan đến việc gĩp vốn vào cơng ty TNHH hai thành viên trở lên:  1. Thành viên phải gĩp vốn đầy đủ, đúng tiến độ đã cam kết trong DSTV. Nếu việc gĩp vốn được thực hiện nhiều hơn một lần, thời hạn gĩp vốn lần cuối của mỗi thành viên khơng vượt quá 36 tháng, kể từ ngày cơng ty được cấp GCN/ĐKDN hoặc GCN đăng ký bổ sung, thay đổi thành viên và mỗi lần gĩp vốn thành viên được cấp một giấy xác nhận số vốn đã gĩp của lần gĩp vốn đĩ.  2. Trong thời hạn 15 ngày sau mỗi đợt gĩp vốn theo cam kết, người đại diện theo pháp luật của cơng ty phải báo cáo kết quả tiến độ gĩp vốn đến cơ quan ĐKKD.  Trường hợp người đại diện theo PL khơng thơng báo kết quả tiến độ gĩp vốn theo quy định, Chủ tịch HĐTV hoặc GĐ (TGĐ) hoặc thành viên sở hữu phần vốn gĩp lớn nhất tại cơng ty cĩ quyền nhân danh cơng ty thực hiện báo cáo kết quả tiến độ gĩp vốn. 36 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 18
  9. NGHỊ ĐỊNH 102/NĐ-CP (01/10/2010) –tt-  3. Trong thời hạn chưa gĩp đủ số vốn theo cam kết, thành viên cĩ số phiếu biểu quyết và được chia lợi tức tương ứng với tỷ lệ số vốn thực gĩp, trừ trường hợp Điều lệ cơng ty quy định khác.  4. Sau thời hạn cam kết gĩp lần cuối mà vẫn cĩ TV chưa gĩp vốn đã cam kết gĩp, TV đĩ đương nhiên khơng cịn là TV của cơng ty và khơng cĩ quyền chuyển nhượng quyền gĩp vốn đĩ cho người khác; số vốn chưa gĩp được xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều này.  5. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cam kết gĩp vốn lần cuối, số vốn chưa gĩp đủ được xử lý theo thứ tự ưu tiên sau:  a) Các thành viên cịn lại nhận gĩp một phần hoặc tồn bộ số vốn chưa gĩp theo tỷ lệ số vốn đã gĩp vào cơng ty; P  b) Một hoặc một số thành viên nhận gĩp đủ số vốn chưa gĩp; H  c) Huy động thêm người khác gĩp đủ số vốn chưa gĩp. Á P 37 L U Ậ T V Ề K I N H NGHỊ ĐỊNH 102/NĐ-CP (01/10/2010) –tt- T Ế  6. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày theo quy định tại khoản 5 Điều này, người đại diện theo pháp luật của cơng ty phải báo cáo kết quả tiến độ gĩp vốn và đăng ký thay đổi thành viên của cơng ty. Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp này bao gồm:  a) Giấy đề nghị đăng ký thay đổi thành viên;  b) Thơng báo kết quả tiến độ gĩp vốn hoặc bản sao, cĩ xác nhận của cơng ty, giấy chứng nhận phần gĩp vốn của các thành viên;  c) Danh sách thành viên.  7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản này, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thực hiện đăng ký và cấp Đăng ký thay đổi thành viên cho cơng ty. 38 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 19
  10. NGHỊ ĐỊNH 102/NĐ-CP (01/10/2010) –tt-  Trường hợp cĩ thành viên hoặc đại diện ủy quyền của thành viên khơng ký tên trong Danh sách thành viên quy định tại điểm c khoản 6 Điều này, cơ quan ĐKKD thơng báo danh sách nĩi trên đến thành viên cĩ liên quan và yêu cầu họ xác nhận bằng văn bản về số vốn đã gĩp của mình trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận thơng báo. Thơng báo phải được gửi theo cách đảm bảo thành viên cĩ liên quan nhận được thơng báo đĩ. Quá thời hạn trên mà khơng nhận được xác nhận bằng văn bản của thành viên cĩ liên quan, cơ quan ĐKKD đăng ký thay đổi thành viên theo yêu cầu của cơng ty. Trường hợp thành viên khơng ký Danh sách thành viên cĩ xác nhận bằng văn bản phản đối số vốn gĩp được ghi trong danh sách thành viên, cơ quan ĐKKD từ chối cấp đăng ký thay đổi thành viên. P H Á P 39 L U Ậ T V Ề K I N H NGHỊ ĐỊNH 102/NĐ-CP (01/10/2010) –tt- T Ế  8. Trường hợp số vốn thực gĩp được thực hiện theo khoản 5 Điều này vẫn thấp hơn so với tổng số vốn cam kết gĩp, cơ quan ĐKKD đăng ký số vốn đã gĩp là vốn điều lệ của cơng ty khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên của cơng ty theo quy định tại khoản 6 Điều này; các thành viên chưa gĩp đủ vốn theo cam kết phải liên đới chịu trách nhiệm tương đương với số vốn chưa gĩp về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của cơng ty phát sinh trước khi đăng ký thay đổi thành viên theo khoản 6 Điều này.  9. Cơ quan ĐKKD cĩ quyền kiểm tra kết quả tiến độ gĩp vốn theo yêu cầu của một hoặc một số thành viên sở hữu phần vốn gĩp ít nhất 25% vốn điều lệ của cơng ty. Kết quả kiểm tra tiến độ gĩp vốn của cơ quan ĐKKD được sử dụng để xác định số phiếu biểu quyết và phân chia lợi nhuận theo quy định tại khoản 3 Điều này và lập các hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên theo quy định tại khoản 6 Điều này. 40 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 20
  11. VỐN CỦA CT TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN(tt)  Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thviên được cty cấp GCN phần vốn góp. Trường hợp GCN phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thviên được cty cấp lại GCN phần vốn góp.  Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi ĐKKD. Sổ đăng ký thành viên phải có các nội dung chủ yếu sau đây:  Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;  Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thviên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;  Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên; thời điểm góp vốn; loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn;  Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;  Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.  Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. P H Á P 41 L U Ậ T V Ề K I N TĂNG/ GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ H T Ế  HĐTV có thể tăng VĐL bằng cách:  Tăng vốn góp của thành viên;  Điều chỉnh tăng mức VĐL tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của cty;  Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.  Trường hợp tăng vốn góp của thviên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thviên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ. Thviên phản đối việc tăng thêm VĐL có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thviên khác theo tỷ lệ, nếu không có thoả thuận khác.  Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thviên phải được sự nhất trí của các thviên, trừ trường hợp Điều lệ cty có quy định khác. 42 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 21
  12. TĂNG/ GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ(tt)  HĐTV cty có thể giảm vốn điều lệ bằng cách:  Hoàn trả một phần vốn góp cho thviên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của cty nếu đã hoạt động KD liên tục trong hơn 2 năm kể từ ngày ĐKKD, đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;  Mua lại phần vốn góp của thviên chuyển nhượng (theo quy định tại Đ. 44 của LDN);  Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty. P H Á P 43 L U Ậ T V Ề K I N TĂNG/ GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ(tt) H T Ế  Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định tăng /giảm VĐL, phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan ĐKKD. Nội dung:  Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp GCN/ĐKKD, nơi ĐKKD;  Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác đối với thviên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số ĐKKD đối với thviên là tổ chức; phần vốn góp của mỗi thviên;  Vốn điều lệ; số vốn dự định tăng / giảm; Thời điểm, hình thức tăng / giảm vốn;  Họ tên, chữ ký của Ctịch HĐTV, người đại diện theo PL của cty.  Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có quyết định của HĐTV. Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có quyết định của HĐTV và báo cáo tài chính gần nhất; đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50% thì báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập.  Cơ quan ĐKKD đăng ký việc tăng / giảm vốn điều lệ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.(Đ.40 NĐ 43) 44 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 22
  13. HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH PHẢI ĐƯỢC HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CHẤP THUẬN  Hợp đồng, giao dịch giữa cty với các đối tượng sau đây phải được HĐTV chấp thuận:  a.Thành viên, người đại diện theo uỷ quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;  b.Người có liên quan của người quy định tại (a);  c.Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;  d.Người có liên quan của người quy định tại (c). P H Á P 45 L U Ậ T V Ề K I N HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH PHẢI ĐƯỢC HỘI ĐỒNG H T THÀNH VIÊN CHẤP THUẬN(tt) Ế  Người đại diện theo pháp luật của công ty phải:  Gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên,  Niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của cty dự thảo HĐ.  HĐTV phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 15 ngày (ít nhất 75% tổng số vốn có quyền biểu quyết đồng ý).  Thành viên có liên quan trong các hợp đồng, giao dịch không có quyền biểu quyết.  HĐ được giao kết không đúng quy định bị vô hiệu và phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó. 46 Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2014 23