Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 6: Pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Khái niệm
Là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân nộp
cho nhà nước khi có hành vi xuất, nhập
khẩu hàng hóa qua biên giới quốc gia. 
KHU PHI THUẾ QUAN
Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh
thổ Việt Nam, có ranh giới địa lý xác định, được thành
lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; quan
hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên
ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP KHU PHI THUẾ QUAN
 Có hàng rào cứng bao quanh khu;
 Không có dân sinh sống bên trong
 Có qui chế kiểm soát hàng hóa ra vào chặt chẽ 
pdf 32 trang hoanghoa 10/11/2022 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 6: Pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_tai_chinh_va_ngan_hang_chuong_6_phap_lua.pdf

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng - Chương 6: Pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

  1. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 2. Đối tượng không chịu thuế Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc 1 mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, Hàng hóa chuyển khẩu Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hoá 2 viện trợ không hoàn lại
  2. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 2. Đối tượng không chịu thuế 3 KHU PHI THUẾ QUAN NƯỚC NGOÀI NHẬP KHU PHI THUẾ QUAN XUẤT
  3. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK-NK 2. Đối tượng không chịu thuế Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của nhà nước khi xuất khẩu
  4. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 3. Chủ thể QUAN HỆ PHÁP LUẬT NGƯỜI THU NGƯỜI THUẾ THUẾ NỘP THUẾ
  5. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 3. Chủ thể Là người trực tiếp đứng tên làm thủ tục XK hoặc NK hàng hóa với nước ngoài ĐIỀU KIỆN Hàng hóa đó thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu NGƯỜI NỘP THUẾ
  6. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 3. Chủ thể Người nhận ủy thác xuất khẩu/nhập khẩu cho người khác THỰC TẾ Người trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu / nhập khẩu cho chính mình NGƯỜI NỘP THUẾ
  7. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 3. Chủ thể TỔNG CỤC HẢI CƠ QUAN CỤC HẢI CHI CỤC QUAN HẢI QUAN HẢI QUAN QUAN Bộ tài chính Kho b c nh n c CƠ QUAN ạ à ướ NGƯỜI THU PHỐI HỢP Tổng cục thuế THUẾ UBND các cấp
  8. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế THUẾ THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ SUẤT SỐ LƯỢNG HÀNG THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ SUẤT SỐ LƯỢNG HÀNG TUYỆT ĐỐI
  9. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế Để tính thuế cần xác định THUẾ SUẤT GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI Là gì?
  10. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HÓA HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
  11. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NGUYÊN TẮC Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF)
  12. •Giá tính thuế Xuất khẩu= Giá FOB/DAF .FOB (free on board – miễn trách nhiệm trên boong tầu nơi đi) .DAF (Delivered At Frontier-giao tại biên giới) . Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển.
  13. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN TẮC Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
  14. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU PHƯƠNG PHÁP Là giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa Là giá bán ghi trên hoá đơn thương mại và các chứng từ có liên quan Trường hợp hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký => khai báo giá tạm tính & nộp thuế chênh lệch trong 10 ngày từ khi chốt giá
  15. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU 1 Phương pháp trị giá giao dịch 2 PP trị giá giao dịch của hàng NK giống hệt PHƯƠNG PHÁP 3 PP trị giá giao dịch của hàng NK tương tự 4 Phương pháp khấu trừ 5 Phương pháp tính toán 6 Phương pháp suy luận
  16. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế THUẾ SUẤT VỚI HÀNG . HOÁ XUẤT KHẨU THUẾ SUẤT TS THƯỜNG THUẾ SUẤT VỚI HÀNG TS ƯU ĐÃI HOÁ NHẬP KHẨU TS ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT
  17. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế Là thuế được ấn định bằng số tiền THUẾ SUẤT nhất định trên một đơn vị hàng hóa TUYỆT ĐỐI xuất khẩu, nhập khẩu
  18. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ SUẤT SỐ LƯỢNG HÀNG TUYỆT ĐỐI THUẾ NK CỦA 354,759 Lamborghin triệu đồng. i Gallardo GIÁ CHƯA THUẾ: 55.000$ GIÁ SAU THUẾ: 127.360 US + THUẾ NK: 354,759 triệu đồng + TỔNG THUẾ: 1.161.806.250 đồng, gồm 50 % TTĐB và 10% VAT.
  19. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 4. Căn cứ - phương pháp tính thuế THUẾ THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ SUẤT SỐ LƯỢNG HÀNG THUẾ 30.255 USD 72% NK CỦA Lexus IS GIÁ CHƯA THUẾ: 30.255$ THUẾ NK: 21.783,6$ GÍA SAU THUẾ: 91.581,885 $
  20. II. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XK – NK 5. Trình tự - thủ tục nộp thuế Sau 8h làm việc THÔNG BÁO CƠ QUAN HẢI QUAN TỜ KHAI HẢI QUAN NỘP TỜI KHAI NGƯỜI NỘP KHAI THUẾ -Hàng XK: 30 ngày -Hàng NK: + Hàng tiêu dùng: trc khi nhận hàng + Vật tư, nguyên liệu: 275 ngày + Hàng tạm nhập, tái xuất, tạm xuất hết hạn: 15 ngày + T/h khác: 30 ngày
  21. II. Pháp luật về thuế XK-NK 6. Miễn thuế Mục đích Các trường hợp được miễn thuế Thủ tục miễn thuế
  22. II.Pháp luật về thuế XK – NK 7. Hoàn thuế Mục đích Các trường hợp được hoàn thuế Thủ tục hoàn thuế