Bài giảng Pháp luật về đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước - Nguyễn Xuân Đào

Các nội dung chính :
Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành 
Khái niệm về đấu thầu 
Các quy định cơ bản của Pháp luật đấu thầu
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 
     Ngày Quốc hội thông qua  29/11/2005 (hiệu lực 1/4/2006) :
Luật bao gồm 6 chương, 77 điều : 
Chương I      Những quy định chung 
Chương II           Lựa chọn nhà thầu (4 mục) : (1) Hình thức lựa chọn nhà thầu;  
                           (2) Quy định  chung về đấu thầu; (3) Trình tự thực hiện đấu thầu; 
                           (4) Huỷ đấu thầu và loại bỏ HSDT
Chương III     Hợp đồng 
Chương IV     Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu 
Chương V      Quản lý hoạt động đấu thầu
Chương VI     Điều khoản thi hành 
ppt 104 trang hoanghoa 07/11/2022 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật về đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước - Nguyễn Xuân Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phap_luat_ve_dau_thau_su_dung_von_nha_nuoc_nguyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật về đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước - Nguyễn Xuân Đào

  1. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 4. Chuyên nghiệp hóa hoạt động đấu thầu (Điều 9 LĐT) a) Hệ thống thống tổ chức đấu thầu ▪ Chủ đầu tư có đủ nhân sự đáp ứng thì tự mình làm BMT: Thông qua BQLDA, Tổ chuyên gia đấu thầu hoặc Bộ phận nghiệp vụ liên quan ▪ Chủ đầu tư không đủ nhân sự hoặc nhân sự không đáp ứng làm BMT. Lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp có đủ năng lực và kinh nghiệm thay mình làm BMT song vẫn phải chịu trách nhiệm về quá trình lựa chọn nhà thầu b) Điều kiện cá nhân tham gia BMT / tổ chuyên gia đấu thầu ▪ am hiểu pháp luật về đấu thầu (có chứng chỉ theo yêu cầu) ▪ có kiến thức về QLDA ▪ có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu ▪ có trình độ ngoại ngữ phù hợp ▪ có tối thiểu 3 năm công tác trong lĩnh vực liên quan 11
  2. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 5. Điều kiện tham gia đấu thầu (Điều 10 LĐT) 1) Có tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7 LĐT (nhà thầu là tổ chức) hoặc Điều 8 LĐT (nhà thầu là cá nhân) 2) Chỉ được tham gia trong một HSDT đối với một gói thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh dự thầu. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận, quy định rõ người đứng đầu, trách nhiệm chung và riêng của từng thành viên 3) Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo / thư mời thầu 4) Bảo đảm yêu cầu cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 LSĐ và Điều 3 NĐ 85/CP 12
  3. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 6. Tư cách hợp lệ của nhà thầu a) Nhà thầu là tổ chức (Điều 7 LĐT) có tư cách hợp lệ với điều kiện sau: 1) Có giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc có quyết định thành lập (đối với nhà thầu trong nước); Có đăng ký họat động do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi nhà thầu mang quốc tịch cấp (đối với nhà thầu nước ngoài) 2) Hạch toán kinh tế độc lập 3) Không bị kết luận có tình hình tài chính không lành mạnh, phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể b) Nhà thầu là cá nhân (Điều 8 LĐT) có tư cách hợp lệ với đ. kiện sau: 1) Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân 2) Đăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp 3) Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự 13
  4. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 7. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu a) Các yêu cầu về bảo đảm cạnh tranh đối với nhà thầu (K 2 Điều 2 LSĐ) ❖ Độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý ❖ Độc lập về tài chính b) Lộ trình thực hiện bảo đảm cạnh tranh (Điều 3 NĐ 85/CP) (1) Giữa nhà thầu với TV lập HSMT / XT; Nhà thầu thực hiện HĐ với TVGS ▪ Độc lập về tổ chức : (1) Họat động theo Luật DN; hoặc (2) Không cùng một cơ quan, đơn vị trực tiếp ra Quyết định thành lập ▪ Độc lập về tài chính : Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau (2) Giữa nhà thầu tham gia đấu thầu với chủ đầu tư ▪ Nhà thầu họat động theo LDN, không có cổ phần hoặc vốn góp trên 50% của nhau ▪ Nhà thầu là đơn vị sự nghiệp : Không cùng thuộc một cơ quan, đơn vị trực tiếp ra QĐ thành lập, phải tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính ▪ Nhà thầu là DNNN thuộc diện phải chuyển đổi theo LDN : Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 50% của nhau kể từ thời gian quy định phải chuyển đổi ▪ Nhà thầu là DNNN thuộc diện Nhà nước phải nắm giữ phần vốn chi phối : theo quy định riêng của TTCP 14
  5. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 8. Các hành vi bị cấm (Điều 12 LĐT, K3 Điều 2 LSĐ) 1) Đưa nhận hoặc đòi hỏi dẫn đến hành động thiếu trung thực, không khách quan trong việc quyết định lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng 2) Dùng ảnh hưởng cá nhân để tác động/can thiệp/báo cáo sai 3) Cấu kết thông đồng giữa các bên trong đấu thầu 4) Vừa đánh giá HSDT vừa thẩm định trong cùng một gói thầu 5) Nêu yêu cầu về thương hiệu hoặc nguồn gốc hàng hóa trong HSMT 6) Tham gia đấu thầu gói thầu do mình làm BMT 7) Chia dự án thành các gói thầu trái quy định (Điều 6, khoản 4) 8) Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp cho gói thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn (trừ gói thầu EPC) 9) Tiết lộ tài liệu, thông tin trong quá trình đấu thầu 10) Sắp đặt để cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột tham gia đấu thầu mà mình làm bên mời thầu, xét thầu, thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu 15
  6. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 8. Các hành vi bị cấm (Điều 12 LĐT, K3 Điều 2 LSĐ) 11) Làm trái quy định về quản lý vốn, gây khó khăn trong giải ngân 12) Dàn xếp thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu, nhà thầu thi công và tư vấn giám sát hoặc với cơ quan nghiệm thu 13) Đứng tên tham gia đấu thầu gói thầu thuộc dự án do cơ quan mình đã công tác trong thời hạn 1 năm kể từ khi thôi việc 14) Cho nhà thầu khác sử dụng tư cách của mình hoặc chuyển nhượng thầu 15) Lợi dụng kiến nghị để cản trở quá trình đấu thầu, ký kết HĐ 16) áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện 17) Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định 18) Bên mời thầu không bán HSMT cho nhà thầu theo quy định 19) Sử dụng lao động nước ngòai không đúng quy định 16
  7. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 9. Điều kiện đấu thầu quốc tế (Điều 13 LĐT) a) Các trường hợp được tổ chức đấu thầu quốc tế : ▪ Gói thầu thuộc Dự án ODA có quy định của nhà tài trợ ▪ Gói thầu MSHH mà HH đó ở trong nước chưa đủ khả năng sản xuất ▪ Gói thầu mà nhà thầu trong nước không đáp ứng hoặc đã đấu thầu trong nước nhưng không chọn được nhà thầu trúng thầu b) Điều kiện đối với nhà thầu nước ngoài : ▪ Không bắt buộc nhà thầu nước ngoài phải liên danh hoặc cam kết sử dụng thầu phụ trong nước khi tham gia đấu thầu quốc tế tại VN. Trường hợp HSDT có cam kết liên danh hoặc sử dụng thầu phụ VN nhưng khi trúng thầu nhà thầu nước ngoài không thực hiện đúng cam kết nói trên thì sẽ bị loại ▪ Nhà thầu nước ngòai trúng thầu phải thực hiện theo quy định của Chính phủ Việt Nam về quản lý nhà thầu nước ngòai 17
  8. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 10. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế và đồng tiền dự thầu 1) Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế a) Nguyên tắc ưu đãi (Điều 14 LĐT) ▪ Nhà thầu trong nước là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại VN theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư ▪ Nhà thầu trong nước tham gia liên danh đảm nhận công việc có giá trị > 50% gói thầu TV, XL hoặc EPC ▪ Nhà thầu tham gia gói thầu cung cấp HH mà HH đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên b) Mức ưu đãi (Đ 4 NĐ 85) : (i) TV cộng 7,5% điểm vào tổng số điểm, (ii) MSHH cộng tối đa 15% giá trị NK vào giá đánh giá của nhà thầu không được ưu đãi, (iii) XL cộng 7,5% giá dự thầu vào giá đánh giá của nhà thầu không được ưu đãi 2) Đồng tiền dự thầu (Điều 15 LĐT) ▪ Đồng tiền dự thầu được quy định trong HSMT theo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể ▪ Việc quy đổi về một đồng tiền để so sánh trong quá trình đánh giá HSDT căn cứ theo tỷ giá giữa VNĐ và đồng ngọai tệ trong HSMT ▪ Các lọai chi phí trong nước phải bằng VNĐ 18
  9. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 11. Ngôn ngữ và Chi phí trong đấu thầu a) Ngôn ngữ trong đấu thầu (Điều 16 LĐT) ▪ Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu bao gồm : HSMT, HSDT và các tài liệu trao đổi giữa BMT và nhà thầu ▪ Ngôn ngữ đấu thầu trong nước : tiếng Việt ▪ Ngôn ngữ đấu thầu quốc tế : tiếng Việt, tiếng Anh được áp dụng theo một trong 2 cách sau : (1) HSMT và HSDT bằng tiếng Anh, (2) HSMT bằng tiếng Việt & tiếng Anh, HSDT bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh b) Chi phí trong đấu thầu (Điều 17 LĐT, Điều 6 NĐ 85CP) ▪ Chi phí chuẩn bị HSDT / tham gia đấu thầu : Nhà thầu chịu trách nhiệm ▪ Chi phí về quá trình lựa chọn nhà thầu : được xác định trong TMĐT / TDT ▪ Hồ sơ mời thầu : Bán cho nhà thầu (1) Đấu thầu trong nước ≤ 1 triệu đồng (bao gồm cả thuế); (2) Đấu thầu quốc tế theo thông lệ 19
  10. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 12. Điều kiện phát hành HSMT (Điều 25 LĐT) 1) Kế hoạch đấu thầu được Người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 6 LĐT, cụ thể là : ▪ Trường hợp đủ điều kiện có thể phê duyệt đồng thời KHĐT với quyết định đầu tư, trừ gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư ▪ KHĐT phải lập cho toàn bộ dự án, trường hợp chưa đủ điều kiện có thể lập KHĐT cho một số gói thầu để thực hiện trước ▪ Nội dung của từng gói thầu gồm : (1) Tên gói thầu, (2) Giá gói thầu, (3) Nguồn vốn, (4) Hình thức lựa chọn và phương thức đấu thầu, (5) Thời gian lựa chọn nhà thầu, (6) Hình thức HĐ, (7) Thời gian thực hiện HĐ ▪ Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ, quy mô hợp lý ▪ Mỗi gói thầu chỉ có một HSMT, một HĐ. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì thực hiện theo một hoặc nhiều HĐ 2) Hồ sơ mời thầu đã được Chủ đầu tư phê duyệt 3) Thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được mời đã được đăng tải theo quy định tại Điều 5 LĐT, Điều 7 của NĐ 85/CP, TT 20/2010/BKH-BTC 20
  11. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 13. Bảo đảm dự thầu (Điều 27 LĐT; Điều 32 NĐ 85CP) ▪ Phạm vi áp dụng : đấu thầu rộng rãi / hạn chế đối với MSHH, XL, EPC (đấu thầu 2 giai đoạn : nộp trong giai đoạn 2) ▪ Giá trị BĐDT theo một mức xác định không > 3% giá gói thầu (Qui mụ nhỏ = 1% ) ▪ Thời gian có hiệu lực của BĐ DT bằng HSDT + 30 ngày ▪ Gia hạn hiệu lực HSDT đồng thời gia hạn hiệu lực BĐ DT ▪ Nhà thầu Liên danh nộp BĐDT : (1) riêng rẽ ; (2) đại diện ▪ BĐ DT trả lại nhà thầu không trúng thầu ≤ 30 ngày kể từ ngày thông báo KQĐT hoặc được hoàn trả sau khi nộp BĐTHHĐ ▪ BĐDT bị tịch thu khi : (1) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực; (2) ≤ 30 ngày có thông báo trúng thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo, hoàn thiện HĐ hoặc từ chối ký HĐ; (3) Không nộp BĐTHHĐ 21
  12. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 14. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Điều 55 LĐT) ▪ Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp BĐTHHĐ trước khi HĐ có hiệu lực (trừ TV và Tự thực hiện) ▪ Giá trị BĐTHHĐ ≤ 10% giá HĐ, trường hợp đề phòng rủi ro cao thì không được > 30 % giá HĐ và phải được người có thẩm quyền cho phép (Qui mụ nhỏ = 3% ) ▪ Thời gian hiệu lực của BĐTHHĐ kéo dài đến khi chuyển sang nghĩa vụ bảo hành (nếu có) ▪ Nhà thầu bị tịch thu BĐTHHĐ trong trường hợp từ chối thực hiện HĐ sau khi HĐ có hiệu lực. 22
  13. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 15. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu a) Tư vấn (Điều 37 LĐT) : ➢ HSDT hợp lệ ➢ Đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và nhân sự ➢ Điểm tổng hợp (KT+TC) cao nhất (tư vấn thông thường); hoặc có điểm KT cao nhất (tư vấn có yêu cầu cao về kỹ thuật) ➢ Giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu b) MSHH, XL, EPC (Điều 38 LĐT) : ➢ HSDT hợp lệ ➢ Đáp ứng yêu cầu năng lực và kinh nghiệm ➢ Đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật ➢ Giá đánh giá thấp nhất trên cùng một mặt bằng ➢ Giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu 23
  14. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 16. Hủy đấu thầu, đền bù chi phí lọai bỏ HSDT a) Huỷ đấu thầu (Điều 43 LĐT) ➢ Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư ➢ Có bằng chứng thông đồng giữa Bên mời thầu và nhà thầu ➢ Tất cả HSDT về cơ bản không đáp ứng yêu cầu ➢ Có bằng chứng thông đồng gữa tất cả các nhà thầu b) Trách nhiệm tài chính khi hủy đấu thầu (Điều 44 LĐT) ➢ Không do lỗi nhà thầu : BMT đền bù chi phí dự thầu theo chế độ, định mức của Nhà nước (trừ trường hợp không có nhà thầu nào đáp ứng) ➢ Do thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư : Do người có thẩm quyền quyết định và lấy từ chi phí của Dự án ➢ Do lỗi BMT : cá nhân BMT chịu trách nhiệm thanh tóan ➢ Do BMT thông đồng với một hoặc một số nhà thầu thì cá nhân BMT đền bù c) Lọai bỏ HSDT (Điều 45 LĐT) ➢ Không đáp ứng yêu cầu quan trọng của HSMT ➢ Không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật ➢ Có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối > 10% giá dự thầu (trừ TV) ➢ Có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối > 10% giá dự thầu (trừ TV) 24
  15. III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT ĐẤU THẦU 17. Quy định về thời gian trong đấu thầu (Đ 31, 33 LĐT, Đ7- 8 NĐ85CP) 1) Sơ tuyển nhà thầu : tối đa 30 ngày (trong nước) ; 45 ngày (quốc tế) kể từ ngày phát hành HSMST đến khi có KQST 2) Thông báo mời thầu : tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành HSMT (gói thầu quy mô nhỏ phát hành HSMT ngay khi TBMT) 3) Chuẩn bị HSDT : tối thiểu 15 ngày (đấu thầu trong nước) và 30 ngày (đấu thầu quốc tế) kể từ phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu 4) Mở thầu : mở ngay sau thời điểm đóng thầu 5) Hiệu lực của HSDT : tối đa 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp cần gia hạn tối đa 30 ngày 6) Đánh giá HSDT : tối đa 45 ngày (trong nước) ; 60 ngày (quốc tế) kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu trình báo cáo kết quả đấu thầu 7) Thẩm định kế hoạch đấu thầu, HSMT và kết quả lựa chọn nhà thầu : tối đa là 20 ngày (riêng gói thầu thuộc thẩm quyền TTCP: 30 ngày) 8) Phê duyệt KHĐT, HSMT, HSYC, KQLCNT : tối đa 10 ngày 9) Thời hạn cung cấp thông tin đăng báo / website Đấu thầu : a) TBMST, TBMT, TBNHSQT, TBMCH : ≥ 3 ngày làm việc; b) Các thông tin khác : ≤ 7 ngày. 25
  16. Chuyờn đề 2 phương pháp đấu thầu Các nội dung chính : I. Hỡnh thức lựa chọn nhà thầu II. Phương thức đấu thầu III. Phương phỏp đỏnh giỏ HSDT 26
  17. I. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU (Điều 18-24 LĐT, K4 Điều 2 LSĐ và Điều 40 NĐ 85/CP) A. Nhóm hình thức không có điều kiện: ▪ Đấu thầu rộng rãi (Điều 18 LĐT) : là hình thức bắt buộc trừ trường hợp đặc biệt được áp dụng hình thức lựa chọn khác; không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự, HSMT không được đưa ra các điều kiện làm hạn chế nhà thầu tham dự B. Nhóm hình thức có điều kiện : 1) Đấu thầu hạn chế (Điều 19 LĐT) : 2 trường hợp: (a) do nhà tài trợ yêu cầu, (b) do gói thầu có yêu cầu cao về KT hoặc KT đặc thù, n/c thực nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng 2) Chỉ định thầu : a) 5 trường hợp theo Điều 20 LĐT, K4 Điều 2 LSĐ: (1) bất khả kháng, (2) do nhà tài trợ yêu cầu, (3) bí mật quốc gia, cấp bách vì lợi ích QG do Chính phủ quy định tại Khoản 2 Điều 40 NĐ85/CP (4) phục hồi duy tu mở rộng sản xuất mà yêu cầu phải tương thích, (5) gói thầu có hạn mức do Chính phủ quy định tại Khoản 1 Điều 40 NĐ85/CP 27
  18. I. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU b) Các trường hợp chỉ định thầu theo K 1 và 2 Điều 40 NĐ 85/CP : 1. Gói thầu TV ≤ 3 tỷ đ , MSHH ≤ 2ỷ đ; XL,EPC ≤ 5 tỷ đ; MSTX ≤ 100 tr đ 2. Gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia theo quy định của PL bảo mật 3. Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại sức khỏe, tài sản và tính mạng cộng đồng : (i) Mua thuốc, hóa chất, VTTB y tế phòng chống dịch, (ii) Xử lý ô nhiễm môi trường, (iii) Di dân do sạt lở hoặc phòng chống bão lụt khẩn cấp, (iv) Xử lý sự cố công trình 4. TV lập, đánh giá B/C chiến lược, QH; TV lập PFS, FS mà chỉ có 1 nhà thầu đáp ứng 5. Tác giả TK kiến trúc trúng tuyển được chỉ định lập FS, TKXD 6. TV CNTT mở rộng phần mềm mà trước đó đã thực hiện 7. Thi công tượng đài, phù điêu, tranh hòanh tráng, tác phẩm nghệ thuật 8. Di dời công trình công cộng GPMB mà chỉ có một đơn vị thực hiện được 28 9. Rà phá bom mìn, vật nổ chuẩn bị mặt bằng thi công
  19. I. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU c) Điều kiện áp dụng chỉ định thầu (K3 Đ 40 NĐ 85/CP) 1. Có Quyết định đầu tư (trừ TV chuẩn bị Dự án, TV thiết kế kiến trúc công trình) 2. Có kế họach đấu thầu được duyệt 3. Đã được bố trí vốn theo yêu cầu. Không được quy định nhà thầu ứng vốn là điều kiện để chỉ định thầu 4. Có dự tóan được duyệt 5. Có thời gian thực hiện chỉ định thầu ≤ 45 ngày, trường hợp gói thầu lớn phức tạp không > 90 ngày 6. Có thời gian thực hiện HĐ không quá 18 tháng 29
  20. I. HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU 3) Mua sắm trực tiếp (Điều 21 LĐT): ▪ Điều kiện : (i) Được áp dụng khi Hợp đồng đã ký trước đó cho gói thầu có nội dung mua sắm tương tự thông qua đấu thầu rộng rãi / hạn chế; (ii) Thời gian áp dụng không quá 6 tháng kể từ khi nhà thầu trước đó ký HĐ; (iii) Không vượt đơn giá của các nội dung MS tương tự đã ký HĐ trước đó ▪ Phạm vi áp dụng : gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án hoặc DA khác 4) Chào hàng cạnh tranh (Điều 22 LĐT) : ▪ Gói thầu MSHH có giá gói thầu < 2 tỷ đồng ▪ Là hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng 5) Tự thực hiện (Điều 23 LĐT) : ▪ Chủ đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm ▪ Dự án do CĐT quản lý và sử dụng ▪ Phải có Dự tóan được duyệt ▪ Phải có TV giám sát : (i) áp dụng giám sát độc lập khi pháp luật chuyên ngành có yêu cầu, (ii) Gói thầu cải tạo, SCL : CĐT tự giám sát, (iii) Trường hợp không có TV quan tâm, không chọn được do ở vùng sâu vùng xa hoặc gói thầu < 1 tỷ : GS cộng đồng 6) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt (Điều 24 LĐT) : ▪ Chỉ áp dụng khi các hình thức trong Luật Đấu thầu đều không phù hợp ▪ Chủ đầu tư lập Phương án lựa chọn trình TTCP phê duyệt 30
  21. II. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (ĐIỀU 26 LUẬT ĐẤU THẦU) 1) Phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ : (i) áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu MSHH, XL, EPC; (ii) HSDT gồm cả đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; (iii) việc mở thầu được tiến hành một lần 2) Phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ : (i) áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; (ii) nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính riêng biệt; (iii) việc mở thầu được tiến hành hai lần 3) Phương thức đấu thầu 2 giai đoạn : áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu MSHH, XL, EPC có kỹ thuật công nghệ mới, phức tạp, đa dạng 31
  22. III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HSDT (ĐIỀU 29 LUẬT ĐẤU THẦU) 1) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn : Chỉ sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá về mặt kỹ thuật : ▪ TV thông thường : (i) mức yêu cầu tối thiểu về KT : 70%; (ii) nhà thầu đạt KT được mở đề xuất TC; (iii) xác định danh sách xếp hạng nhà thầu bằng thang điểm tổng hợp (KT và TC) theo quy định tỷ trọng điểm KT không 30%. Nhà thầu đạt số điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất để đàm phán HĐ ▪ TV yêu cầu kỹ thuật cao : (i) mức yêu cầu tối thiểu về KT : 80%; (ii) chỉ đánh giá về KT để xác định điểm của nhà thầu. Nhà thầu đạt số điểm KT cao nhất được xem xét về mặt tài chính và đàm phán HĐ 2) Đối với gói thầu MSHH, XL, EPC : ▪ Sử dụng phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí “đạt, không đạt” để đánh giá về mặt kỹ thuật (mức yêu cầu tối thiểu : 70%, trường hợp có yêu cầu kỹ thuật cao : 80% TS điểm) ▪ Nhà thầu đạt yêu cầu về KT được xác định giá đánh giá trên cùng một mặt bằng (KT, TC, TM). Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất. 32
  23. Chuyờn đề 3 Hợp đồng Các nội dung chính : I. Nguyên tắc xây dựng Hợp đồng II. Hình thức Hợp đồng III. Nguyên tắc điều chỉnh Hợp đồng IV. Thành phần Hợp đồng V. Thanh toán, giám sát, nghiệm thu, thanh lý HĐ VI. Hồ sơ thanh toỏn 33
  24. I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỢP ĐỒNG (KHỎAN 16 ĐIỀU 2 LSĐ) 1. Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thoả thuận giữa các bên, nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. 2. Một gói thầu được thực hiện theo một HĐ. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì được thực hiện thực hiện theo một hoặc nhiều HĐ 3. Một hợp đồng được thực hiện theo một hoặc nhiều hình thức hợp đồng 4. HĐ phải phù hợp với Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan 5. Trường hợp liên danh phải có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh 6. Giá HĐ không được vượt giá trúng thầu 34
  25. II. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG 1. Hợp đồng trọn gói (Điều 49 LĐT; Đ 48 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho những phần việc được xác định rõ về số lượng, khối lượng và không biến động trong quá trình thực hiện; (ii) giá HĐ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện (trừ bất khả kháng); (iii) chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá trị HĐ và các điều khoản thanh toán trong HĐ (không theo Dự toán, định mức đơn giá, hoá đơn ) 2. Hợp đồng theo đơn giá (Điều 50 LĐT; Đ 49 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho những phần việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng/k. lượng; (ii) chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo khối lượng, số lượng thực tế với đơn giá do nhà thầu chào / đơn giá được điều chỉnh trên cơ sở Biên bản nghiệm thu được Chủ đầu tư, TV và Nhà thầu xác nhận 3. Hợp đồng theo thời gian (Điều 51 LĐT; Đ 50 NĐ 85) : (i) áp dụng cho công việc nghiên cứu phức tạp, tư vấn TK, giám sát xây dựng, đào tạo, huấn luyện; (ii) chủ đàu tư thanh toán cho nhà thầu theo tháng, tuần, ngày, giờ làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao do nhà thầu chào / mức thù lao được điều chỉnh 4. Hợp đồng theo tỷ lệ % (Điều 52 LĐT; Đ 51 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho công việc TV thông thường, đơn giản; (ii) giá trị HĐ được tính theo % giá trị công trình hoặc khối lượng công việc; chủ đàu tư thanh toán cho nhà thầu bằng % giá trị công tình hoặc khối lượng công việc đã hòan thành 5. Hợp đồng chung (Điều 53 LĐT) : Một HĐ gồm nhiều hình thức HĐ (trọn gói, theo đơn giá, theo thời gian, theo tỷ lệ %) 35