Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 8: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào một
số khoản thu nhập, chính đáng của cá nhân nhằm
thực hiện chính sách điều tiết thu nhập giữa các
tầng lớp dân cư, góp phần thực hiện công bằng
xã hội về thu nhập và góp phần tăng nguồn thu
cho NSNN. 
ĐẶC ĐIỂM 

• Thuế TNCN có diện đánh thuế rất rộng
• Điều tiết, phân phối lại thu nhập trong xã hội; có
xét đén khả năng đóng góp cụ thể của cá nhân
• Kỹ thuật tính thuế của thuế TNCN khá phức tạp
• áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần
• Có tính tất yếu gắn với chính sách xã hội của
mỗi quốc gia. 
 

pdf 24 trang hoanghoa 10/11/2022 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 8: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_tai_chinh_va_ngan_hang_chuong_8_phap_lua.pdf

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 8: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân

  1. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN CHỦ THỂ • Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên /1 năm dương lịch (12 tháng liên tục) CÁ NHÂN CƯ • Có nơi ở thường xuyên tại VN: (1) TRÚ Đăng ký thường trú hoặc (2) có nhà thuê để ở tại VN với thời hạn >90 ngày CÁ NHÂN NGƯỜI NỘP KHÔNG CƯ TRÚ • Ngoài các t/h kể trên THUẾ Có thu nhập chịu thuế
  2. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN CHỦ THỂ CÁ NHÂN CƯ Đưa cá nhân kinh TRÚ doanh vào diện nộp thuế TNCN Điểm mới bổ sung ĐK có nơi CÁ NHÂN ở thường xuyên để KHÔNG CƯ x.định người cư trú NGƯỜI NỘP TRÚ THUẾ Có thu nhập chịu thuế
  3. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN CHỦ Thu nhập từ kinh doanh THỂ Thu nhập từ tiền lương, tiền công Thu nhập từ đầu tư vốn Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Thu nhập từ trúng thưởng Thu nhập từ bản quyền NGƯỜI NỘP THUẾ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. Thu nhập từ nhận thừa kế CK, BĐS Thu nhập từ nhận từ quà tặng CK, BĐS Có thu nhập chịu thuế
  4. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN CHỦ THỂ Phân loại thu nhập chịu thuế theo nguồn Điểm mới phát sinh thu nhập B.sung: TN từ chuyển NGƯỜI NỘP nhượng quyền TM, ttừ THUẾ quà tặng là CK Có thu nhập chịu thuế
  5. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN C.CỨ P.PHÁP TÍNH TÍNH THUẾ THUẾ Chủ thể Chủ thể Người cư trú Người không Đ2 Luật cư trú Phát sinh trong Phát sinh tại VN - Thu nhập chịu thuế & ngoài VN TN tính thuế TN tính thuế - Cách tính X Thuế suất X Thuế suất Lũy tiến Toàn Toàn - Thuế suất từng phần phần phần 185
  6. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ MIỄN - GIẢM- Là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi KHẤU tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, TRỪ tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú THUẾ GIẢM (Từ 1/7/2013 = 3,6tr) TRỪ Mức giảm trừ (Từ 1/7/2013 = 3,6tr) (Từ 1/7/2013 = 9tr) ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ Là một số khoản thu nhập mà cá nhân không cư trú không phải nộp được quy định tại Đ 4 Luật TTNCN, Đ4 NĐ100
  7. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN MIỄN - Người phụ thuộc GIẢM- KHẤU TRỪ Con dưới 18 tuổi; THUẾ Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động Con đang theo học tại các trường: đại học, cao đẳng, Giảm trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập trừ hoặc có thu nhập không vượt quá 500.000đ/tháng; Người ngoài độ tuổi LĐ hoặc người trong độ tuổi LĐ là vợ, chồng, cha/mẹ (đẻ, vợ, chồng), CN khác không nơi nượng tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng nhưng bị tàn tật, không có khả năng LĐ, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá 500.000đ/tháng.
  8. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN MIỄN - Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ Chỉ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi đã đăng ký thuế và cấp mã số thuế oMỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ Giảm 01 lần vào 01 đối tượng nộp thuế trong năm trừ tính thuế; oĐối tượng nộp thuế có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc & chịu trách nhiệm về tính trung thực trong việc kê khai
  9. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN MIỄN - GIẢM- KHẤU TN từ chuyển nhượng BĐS, nhận thừa kế là BĐS giữa TRỪ 1 người thân trong gia đình (vợ, chồng, cha, mẹ, ông, bà, THUẾ cháu, con nuôi). TN từ chuyển nhượng nhà ở, QSDĐ ở và tài sản gắn liền 2 với đất ở của CN trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, QSDĐ ở tại Việt Nam MIỄN THUẾ TN từ giá trị QSDĐ của cá nhân được Nhà nước giao đất 3 không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng TN của hộ gia đình, cá nhân từ sản xuất nông nghiệp, lâm 4 nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến hoặc qua sơ chế thông thường
  10. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN MIỄN - GIẢM- KHẤU TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá TRỪ 5 nhân được Nhà nước giao để sản xuất THUẾ TN từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, TCTD, thu nhập từ lãi hợp 6 đồng bảo hiểm nhân thọ MIỄN THUẾ 7 Thu nhập từ kiều hối. Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm 8 giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ
  11. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN MIỄN - GIẢM- KHẤU Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả. Cá nhân sinh TRỪ 9 sống tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu THUẾ do nước ngoài trả. 10 Thu nhập từ học bổng MIỄN Thu nhập từ bồi thường HĐ bảo hiểm nhân thọ, phi nhân THUẾ 11 thọ, tiền bồi thường tai nạn LĐ, các khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác theo quy định của PL Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện hoạt động vì mục 12 đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích thu lợi nhuận được nhà nước thừa nhận, công nhận. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục 13 đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được CQNN có thẩm quyền phê duyệt
  12. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN Là việc TC, CN trả thu nhập thực hiện tính trừ số MIỄN - GIẢM- thuế phải nộp vào thu nhập của đối tượng nộp KHẤU thuế trước khi chi trả thu nhập TRỪ THUẾ Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế: TN của cá nhân không cư trú; TN từ tiền lương, tiền công; KHẤU TRỪ TN từ đầu tư vốn; TN từ c.nhượng vốn, chuyển nhượng CK; TN từ trúng thưởng; TN từ bản quyền; TN từ nhượng quyền thương mại.
  13. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN MIỄN - GIẢM- KHẤU TRỪ THUẾ Đối tượng là người cư trú gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế được xét GIẢM giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại THUẾ nhưng không vượt quá số thuế phải nộp
  14. II. NỘI DUNG PHÁP LUẬT THUẾ TNCN TRÌNH TỰ THỦ TỤC THU NỘP DK MS THUẾ CƠ QUAN CQ CHI TRẢ THU NHẬP THUẾ KÊ KHAI THUẾ NGÂN NGƯỜI NỘP THUẾ HÀNG